TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*GDBVMT: HS cĩ ý thức BVMT nhằm hạn chế thin tai.
*GDKNS: HS bit yêu thương, sẻ chia với những khó khăn, hoạn nạn với những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). *GDBVMT: HS cĩ ý thức BVMT nhằm hạn chế thiên tai. *GDKNS: HS biêt yêu thương, sẻ chia với những khĩ khăn, hoạn nạn với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A Ổn định B.Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV cho HS tách 3 đoạn * Đọc nối tiếp - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. b) Tìm hiểu bài: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Tìm câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư. Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần :Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm + Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? D. Củng cố - Dặn dị: Nhận xét –dặn dị. - HS cả lớp thực hiện. - Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm phát biểu . + Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư + Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS thi đua đọc diễn cảm. - Cả lớp theo dõi. Thương bạn, chia sẻ cùng bạn. TỐN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Đọc,viết được một số số đến lớp triệu - HS được củng cố về hàng và lớp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu Hs nêu cách đọc số có nhiều chữ số. + Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). + Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c.Luyện tập, thực hành : * Bài 1:SGK/15 : - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. * Bài 2: SGK/15 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. + Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? * Bài 3: SGK/15: - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. - Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 4.Củng cố – Dặn dị - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? - Về nhà hoàn thiện . - HS cả lớp viết - 1 HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. -1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS theo dõi. Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI - TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I-MUC TIÊU - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vịng phải, vịng trái – đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Ôn quay đằng sau : - Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. b. Trò chơi vận động - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi - HS làm mẫu cách chơi. - Cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét biểu dương - HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - GV củng cố, hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS tập hợp thành 4 hàng. - HS thực hành làm theo mẫu. - HS chơi. - HS hát và vỗ tay CHÍNH TẢ: nghe – viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:- Nhận xét về chữ viết của HS . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - GV đọc bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . - Trong bài nói đến bạn nào đã 10 năm cõng bạn đi học ? * Hướng dẫn viết từ khó - Trong bài có từ nào được viết hoa ? -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả - GV đọc , HS viết các từ vừa tìm được - Hướng dẫn phân tích. - Hướng dẫn cách trình bày bài viết. * Viết chính tả - Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm 10 bài . - Nhận xét bài viết của HS c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS trình bày bài làm. + GV treo 4 tờ phiếu khổ to lên bảng - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Bài 3b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích câu đố . 4. Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét tiết học . - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con - HS lắng nghe. - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS nêu. - HS nêu: ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập ghềnh - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS phân tích. - Lắng nghe. - HS nghe GV đọc viết bài vào vở. - Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận theo nhóm. - 4 nhóm cử mỗi nhóm 6 bạn lên bảng thi tiếp sức. - Nhận xét , chữa bài . - 1 HS đọc - HS viết lời giải vào bảng TỐN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu. - Viết số: 200 000 401; 930 000 500. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: SGK/16 : Treogiấy đã viết BT1 phần khung của bài tập. - Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng. - GV nhận xét. - 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm. Bài 2: SGK/16 : - Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau nghe . - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. - GV chốt ý cách đọc số: 85 000 120 : Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi. Bài 3: SGK/16 : * Thi viết chính tả toán - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. - GV nhận xét phần viết số của HS. - GV nhận xét chung về cách viết số. Bài 4: SGK/16 : - Yêu cầu HS làm bài vào. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét chung: Bài tập 4 giúp các em xác định được giá trị của mỗi chữ số ở từng hàng. 4.Củng cố – Dặn dị - Nêu các hàng em đã học từ hàng đơn vị đến hàng triệu. - Về nhà hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị bài : luyện tập. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS lên nêu. - Bạn nhận xét. - 2 HS lên nêu. - Bạn nhận xét. - Cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - 1 HS đọc số. - 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng. - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - Một số HS đọc số trước lớp. +HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở (Lưu ý phải viết đúng theo thứ tự GV đọc) - HS nhận xét. - Thống nhất kết quả và chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lơ ... T I/ MỤC TIÊU. Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định - Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - GV nhận xét và chốt : như SGV/91. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài đọc - GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục. - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/92. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: như SGV/92. * Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - GV gợi ý: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng.... - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng : Như SGV/92. D. Củng cố dặn dò. - Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu - Đoàn kết? - Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ ûBT4. - Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS trao đổi và làm bài. - các nhóm dán bài lên bảng. - nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc . - HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm lần lượt trình bày. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS nêu. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI - TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I-MUC TIÊU - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vịng phải, vịng trái – đứng lại. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Ôn quay đằng sau : - Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. b. Trò chơi vận động - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi - HS làm mẫu cách chơi. - Cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét biểu dương - HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - GV củng cố, hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS tập hợp thành 4 hàng. - HS thực hành làm theo mẫu. - HS chơi. - HS hát và vỗ tay TỐN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số? - Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ. - Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ. - Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. c. Luyện tập thực hành: * Bài 1:SGK/20 : - GV treo BT1 đã viết khung sẵn gắn số 80 712 . Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữa số - GV gắn kết quả lên đúng cột. - Phần còn lại HS làm vào phiếu. - GV nhận xét chung bài làm. * Bài 2:SGK/20 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét * Bài 3 : SGK/20 : - bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? - GV nhận xét chung bài làm của HS. 4.Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - 1 HS nêu, - HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm ........... - Viết được mọi số tư nhiên -Vài HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số. - HS cả lớp làm vào phiếu. - HS nêu kết quả - 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào giấy khổ lớn. - Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa. - Đổi chéo vở chữa bài. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số. TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). * GDKNS: HS biết quan tâm, chia sẻ những khĩ khăn, nỗi buồn với những người xung quanh * GDBVMT: Cĩ ý thức BVMT, hạn chế thiên tai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét * Bài tập 1, 2: - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn SGK/25 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Theo em , người ta viết thư để làm gì ? + Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? 3. Ghi nhớ - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc . 4. Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề bài . + Bài thuộc thể loại văn gì ? + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư ? + khi viết thư cho bạn cần dùng lời xưng hô như thế nào ? - Thăm hỏi bạn những gì? + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? + Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ? - Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư. - Gọi HS trình bày miệng lá thư dựa vào dàn ý. * Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư . - Gọi HS đọc lá thư mình viết . - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt . 5. Củng cố, dặn dò:Ø - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. +....chia buồn vì qua trận lụt Bố bạn Hồng đã hy sinh. + Để thăm hỏi, để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm . - Đại diện nhóm phát biểu. - HS nghe và phát biểu. + Nội dung bức thư cần : - Nêu lí do và mục đích viết thư . thư . - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm . + Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào xưng hô. + Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn ... - 3 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày. - Viết bài . - 3 HS đọc . ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU : - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao, - Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng tranh ảnh để mơ tả nhà sàn và trang phục một số dân tộc ở HLS + Trang phục: mỗ dân tộc cĩ cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc dược may, thêu trang trí rất cơng phu và thường cĩ màu sắc sặc sỡ + nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. * GDBVMT: HS cĩ ý thức BVMT khi đi tham quan du lịch II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Giới thiệu bài: 1/.Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người : *Hoạt động1: Làm việc cá nhân +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? 2/.Bản làng với nhà sàn : *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục : *Hoạt động3: Làm việc theo nhóm + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên . +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này? (dựa vào hình 2) . + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5 . 4.Củng cố - Dặn dò: + dân cư thưa thớt . + Dao, Thái ,Mông + Thái, Dao, Mông. + Đi bộ hoặc đi ngựa. - HS kác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
Tài liệu đính kèm: