Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 năm 2010

Tiết 26

LUYỆN TẬP (Trang 33)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

- Thực hành luyện tập biểu đồ.

* HSKT: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cho HS đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích môn học toán

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Biểu đồ SGK

- HS: Phiếu học tập cá nhân

III. Các hoạt đông dạy - học:

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Chữa Bài 1:

+ CH: Nhìn vào biểu đồ ta thấy có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào? (Có 3 lớp trồng được trên 30 cây: 4A, 5A, 5B)

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: 
 Thứ hai ngày 27tháng 9 năm 2010
Giáo dục tập thể: 
Chào cờ
Toán: Tiết 26
Luyện tập (Trang 33)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Thực hành luyện tập biểu đồ.
* HSKT: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cho HS đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích môn học toán
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Biểu đồ SGK 
- HS: Phiếu học tập cá nhân
III. Các hoạt đông dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: ..............................
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Chữa Bài 1:
+ CH: Nhìn vào biểu đồ ta thấy có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào? (Có 3 lớp trồng được trên 30 cây: 4A, 5A, 5B)
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Nhắc lại kiến thức đã học, dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Thực hành 
- HS: Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm miệng
- HS quan sát biểu đồ SGK
- HS làm miệng
- HS: Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở
- HS quan sát biểu đồ SGK
- GV: Gọi 2HS lên bảng
- HS: Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm
- HS: Vẽ biểu đồ vào phiếu học tập cá nhân
- GV nhận xét - kết luận 
(1p)
(27p)
Bài 1 (33) Điền Đ hoặc S vào ô trống
- Tuần 1: S
- Tuần 3: Đ
- Tuần 3: S
- Tuần 2: Đ
- Tuần 4: S
Bài 2 (34) Trả lời câu hỏi
a) Tháng 7 có số ngày mưa là: 18
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 - 3 = 12 (ngày)
c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: 
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
 Đáp số: a) 18 ngày 
b) 12 ngày 
c) 12 ngày
Bài 3 (34) Vẽ tiếp biểu đồ
Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS nhắc lại cách xác định và cách vẽ bản đồ 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: Tiết 11
 Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (Trang 55)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, rành mạch, trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* HSKT: Đọc được bài.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho HS đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
3. Thái độ: Giáo dục HS có đức tính trung thực, dũng cảm
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK..
III. Các họat động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS: Đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo” và nêu nội dung bài? (Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh ....... những kể sấu xa như cáo).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV sử dụng tranh minh họa trong SGK để giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 1HS khá đọc. 
+ CH: Bài này chia làm mấy đoạn? 
- GV hướng dẫn HS đọc bài. 
- HS đọc nối tiếp đoạn. 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV giải nghĩa từ khó.	
- 1HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ CH: Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
+ CH: Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào ?
+ CH: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
+ CH: Nêu ý chính của đoạn 1?
- 1HS đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm 
+ CH: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
+ CH: An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
+ CH: Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?
+ CH: Nêu ý chính của đoạn 2?
+ CH: Nêu ND chính của bài?
- 2HS nêu lại nội dung bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - 2HS nối tiếp đọc bài, lớp nghe 
- HS nêu cách đọc bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS: Thi đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc phân vai 
- GV: Nhận xét, cho điểm.
(2p)
(10p)
(12p)
 (5p)
- Chia 2 đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
 Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca 9 tuổi. Em đang sống cùng mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng .
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc. Mải chơi quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về 
ý 1: An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. ông đã qua đời .
 - An-đrây-ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời.... Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình.
- Là cậu bé rất yêu thương ông, không tha thứ cho cho mình ....và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
ý 2: Nỗi dằn vặt cuae An-drây-ca và ý thức trách nhiệm với bản thân.
Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân .
4. Củng cố: (3p) 
+ CH: Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? (Chú bé trung thực. Chú bé giàu tình cảm.....
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài: “Chị em tôi”.
Khoa học: Tiết 11
 Một số cách bảo quản thức ăn (Trang 24)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Nêu các cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọ thức ăn dúng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đẫ được bảo quản.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cho HS thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo quản thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? (Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh....)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn: 
 - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 24, 25 SGK
- HS: Quan sát hình 24- 25 SGK và trả lời câu hỏi.
+ CH: Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong tong hình?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
- GV: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. 
+ CH: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- HS làm bài tập. Thảo luận nhóm 4
+ CH: Trong các cách bảo quản, cách nào cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? 
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
- HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ một số thức ăn mà gia đình áp dụng. 
- HS: Làm việc cá nhân, làm vở.
- HS một số em báo cáo
- GV: Nhận xét- bổ sung: 
- GV: Kết luận
- 2HS đọc bài học trong SGK.
(1p)
(6p)
(13p)
(7p)
- Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắn (ướp mặn) làm mứt, ướp muối
- Nguyên tắc bảo quản thức ăn là làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn
- Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động : a, b, c, e
- Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
- Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một ngày thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ thời hạn sử dụngđược in trên vỏ hộp hoặc bao gói...
Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu như: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp..........
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Nêu cách bảo quản thức ăn? (phơi khô, nướng sấy, ướp muối, ướp lạnh.....)
5.dặn dò: (1p) Về nhà học bài. Chuẩn bị bài giờ sau học
Kĩ thuật: Tiết 6
Khâu ghép hai mép vải bằng 
 mũi khâu thường (Trang 15)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng khâu thêu
- HS: Bộ đồ dùng khâu thêu
III. Các hạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu lại quy trình khâu thường? (Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.....khâu nhiều mũi mới rút chỉ một lần).
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường 
- HS quan sát mẫu trong SGK.
+ CH: Em có nhận xét gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường? 
- GV: Giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mép vải 
- HS: Quan sát
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải .
Hoạt động 3: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- HS quan sát hình 1,2,3 ( SGK- T.15 )
+ CH: Dựa vào quan sát hình 1 (SGK) nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ?
+ CH: Dựa vào hình 2, 3 hãy nêu cách khâu lược?
- GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý.
- HS lên bảng thực hiện các thao tác (2 em) 
- HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải 
- GV quan sát sửa sai
- GV kết luận
(1p)
(6p)

(20p)
- Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải .
- Bước 1: Vạch dấu đường khâu
- Bước 2: Khâu lược
- Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Khâu lược: Khâu các mũi khâu thường dài khoảng 1 cm để cố định 2 mép vải.
Kết luận: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường được thực hiện theo ba bước.... đường khâu được thực hiện trên mặt trái của hai mảnh vải.
4. Củng cố: (3p)
- Củng cố lại cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học tiếp.
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm  ... 
 941 302 - 298 764 = 642 538
- Củng cố về phép trừ có nhớ
Bài 3 (40) Giải toán
Bài giải
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố HCM là: 
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km
4. Củng cố: (3p) 
+ CH: Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm thế nào? (Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột ..... từ phải sang trái).
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu: Tiết 12 
 Mở rộng vốn từ
 Trung thực - Tự trọng (Trang 62)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nghĩa và đặt được câu với 1 từ trong nhóm.
* HSKT: Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng HS nắm ý nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. Chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS thích tìm hiểu về Tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu lại ghi nhớ của bài học trước? (Danh từ chung là tên của 1 sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật, danh từ riêng luôn được viết hoa).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Nêu lại kiến thức đã học để dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn HS làm bài tập 
- 1HS làm BT vào bảng phụ, còn lại làm vào vở 
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn hs làm.
- HS làm vào vở. 
- GV: Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
- HS làm vào vở 
- GV: Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm miệng 
- HS làm miệng 
(2p)
(26p)
Bài 1 (62) Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống:
- “Minh là một HS có lòng tự trọng. Minh không tự kiêu.., tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn,.. Không nên làm bạn nào tự ái,... chúng em rất tự hào về bạn Minh”
Bài 2 (62) Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức là:
+ Trước sau như một là:
+ Một lòng một dạ là:
........
Trung thành
Trung kiên
Trung nghĩa
.......
Bài 3 (62)
a) Trung có nghĩa là “ở giữa” Trung thu, trung bình, trung tâm.
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Bài 4 (62) Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3.
Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp.
Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. 
4. Củng cố: (2p) 
- Củng cố về 1 số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn chuẩn bị bài sau.
Địa lý: Tiết 6
 TÂY NGUYÊN (Trang 82)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết vị trí của các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu)
* HSKT: Biết vị trí của các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng số liệu...biết vị trí của các cao nguyên ở Tây Nguyên
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: Bản đồ địa lí TNVN
III. Các hạt động dạy- học:
1. ổn đinh tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (3p)
+ CH: Nêu vị trí của vùng trung du Bắc bộ? (Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tây Nguyên- xứ sở của cao nguyên xếp tầng.
- GV treo bản đồ TNVN. Chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên và giới thiệu: 
- GV treo lược đồ.
- HS chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên theo thứ tự từ Bắc đến Nam
+ CH: Dựa vào bảng số liệu sắp xếp các Cao Nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* Lưu ý: Độ cao của các Cao Nguyên ở bảng số liệu T.83 - SGK là độ cao TB do vậy không mâu thuẫn với việc thể hiện màu sắc của các Cao Nguyên đó trên lược đồ hình 1 
+ CH: Tại sao người ta lại nói Tây Nguyên là sứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng?
* Đặc điểm của một số cao nguyên ở Tây Nguyên.
- GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
- HS: Thảo luận nhóm 6
- HS: Đại diện nhóm báo cáo
- GV nhận xét bổ xung
- GV kết luận: 
Hoạt động 3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- HS: Quan sát , phân tích bảng số liệu, trong SGK (T .8). 
+ CH ở Buôn Ma Thuột mùa khô vào những tháng nào? Mùa mưa vào những tháng nào? 
+ CH: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào? 
+ CH: Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên 
- GV kết luận: 
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
(1p)
(16p)
(10p)
- Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
- Đắc Lắk, Kom Tum, Di Linh, Lâm Viên.
- Vì các Cao Nguyên được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao...
Kết luận: Mỗi Cao Nguyên ở Tây Nguyên có một đặc điểm riêng nhìn chung bề mặt của các Cao Nguyên tương đối bằng phẳng .Riêng Cao Nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp hơn.
- Mùa khô vào tháng:1,2,3,4,11,12.
- Mùa mưa vào tháng: 5,6,7,8,9,10.
- ...có 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài .....màn nước trắng xoá.
- Mùa khô: Trời nắng gay gắt ,đất khô vụn bở .
Kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm từng mùa? (Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa. Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài..., mùa khô trời nắng gay gắt)
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Tập làm văn: Tiết 12
Luyện tập xây dựng đoạn văn 
 kể chuyện. (trang 64) 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- HS nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu, Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kẻ chuyện .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .
*HSKT nắm được cốt chuyện Ba lưỡi rìu 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng những hiểu biết đã có để xây dựng một đoạn văn kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùngdạy học 
- GV: Sử dụng 6 tranh minh hoạ SGK 
III.Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Đọc nội dung nghi nhớ trong tiết tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập : 
- HS: Nêu yêu cầu bài.
- GV: Đây là câu chuyện "Ba lưỡi rìu"gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh kể một sự việc .
- HS: Quan sát tranh SGK
- 1HS đọc nội dung bài đọc phần lời dưới tranh 
-1 HS đọc chú giải 
+ CH: Truyện có mấy nhân vật ? 
+CH: Nội dung truyện nói về điều gì? 
- 6 HS nối tiếp đọc 6 câu dẫn giải dưới tranh 
- HS thi kể lại cốt chuyện 
- GV: Nhận xét
- 1HS đọc nội dung bài tập , lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? ngoại hình các nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc 
- HS quan sát tranh 1. Đọc gợi ý dưới tranh trả lời các câu hỏi theo gợi ý a, b SGK
+ CH: Nhân vật làm gì?
+ CH: Nhân vật nói gì?
+ CH: Ngoại hình nhân vật?
+ CH: Lưỡi rìu sắt như thế nào?
- GV: Nhận xét, bổ sung 
- GV hướng dẫn hs kể chuyện 
- HS kể theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. 
- HS: Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện
- GV: Nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm kể hay.
(1p)
(21p)
Bài 1(T.64) Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
- 2 Nhân vật : Chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên .
- Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu .
Bài 2 (T.64) Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Chàng Tiều Phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
- Chàng buồn bã nói:" Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!"
- Chàng Tiều Phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu
- Lưỡi rìu sắt bóng loáng 
4.Củng cố: (3p)
+ CH: Nêu cách phát triển câu chuyện trong bài học? ( Quan sát tranh, đọc gợi ý từng tranh để nắm cốt chuyện. Phát triển ý dưới mỗi tranh..... ngoại hình của nhân vật. Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh).
5. Dặn dò: (1p) - Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 
 - Chuẩn bị bài giờ sau học.
Giáo dục tập thể:
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Nhận xét rút kinh nghiệm về các hoạt động đã thực hiện trong tuần.
- Phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Nội dung: 
Nhận xét các hoạt động trong tuần
- Đạo đức:
- Học tập:
- Lao động vệ sinh:
- Các công tác khác:
Kế hoạch tuần sau:
- Tiếp tục thực hiện tháng an toàn giao thông
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập, lao động vệ sinh.
 	- Thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 	 - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh
 3. Múa hát tập thể
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của tổ chuyên môn:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6-.doc