Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Nhã Trúc

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Nhã Trúc

TUẦN 15

Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1)

Thời gian thực hiện:.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:

+ Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

+ Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.

+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

docx 14 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Nhã Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện Toán 3
TUẦN 15 
Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1)
Thời gian thực hiện:..............
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
+ Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
+ Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 90 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 90, 91 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính /VBT tr.90 
- Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS quan sát 
+ Đọc 3 phép tính 
- GV cho 3 học sinh thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết .
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách nhận biết được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết.
- Tính
- Học sinh đọc 3 phép tính .
- HS thực hiện làm bài
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: (VBT/90)
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
- GV cho học sinh lên thực hiện
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Thuyền trưởng tìm được một
chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng.Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được.
- Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Thuyền trưởng tìm được số đồng vàng là:
548 : 2 = 274 (đồng)
Đáp số: 274 đồng vàng
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: (VBT/90)
- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài: “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách nhận biết phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 4: (VBT/91)
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết.
- Hs nêu kết quả: D 
3. HĐ Vận dụng
- Cho phép tính 
275	5	444	2
456	3
- GV cho học sinh làm bài 
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2)
Thời gian thực hiện:..............
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan 
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 91 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 91,92 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính./VBT tr.10
- Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS quan sát 
+ Đọc 3 phép tính 
- GV cho 3 học sinh thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết .
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Đặt tính rồi tính 
- Học sinh đọc 3 phép tính .
- HS thực hiện làm bài
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: (VBT/91)
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
- GV cho học sinh lên thực hiện
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách nhận biết vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan.
-Hôm qua là ngày cuối tuần
nên cửa hàng bánh rất đông
khách.Họ bán được 450 cái
bánh. Hôm nay là ngày đi làm,
nên số bánh bán được giảm đi 5
lần so với hôm qua.
- Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
Hôm nay cửa hàng bán được cái
bánh là :
 450 : 9 = 50 ( cái bánh )
 Đáp số : 50 cái bánh
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/91
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- 2 HS lên bảng làm bài
a) S c) S
b) Đ d) Đ 
* Bài 4: VBT/. 
- GV gọi 1 hs nêu
- YC HS giải thích cách làm
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt cách điền số theo quy luật
- Hs nêu kết quả: đáp án D
- HS giải thích cách làm
3. HĐ Vận dụng
- Cho các phép tính và thực hiện 
226 : 2; 650 : 5; 872 : 8
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 3)
Thời gian thực hiện:..............
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); 
+ Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); 
+ Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản
+ Vận dụng giải các ... học sinh thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết .
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Đặt tính rồi tính 
- Học sinh thực hiện làm bài
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: (VBT/92)
- GV gọi HS nối tiếp đọc đáp án
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
è Gv chốt cách tính nhẩm trong trường hợp đơn giản .
- HS nối tiếp đọc bài
- HS nêu cách tình nhẩm
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: VBT/93
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan.
- Bác gấu vừa thu hoạch được 930 mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ.
- Mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
Bài giải
Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là : 
 930 : 3 = 310 ( ml )
 Đáp số : 310 ml mật ong 	
* Bài 4: VBT/93. 
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt cách tính nhẩm trong trường hợp đơn giản
- Hs nêu kết quả: 
+ Đáp án C. 400 điểm.
*Bài 5 : VBT/93
- GV gọi 1HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét, chốt kết quả:
è Gv chốt cách tính thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
3. HĐ Vận dụng
Cho các phép tính và tính 
225: 5; 650 : 5; 774 : 9
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hs nêu kết quả: 
+ Đáp án 800
- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
Kết quả theo thứ tự : 45;130; 86
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (Tiết1)
Thời gian thực hiện:..............
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được biểu thức số. 
+ Tính được giá trị của biểu thức số .
+ Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Nhận biết được biểu thức số. 
+ Tính được giá trị của biểu thức số .
+ Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 94 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3/ 94 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)./VBT tr.94
- Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS quan sát mẫu 
+ Đọc 3 phép tính 
- GV cho 3 học sinh thực hiện giá trị của một biểu thức 
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách tính được giá trị của biểu thức số
- Tính giá trị của biểu thức 
- Học sinh thực hiện làm bài
a) 162 + 29 – 18 = 191 – 18
 = 173
b) 18 x 7 = 126
c) 84 : 6 = 14
- Học sinh nhận xét
Bài 2: (VBT/94)
- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
è Gv chốt cách tính giá trị biểu thức
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: (VBT/94 ) 
- GV cho học sinh lên thực hiện
+ Để làm được bài tập này em đã làm như thế nào?
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách : bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng
- HS thực hiện làm bài
+ Em tính giá trị các biểu thức rồi so sánh để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị bé nhất
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
3. HĐ Vận dụng
*Tính giá trị của biểu thức:
a. 205 + 60 + 30 
 268 – 68 + 17
b. 462 – 40 + 70
 287 – 7 – 80 
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS thực hiện
Kết quả : 
a.205 + 60 + 30 = 265 + 30 
 = 295 
 268 – 68 + 17 = 200 + 17
 = 217
- HS trả lời, nhận xét
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (Tiết2)
Thời gian thực hiện:..............
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được biểu thức số. 
+ Tính được giá trị của biểu thức số .
+ Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Nhận biết được biểu thức số. 
+ Tính được giá trị của biểu thức số .
+ Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 95 Vở Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 95 Vở Bài tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 
- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.
-Hs làm bài
- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)./VBT tr.95
- Cho HS quan sát mẫu 
- Gọi 4 HS lên thực hiện các ý a,b,c,d
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.
 è Gv chốt cách tính được giá trị của biểu thức số .
- HS quan sát 
- Học sinh thực hiện làm bài
a) 64 – 25 : 5 = 64 – 5
 = 59
b) 15 + 4 x 9 = 15 + 36
 = 51
c) 90 – 7 x 3 = 90 - 21 
 =	69
d) 98 + 42 : 6 = 98 + 7 
 = 105 
- HS nối tiếp trả lời
- Học sinh nhận xét
* Bài 2: Nối (theo mẫu). (VBT/95)
- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.
- Cho học sinh nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.
 è Gv chốt cách tính được giá trị của biểu thức số .
- HS lắng nghe cách thực hiện
- HS thực hiện làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, quan sát
* Bài 3: Đ,S?VBT/95
- GV cho học sinh lên thực hiện
- GV nhận xét, chốt kết quả:
- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức
 è Gv chốt cách tính được giá trị của biểu thức số, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- 4 HS lên bảng làm bài
a/ S
b/ Đ
c/ Đ
d/ S
* Bài 4: VBT/95. 
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả:
Số lít dầu còn lại trong thùng là: 20 (l) 
è Gv chốt cách vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen
-Hs nêu kết quả: 
Số lít dầu còn lại trong thùng là:
50 – 10 x 3 = 20 (l)
3. HĐ Vận dụng
- Tính giá trị của biểu thức 
 253 + 10 × 4
41 × 5 – 100
93 – 48 : 8
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS thực hiện
- HS trả lời, nhận xét
253 + 10 × 4 = 253 + 40 = 293
41 × 5 − 100 = 205 – 100 = 105
93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx