Tiết 2: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I . Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật
*GDKNS:- Các KN cơ bản: Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp
Thể hiện sự cảm thông; - xác định giá trị
- Các PP/KT: Trải nghiệm; thảo luận nhóm; đóng vai
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc
TUẦN 5 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ: ______________________________________________ Tập đọc Tiết 2: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I . Mục tiêu: -Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật *GDKNS:- Các KN cơ bản: Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp Thể hiện sự cảm thông; - xác định giá trị - Các PP/KT: Trải nghiệm; thảo luận nhóm; đóng vai II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ :kiểm tra đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam –trả lời các câu hỏi sgk B . Dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài : GVgiới thiệu bằng cách đặt vấn đề 2 . Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài a)Luyện đọc - GVgiúp hs hiểu từ mới trong bài - Hướng dẫn hs đọc đúng câu hỏi ,câu cảm ,nghỉ hơi đúng - GVđọc diễn cảm toàn bài b). Tìm hiểu bài : ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? ?:Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực ? ?:Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ?kết quả ra sao ? ?Đến kì phải nộp thóc cho vua ,mọi người làm gì ?Chôm làm gì ? ?: Hành động của bé chôm có gì khác mọi người ? ?:Thái độ mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ? ?: Theo em ,vì sao người trung thực là người đáng quý ? c). Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GVhướng hẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 3 . Củng cố -Dặn dò : ? Câu chuyện này muốn nói với em điều gì - GVnhận xét tiết học . Đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam –trả lời các câu hỏi sgk -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đoạn 1:3dòng đầu Đoạn 2:năm dòng tiếp theo Đoạn 3:Năm dòng tiếp theo Đoạn 4 :phần còn lại -Luyện đọc theo cặp . -Một hai hs đọc cả bài ( Thương, Linh) - HS lắng nghe - HS đọc đoạn mở đầu câu chuyện (từ :ngày xưa đến sẽ bị trừng phạt ) - Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã mang thóc giống về gieo trồng dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm - Chôm không có thóc lo lắng đến trước vua thành thật quì tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được . - HS đọc đoạn 2 ( Chay Tân) - Chôm đã dũng cảm dám nói thật , không sợ bị trừng phạt - HS đọc đoạn 3:( Thanh) - Mọi người sững sờ ngạc nhiên , sợ hãi thay cho Chôm HS đọc đoạn cuối bài trả lời câu hỏi. -Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung . - Bốn hs nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn ( Hoài Thương, Trâm, Na, Hải Yến) - Trung thực là đức tính quý nhất của con người ./Cần sống trung thực ____________________________________________ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ,phút,giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: Giây – thế kỉ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Bài tập 1: GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay. Bài tập 2: -GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp và nêu kết quả bằng trò chơi’”đố bạn” Bài tập 3: a,Y/ cầu học sinh nêu kết quả và giải thích b)Hướng dẫn HS yÕu x¸c định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 1980 – 600 = 1380 - Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV Bài tập 4( HS khá¸, giỏi) - Lưu ý HS : Muốn xác định ai chạy nhanh hơn , cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ( ai chạy hết ít thời gian hơn , người đó chạy nhanh hơn ) Củng cố -Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng a) HS làm 2 bài và sửa bài.(Lan , Hoa) b) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm -HS đọc đề bài ( Thư) -HS làm bài -1HS nêu kết quả ( My ) -HS nêu kết quả và giải thích -HS đọc kĩ đề bài và làm bài -HS làm bài, sửa bài -2HS làm bài ( Trâm Anh, Thảo) -HS nhận xét,sửa bài - Hs nêu ý kiến của mình - HS lắng nghe ___________________________________________ Tiết 4: Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT VÀ MUỐI ĂN A .Mục tiêu - Biết được cẩn ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu ích lợi của muối iốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) , tác hại của thói quen ăn mặn ( dể gây bệnh huyết áp cao ) B .Chuẩn bị - Hình trang 20, 21 SGK C . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Kiểm tra . - Tại sao ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : - Trò chơi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo . Mục tiêu : Lập ra danh sánh tên món ăn chứa nhiều chất béo . Bước 1 : Tổ chức -Chia nhóm mỗi tổ chọn một bạn rút thăm xem đội nào nói trước . Bước 2 : Cách chơi và luật chơi - Thời gian chơi là 5 phút . - Nếu chưa hết thời gian đội nào nói chậm , nói sai là thua cuộc . Bước 3 : Thực hiện - GV theo dõi diễn biến cuộc chơi và kết thúc cuộc chơi . - GV kết luận tuyên bố đội thắng cuộc. Hoạt động 2 : Thảo luận về phối hợp chất béo động vât và thực vật . - Lập danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo , chỉ ra món nào béo ĐV món nào béo TV? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV ? Hoạt động 3 : - Thảo luận về lợi ích của muối iốt - GV giới thiệu những tranh tư liệu về vai trò của muối iốt . - GV cho HS thảo luận - Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể ? - Tại sao không nên ăn mặn ? - GV nhận xét bổ sung , rút ra nội dung bài học . D . Củng cố dặn dò - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV . - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau - 2 HS trả lời ( Hân, Đạt) - 2 HS nhắc lại ( My, Thương) - Lớp chia 4 tổ lên rút thăm . - Lần lượt hai đội nói tên thức ăn chứa nhiều chất béo ( Gà rán , mỡ , dừa ,.) - Hai đội chơi như hướng dẫn - HS ghi vào giấy nháp theo yêu cầu trình bày kết quả - ( HS khá , giỏi ) - Để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể . - Lớp quan sát tranh - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối bổ sung . - ( HS khá , giỏi ) - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao . - HS trả lời từng câu hỏi . - Vài HS đọc lại( Xuân Anh, Linh, Hoa) BUỔI CHIỀU: Tiết 1: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT I) I. Mục tiêu : - Học xong bài này HS biết được: + Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác . *GDKNS:- Kỷ năng trình bày ý kiến[r gia đình và lớp học - Kỷ năng lăng ngheng]ời khác trình bày ý kiến - Kỷ năng kiềm chế cảm xúc – Kỷ năng biết tôn trọng và thể hiện sợ tợ tin II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi H: Để khắc phục những khó khăn trong học tập và đạt kết quả tốt em phải làm gì H: Nêu ghi nhớ của bài? 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Giải quyết tình huống - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm hai các tình huống sau: Tình huống: H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện rượu,mẹ phải đi làm xa.Hôm đó bố bắt Tâm phải nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều gì.Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận các tình huống sau: 1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoăc không phù hợp với sức khỏe của em.Em sẽ làm gì? 2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì? 3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào để được đi chơi? 4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. Em sẽ làm gì? - GV Giải thích những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em. H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? H: Theo em ngoài việc học tập còn có những việc gì liên quan đến trẻ em? Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau: 1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. 4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác nhận xét bổ sung. - GV tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác. Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) trang 9. 4. Củng cố- Dặn dò- Nhận xét tiết học -3 học sinh lên bảng trả lời.( My , Tiên,Lan) Cá nhân nhắc lại đề bài. - Lắng nghe tình huống và thảo luận theo nhóm hai em. Kết quả thảo luận đúng như sau: -Như thế là sai, vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. Hơn nữa việc đi học là quyền của Tâm. - Học sinh suy nghĩ và tìm ra câu trả lời. - Lắng nghe. + Các em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến. - Nhắc lại 2 em.( Thư,My) - HS thực hiện đọc tình huống và trao đổi theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến vừa thảo luận, nhóm khác bổ sung. 1. Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khỏe và sở t ... ời phát triển bình thường, cân đối cần bao nhiêu chất béo ? - GV nhận xét ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ1 : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín - GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các lo¹i rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng. H:nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày? H: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả? GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi- ta- min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Bước 1: GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đôi câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn Bước 2: Làm việc theo cặp. Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. GV tổng kết lại các ý: + Thực phẩm sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trìmh hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, chế biến cũng phải hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất và không gây ngộ độc cho người sử dụng. HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu: + Cách chọn thức ăn tươi , sạch. + Cách chọn những thức ăn được đóng gói. + Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. - GV theo dõi các nhóm trình bày,NX bỉ sung 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11. -3 HS trả lời , HS dưới lớp nhận xét bổ sung Lắng nghe và nhắc lại . Theo dõi, lắng nghe. -Thảo luận theo nhóm bàn trả lời. -Đại diện nhóm trình bày - .Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trao đổi nội dung câu hỏi. - Cá nhân trình bày trước lớp. -Lần lượt nhắc lại các nội dung. - Các nhóm giới thiệu các loại thực phẩm nhóm mình đã chuẩn bị và cách lựa chọn chúng. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý . 1 HS đọc, lớp theo dõi.( Lan) - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. ______________________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn KC (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có thể tạo dựng 1 đoạn văn KC. - Các em trình bày sạch, đẹp bài viết. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - hoc : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2HS. H: Cốt truyện là gì? H: Cốt truyện thường gồm những phần nào? 2.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. Bài 1: Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1, 2. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu - Phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. a) Những sự việc tạo thành cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chin thóc giống rồi ... + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào. - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu). - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp). - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp). - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng cuối). Bài 2: - Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là hết một đoạn văn. *Rút ghi nhớ. Bài 3: - Gọi 1-2 HS đọc nội dung BT3. - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi để rút ghi nhớ. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét. H: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? H: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. - GV cho HS lấy thêm VD để khắc sâu phần ghi nhớ. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng VD và hiểu bài. 3 : Luyện tâp. - Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của BT. H: Câu chuyện kể lại truyện gì? H: Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu phần nào? H: Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì? H: Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình. nhận xét, bổ sung. - GV khen ngợi và chấm điểm đoạn viết tốt. 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 1 em nhắc lại đề.( Linh) - 2 em đọc, lớp đọc thầm theo. - Mở SGK đọc thầm truyện. - Trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS đọc . Lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời . - HS phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 3-5 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm. - HS thực hiện yêu cầu + Đoạn văn:“Tô Hiến Thành. Lí Cao Tông” trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn :“ chị Nhà Trò đã bé nhỏ vẫn khóc” trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt,đáng thương của chị Nhà Trò,. - Hs trả lời - 2 em đọc nối tiếp nhau nội dung BT,lớp đọc thầm. câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 viết còn thiếu phần thân đoạn. + Đ1: kể về cuộc sống nghèo khó của 2 mẹ con phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn. + Đ2: Mẹ bị ốm nặng, cô bé đã đi tìm thầy thuốc để chữa bệnh cho mẹ. kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở nháp. - HS cá nhân đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến. - Hs đọc ghi nhớ( Thương) _________________________________ Tiết 2: Toán BIỂU ĐỒ( TIẾP THEO) I- Mục tiêu - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột II. Chuẩn bị đồ dùng Biểu đồ cột vẽ sẵn trên giấy khổ lớn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập tiết trước của HS làm ở nhà. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột: - GV. cho HS quan sát biểu đồ vẽ trên giấy khổ to. - Biểu đồ vẽ về nội dung gì? - Biểu đồ biểu diễn số chuột bắt được của những thôn nào? - Nhìn vào mỗi cột trên biểu đồ cho ta biết điều gì? - Hãy nêu cách đọc biểu đồ trên. - Thôn nào bắt được nhiều chuột nhất, thôn nào bắt được ít chuột nhất? * HĐ2: Thực hành : Bài1: - Trong khối lớp 4, lớp nào bắt được nhiều chuột nhất? Lớp nào bắt được ít chuột nhất? Bài 2 : - GV. treo biểu đồ. - GV. củng cố cách đọc biểu đồ. C. Củng cố, dặn dò: - GV. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi và nêu . - Số chuột bắt được của các thôn. - T. Đoài, T. Trung, T. Đông, T. Thượng. - Số chuột bắt được của từng thôn. - HS theo dõi và nêu . - HS chỉ trên biểu đồ và nêu. - HS tìm hiểu y/c bài rồi tự làm bài rồi chữa bài . - HS chữa bài . - Lớp theo dõi nhận xét . - HS làm bài rồi chữa bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét. - Hs lắng nghe __________________________________________ Tiết 3: Luyện toán ÔN TẬP : BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu -Bước đầu biết về biểu đồ cột -Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột - Áp dụng làm một số bài tập II.Chuẩn bị - VBT Luyện toán buổi chiều III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Thực hành Bài tập 1:a. Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn. So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất. b.Hướng dẫn HS So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn Các câu còn lại hướng dẫn tương tự Bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. -Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời các câu hỏi trong sách - Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các Hs khác theo dõi, nhận xét . - Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng. - Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 -2003 là 3 lớp. - Năm học 2002 -2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Trong năm học này Trường Tiểu học Hoà Bình có 105 (học sinh lớp Một). - Nếu năm học 2004- 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số học sinh lớp Một năm 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 -2005 là 23 (HS). - Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS làm câu a( Linh, Hoa) HS nhận xét - sửa bài HS làm câu b( Thảo, Thư, My) HS nhận xét - sửa bài - 1 Hs nêu yêu cầu đề.( Thưởng) 3em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. (Lan, Tiên,Thùy) Nộp bài- sửa bài nếu sai. 1 em nhắc lại.( T Anh) __________________________________________ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần 6 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. - Giáo dục tinh thần tập thể , ý thức trách nhiệm chung. Các hoạt động chủ yếu: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a. Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. Đi học chuyên cần . Biết giúp đỡ bạn bè trong lớp nhất là bạn mới đến - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô b. Học tập: Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt,học bài và bài trước khi đến lớp.Thực hiện truy bài 15 phút đầu giờ tốt. Những bạn học còn yếu cần phải cố gắng : Linh, Tân, Đạt, Thương - Một số em có tiến bộ chữ viết tuy nhiên trình bày còn cẩu thả.: Lộc Tiến, Sơn c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ để có hiệu quả, gây hứng thú cho HS. 2. Kế hoạch tuần 6: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp đề ra. - Tham gia đầy đủ các buổi học chiỊu để củng cố kiến thức. Tiếp tục thu nộp các khỏan tiền theo quy định. _____________________________________________
Tài liệu đính kèm: