Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 năm học 2013

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

2.Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: dằn vặt. Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Giáo dục HS sống trong sạch, biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ (sgk).

-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
NỗI DằN VặT CủA AN-ĐRÂY-CA
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
2.Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: dằn vặt. Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Giáo dục HS sống trong sạch, biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (sgk).
-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2.Bài cũ:Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi:
H:Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào?
H: Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 1:Luyện đọc
- 1 HS khá đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (3 lượt)
+ Đoạn1: An-đrây-ca mang về nhà.
+ Đoạn2: Tiếpít năm nữa
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
- Lượt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ.
- Lượt 3 HS đọc nối tiếp, GV và HS theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em đọc đoạn1
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
Ghi ý 1 lên bảng:
ý1: -An- đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
Gọi 1 em đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Nội dung của đoạn 2 là gì? 
- Ghi ý 2 lên bảng
ý2: + Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
Gọi 1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính .
Đại ý: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . GV đọc mẫu.
“Bước vào phòng con vừa ra khỏi nhà”.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm HS
4.Cuỷng coỏ:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài và nêu nội dung.
- Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- GV nhận xét tiết học. 
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc.
-HS lần lượt đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn.
-HS đọc nối đoạn 
- Sửa lỗi phát âm sai.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà
- Nhắc lại ý đoạn 1
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS rút nội dung của bài.
- HS đọc lại.
- 2 em đọc cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay
- HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật, mỗi lượt 4 em đọc.
- Lớp theo dõi - nhận xét
- HS đọc.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
Chính tả (Nghe viết)
NGƯờI VIếT TRUYệN THậT THà.
I.Mục tiêu:
-HS nghe đọc và viết được câu chuyện vui “Người viết truyện thật thà”.Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm x /s hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
-HS viết đúng ,trình bày sạch đẹp.
-GDHS tính chính xác khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Từ điển.
-Giấy khổ lớn ,bút dạ .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.ổn định :Hát
2. Bài cũ:HS viết các từ :
lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng .
3.Bài mới:-GV giới thiệu bài - Ghi đề bài.
1.HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài:
-Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
H:Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b.Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm những từ khó trong đoạn viết?
-GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai.
-Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
HS nhận xét sửa sai 
-GV kết hợp phân tích,giải nghĩa một số từ.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c/.Viết chính tả:
-GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
-GV đọc từng câu - HS viết 
-GV đọc lại bài viết - HS kiểm tra bài viết
-GV treo bảng phụ - Hướng dẫn sửa bài.
-GV chấm một số bài- Nhận xét.
HĐ2:Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV theo dõi 
Bài 2:
H: Từ láy có chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
-GV phát giấy và bút dạ cho HS - Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
-GV sửa bài, kết hợp giải nghĩa một số từ.
4.Củng cố:-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:-Viết lại một số từ viết sai.
 -Chuẩn bị: “Gà trống và Cáo”
- 1 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
-1HS đọc - lớp theo dõi.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng .
- 2-3HS nêu: Ban - dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dối, ấp úng.
-HS viết:
+ Ban-dắc: tên dịch từ tiếng nước ngoài do đó khi viết có gạch nối ở giữa.
+truyện dài: tr+uyên+thanh nặng
+truyện ngắn: ng+ăn+thanh sắc
+dối :d+ôi+thanh sắc
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Từ láy có tiếng lặp âm đầu s /x
-HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của bài tập 2.
-Nhóm xong trước lên dán phiếu.Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
+Từ láy có tiếng chứa âm s: san sát ,sẵn sàng, sần sùi, săn sóc.
+Từ láy có tiếng chứa âm x: xám xịt, xối xả, xào xạc, xao xuyến.+Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi:lủng củng ,khẩn khoản, vất vả, tua tủa.
+Từ láy có tiếng chứa thanh ngã: màu mỡ, ngỡ ngàng , vững vàng , bỡ ngỡ ,mẫu mực.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Toỏn
TIẾT 26: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIấU: Giỳp HS:
- Đọc dược một số thụng tin trờn biểu đồ.
- Rốn kĩ năng đọc, phõn tớch và xử lớ số liệu trờn hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ hỡnh cột.
- Hs cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :Hỏt 
2.Bài cũ: 
Bài1: 
Viết 5 số tự nhiờn: 
-Đều cú 4 chữ số:1,5,9,3 : 1593, 1953, 5193, 5139.
Bài 2: 
45 789 = 40 000 + 5000 + 700 + 80 + 9 
Viết mỗi số sau thành tổng giỏ trị cỏc hàng của nú
123 457=100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 7
- Nhận xột chấm điểm cho HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc đề bài sau đú hỏi: Đõy là biểu đồ biểu diễn gỡ?
- Yờu cầu Hs đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đú chữa bài trước lớp.
Bài 2:
- Yờu cầu HS quan sỏt biểu đồ SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gỡ?
- Cỏc thỏng được biểu diễn là những thỏng nào?
- GV yờu cầu HS tiếp tục làm bài.
- Gọi Hs đọc bài làm trước lớp, sau đú nhận xột, cho điểm Hs.
4.Cuỷng coỏ - Daởn doứ 
- GV nhận xột tiết học, dặn Hs về nhà xem lại 
bài và làm nốt bài cũn dở trờn lớp.
- 2hs lờn bảng.
 - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và
 vải trắng đó bỏn trong thỏng 9.
- Làm bài vào vở
- Biểu đồ biểu diễn số ngày cú mưa trong 3 thỏng của năm 2004 
-Là cỏc thỏng 7, 8, 9. 
 a. Thỏng 7 cú 18 ngày mưa.
 b. Thỏng 8 cú 15 ngày mưa.
 Thỏng 9 cú 3 ngày mưa.
 Số ngày mưa của thỏng 8 nhiều
hơn thỏng 9 là: 
15 – 3 = 12 (ngày)
 - HS theo dừi bài làm của bạn để nhận xột.
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu
DANH Từ CHUNG Và DANH Từ RIÊNG.
I.Mục tiêu:
-Phân biệt được d. từ chung và danh từ riêng dựa trên ý nghĩa về khái quát của chúng .
-HS biết cách viết hoa danh từ riêng.
GDHS tính cẩn thận, chính xác khi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ VN có sông Cửu Long. 
Tranh ảnh vua Lê Lợi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:Hát.
2.Bài cũ: 
-Danh từ là gì?Cho ví dụ .
-Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy 
Bánh chưng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi .
3.Bài mới:GV giới thiệu bài - Ghi đề bài.
HĐ1::Tìm hiểu bài
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS tìm hiểu ví dụ 
GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN(vừa nói vừa chỉ vào bản đồ đặc sông cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi là người đã có công đánh đuổi giặc Minh.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
-cho HS thảo luận nhóm
GV nêu:
-Những từ chỉ tên chung của một loài sự vật như sông ,vua được gọi là danh từ chung.
-Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3: 
-HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
GV kết luận:Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa 
H:Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Nêu ví dụ?
H: Khi viết danh từ riêng cần lưu ý những gì?
Cho HS đọc ghi nhớ sgk
HĐ2:Luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu HS nêu yêu cầu .
-Phát phiếu học tập cho từng nhóm
GV có thể hỏi các câu hỏi để củng cố kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng.
Bài 2:
H: Họ và tên của các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
4.Củng cố: HS nêu ghi nhớ của bài.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm,trao đổi theo cặp và tìm từ:
+sông 
+Cửu Long 
+vua 
+Lê Lợi.
-1 HS đọc 
-Thảo luận cặp đôi
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung .
+Sông :tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn,trên đó thuyền bè đi lại được.
+Cửu Long :tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long .
+Vua :là tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước P .K
+Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu thời Hậu Lê.
Lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu bài 3
-HS thảo luận nhóm đôi-Trình bày
+Tê ...  đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi. 
Lưỡi rìu sắt bóng loáng. 
2
Cụ già hiện lên. 
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. 
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay. 
Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói:”Đây không phải rìu của con”. 
Chàng trai vẻ mặt thật thà. 
Lưỡi rìu vàng sáng loá. 
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. 
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp:”Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh. 
5
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. 
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này có phải của con không?”. Chàng trai mừng rỡ: “Đây mới đúng lưỡi rìu của con”. 
Chàng trai vẻ mặt hớn hở. 
Lưỡi rìu sắt. 
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. 
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. 
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. 
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
-GV nhận xét sau mỗi lần kể. 
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. 
Nhận xét cho điểm . 
4. Củng cố: 
H: Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau. 
- Mỗi nhóm cử 1 em lên thi kể. 
-2 - 3 Em kể. 
-HS nêu. 
Lắng nghe. 
Ghi nhận, chuyển tiết. 
Toỏn
Tiết 30: PHẫP TRỪ
I) MỤC TIấU : Giỳp HS
- Biết đặt tớnh và biết thực hiện phộp trừ cỏc số cú đến 6 chữ số khụng nhớ hoặc cú nhớ khụng quỏ 3 lượt và khụng liờn tiếp .
- Củng cố kĩ năng giải toỏn cú lời văn bằng 1 phộp tớnh trừ .
-GDHS tớnh cẩn thận chớnh xỏc khi làm bài.
II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ : 	
- Cho HS đặt tớnh rồi tớnh cỏc phộp tớnh :	
12458 + 98756 , 67894 + 1201, 7895 +14567
- Yờu cầu HS nờu cỏch làm .	
2) Dạy -Học bài mới :
2.1. Củng cố kĩ năng làm tớnh trừ 
- GV viết bảng 2 phộp tớnh :	865279 - 450237 và 647253 - 285749.	
- Yờu cầu HS nhận xột về cỏch đặt tớnh và thực hiện phộp tớnh của mỡnh	
- 2HS lờn bảng làm .
- 1 HS nờu cỏch làm.
- 1 HS lờn bảng làm.
- Cả lớp làm vở nhỏp.
- HS kiểm tra bài bạn và nờu nhận xột .
 * Đặt tớnh : Viết 647253 rồi viết 285749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghỡn thẳng hàng nghỡn, hàng chục nghỡn _
 thẳng hàng chục nghỡn.
 647253	 * Thực hiện tớnh trừ theo thứ từ phải sang trỏi :
 285749	 - 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1.
 361504	 - 4 thờm 1 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0 .
	 - 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 .
	 - 5 thờm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.
	 - 2 thờm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
	* Vậy 647253 - 285749 = 361504. 
2.2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: GV yờu cầu HS tự đặt tớnh và thực hiện phộp tớnh . 
- Yờu cầu HS nờu cỏch đặt tớnh và cỏch thực 
hiện tớnh của một số phộp tớnh trong bài .
- GV nhận xột và cho điểm .
Bài 2: ( Cho HS làm dũng 1 )	
- Yờu cầu H tự làm bài .
- GV theo dừi giỳp đỡ HS yếu trong lớp. 
Bài 3: GV gọi 1HS đọc đề bài .	
- Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh vẽ ở SGK	và nờu cỏch tỡm quóng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chớ Minh.
- GV cho HS làm bài 	 
 Bài giải 
Quóng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ
Chớ Minh dài là:
	1730 - 1315 = 415(km)	
 Đỏp số : 415km 
3. Củng cố,dặn dũ : GV tổng kết giờ học. 	
- 2 HS lờn bảng làm.
- 2HS nờu .
- Cả lớp làm bài .
- Kiểm tra bài của nhau 
- 1H đọc đề bài . 
- HS quan sỏt .
- HS làm bài .
-1 HS lờn bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013
Đạo đức
BIếT BàY Tỏ ý KIếN (TIếT 2).
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đú cúvấn đề mụi trường. 
-ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
-Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi 5 tình huống .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
 -H: Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
 -H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
 -H: Nêu ghi nhớ của bài?
 - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài - Ghi đề bài.
Hoạt động1: Trò chơi : “có - không”.
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm một miếng bìa 2 mặt xanh - đỏ
- GV sẽ lần lượt đọc các câu tình huống yêu cầu các nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không.
1. Cô giáo nêu tình huống: Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì? Và cô giáo mời HS phát biểu (Có)
2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết(Không)
3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)
4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết (Không)
5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam(Có)
6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở trường khác mà không cho Mai biết (không).
- GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm
- Yêu cầu HS trả lời: Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
Hoạt động 2:Em sẽ nói như thế nào?.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
TH: Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi trường mới tốt hơn nhưng em không muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ?
TH2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập nhưng em vẫn muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế nào?
TH3: Bố, Mẹ cho tiền đễ mua một chiếc cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn nạn nhân chất độc da cam. Em sẽ nói như thế nào?
TH4: Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi em sống. Em sẽ nói thế nào với bác tổ trưởng dân phố?
- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện . 
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.
H: khi bày tỏ ý kiến , các em phải có thái độ thế nào? 
+ Hãy kể một tình huống trong đó em đã nêu ý kiến của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó em có thái độ thế nào?
Hoạt động 3: Trò chơi “Phỏng vấn”
Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi.
-Yêu cầu HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn về các vấn đề:
+ Tình hình vệ sinh trường em, lớp em.
+ Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường , lớp
+ Những công việc mà em muốn làm ở trường.
+ Những nơi mà em muốn đi thăm.
+ Những dự định của em trong mùa hè này.
GV cho HS làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ Hỏi: Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
4) Cuỷng coỏ - daởn doứ:
-Nêu ghi nhớ của bài.
- Về nhà học bài và thực hành tốt theo bài học .
 -Chuẩn bị bài sau: “Tiết kiệm tiền của”
- Hát.
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại.
-HS ngồi thành nhóm.
 -Nhóm nhận miếng bìa.
- Nhóm HS sau nghe GV đọc tình huống phải thảo luận xem câu đó có hay không - sau hiệu lệnh sẽ giơ biển: mặt xanh: không(hoặc sai) mặt đỏ: có
-HS trả lời: Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em, giúp các em phát triển tốt nhất- đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Không đưa ra ý kiến vô lí, sai trái.
- HS làm việc theo nhóm.
- Em không muốn rời xa các bạn. Có bạn thân bên cạnh, em sẽ học tốt hơn.
- Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả học tập thật tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để được khoẻ mạnh.
- Em rất thương mến các bạn và muốn chia sẻ với các bạn.
- Em nêu lên mong muốn được vui chơi và rất muốn có sân chơi riêng.
- Các nhóm đóng vai.
Tình huống 1,2,3 vai bố mẹ và con.
Tình huống 4: vai em HS bác tổ trưởng dân phố.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
- 2 em nêu.
- Em lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
- HS làm việc theo nhóm đôi lần lượt HS này là phóng viên, HS kia là người phỏng vấn (Tuỳ ý 2 HS chọn 1 chủ đề nào đó mà GV đưa ra).
Ví dụ:
+ Mùa hè này em định làm gì?
+ Mùa hè này em muốn được về quê thăm ông bà.
+ Vì sao?
+ Vì đã lâu em chưa có dịp được về thăm ông bà./ nay ông bà em đã già và yếu.
+ Cảm ơn em.
- 2 em lên thực hành. Các nhóm khác theo dõi.
- Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những vần đề đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện phát triển tốt hơn.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
Kĩ thuật 
 KHÂU GHẫP HAI MẫP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
I.MỤC TIấU:
- Biết cỏch khõu ghộp hai mảnh vải bằng mũi khõu thường.
- Khõu ghộp được hai mảnh vải bằng mũi khõu thường.
- Cú ý thức rốn luyện kỹ năng khõu thường để ỏp dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: - Mẫu đường khõu ghộp hai mảnh vải bằng mũi khõu thường .
 - Một số sản phẩm cú đường khõu ghộp hai mảnh vải.
 - Hai mảnh vải 20 x 30 cm.
 - Len, chỉ khõu.
 - Kim khõu len và kim khõu chỉ, kộo, thước, phấn.
HS: chuẩn bị như sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
-Kiểm tra ghi nhớ của bài trước.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 
2.Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề bài.
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
Mục tiờu: Hướng dẫn hs quan sỏt và nhận xột mẫu .
 Cỏch tiến hành:
 Gv giới thiệu một số sản phẩm cú đường khõu ghộp hai mảnh vải, yờu cầu hs nờu ứng dụng 
 Giới thiệu mẫu khõu ghộp hai mảnh vải bằng mũi khõu thường.
 Kết luận: Khõu ghộp hai mảnh vải được ứng dụng nhiều trong khõu, may cỏc sản phẩm.
Hoạt động2: làm việc cả lớp
 Mục tiờu: Hướng dẫn hs thao tỏc kỹ thuật
 Cỏch tiến hành:
- Hướng dẫn hs quan sỏt hỡnh 1,2 ,3 sgk và nờu cỏc bước khõu ghộp hai mảnh vải bằng khõu thường.
- Dựa vào hỡnh 1,2,3 hóy trả lời cõu hỏi trong sgk? 
 Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ sgk.
3.Củng cố 
- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
-Nhắc lại.
-HS trả lời.
-HS quan sỏt và nhận xột.
-Hs quan sỏt hỡnh 1,2,3 sgk/ 15,16 và trả lời .
Hs trả lời.
Ngày 23 tháng 9 năm 2013
Xác nhận của bgh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6buoi 1lop 4.doc