Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 7 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 7 năm học 2013

Tiết 1: Toán

Luyện tập

I/ Mục tiêu :

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.

II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4

 

doc 41 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 7 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 
2416 + 5164
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng .
- GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK) 
b) HS thực hiện tương tự như trên.
- GV chấm chữa bài.
Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 
GV lưu ý HS cách thử phép trừ.
Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết.
Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 
 9425 – 6476 = ?
HS thực hiện phép cộng 
_
+
 2416 Thử lại: 7580
 5164 2416
 7580 5164
Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng.
HS tính rồi thử lại.
+
+
+
 35462 69108 267345
 27519 2074 31925
 62981 71182 299270
Thử lại:
_
_
_
 62981 71182 299270
 27519 2074 31925
 35462 69108 267345
- HS làm bài tập.
_
_
_
 4025 5901 7521
 312 638 98
 3713 5263 7423
- HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
X + 262 = 4848 
 X = 4848 – 262 
 X = 4586 
X - 707 = 3535
 X = 3535 + 707
 X = 4242
Bài giải:
Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
- 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
- HS lắng nghe
 Tiết 3 Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 4: 
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Tập đọc
Trung thu độc lập
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi,
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài:
- Cho hs quan sát tranh, gt chủ điểm: “Trên đôi cách ước mơ”
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc:
a) Luyện đọc :
- Gọi hs khá đọc toàn bài
- Hd chia đoạn
- Yêu cầu nêu cách đọc mỗi đoạn?
- Gọi HS đọc nt đoạn lần 1.
-Tìm từ khó?
- Câu khó: Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em.
- Gọi HS đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ.(Phần chú giải)
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
- GV giảng bài.
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
- HS đọc đoạn 2, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
 + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa?
- GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta hiện nay.
+ Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào?
- Nội dung bài này nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại 
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1 HS nêu lại nd của bài.
- GV nhận xét tiết học.
3 HS phân vai đọc bài.
-HS chú ý nghe .
Một hs đọc bài
Đoạn1: 5 dòng đầu
Đoạn 2: Từ Anh nhìn trăng  đến to lớn, vui tươi.
Đoạn 3: Phần còn lại
+ Hs đọc nt đoạn lần 1
+ Trại, man mác, soi sáng, cao thẳm, 
+ Hs đọc nối tiếp lần 2
+ Đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
Hs lắng nghe, phát hiện giọng đọc của bài.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng...
- HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- HS đọc đoạn 3
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực
+ HS trả lời.
- HS nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại.
- HS đọc
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
* KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. 
Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
* MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas,
Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất nước.
II/ Tài liệu và phương tiện :
- SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu : xanh, đỏ.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào là biết tiết kiệm tiền của.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước.
- GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm.
- GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Hoạt động tiếp nối: 
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân 
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân.
- Chuẩn bị tiết 2.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc ghi nhớ 
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK trình bày.
- HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng.
- Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm.: không bỏ giấy, không ăn quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở 
- HS lắng mghe.
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP
I Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Củng cố về cộng trừ ,tìm số hạng chưa biết trong phép tính 
- Làm tính cộng và các tính chất của phép cộng .Giải toán có lời văn 
 II - II/ Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
 1 Khởi động :Lớp hát 
2 Bài cũ: Học sinh lên bảng tính : 45 + m với m = 56 
3 Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoạt động 1: ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ 
Hoạt động 2: Thực hành
Baøi taäp 1: Tính giá trị của biểu thức 
Làm bài theo nhóm 
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 
Bài tập 2: Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất 
Gv phát phiếu HS làm phiếu ,thu một số phiếu chấm ,nhận xét.
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm 
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm
Baøi taäp 3 : tính 
Hs tính vào phiếu do GV chuẩn bị 
Nhận xét sửa sai
Bài 4 : Bao gạo cân nặng 18 kg , biết trung bình cân nặng của bao đường và bao gạo là 20kg Tính xem bao đường cân nặng mấy kg?
Học sinh giải vào vở 
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học 
 HS nêu lại cách tính biểu thức có chứa 1 chữ
 Học sinh làm bài vào bảng con 
 n : 5 với n = 50 ,
m x 123 m = 5 ,
 a x 9 với a = 7 
HS nhận xét sửa sai 
Baøi taäp 2: Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất 
37 + 18 +3 = (37 + 3 ) + 18 = 
40 + 18 =58
45 + 39 + 55 = (55 +45 )+39 = 100 +39 =139
199 + 586 + 101 = ( 199 +101 )+586= 300 +586 = 886
Giải: Tổng số kg của gạo và đường là 
20 2 = 40 (kg)
Đường nặng số kg là :
40-18 =22 (kg)
Đáp số : 22 kg 
Tiết 3: Tiếng Việt: RÈN ĐỌC:
Chị em tôi - Trung thu độc lập .
I.Mục tiêu:
 + Rèn kĩ năng đọc. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (HS yếu, HS TB)
+ Luyện đọc diễn cảm (HS khá¸, giỏi) Giáo dục HS yêu thương giúp đỡ mọi người xung quanh. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện đọc đúng: 
Bài Chị em tôi 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
- Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi về nội dung của câu. 
- Tập cho HS chú ý theo dõi bạn đọc và mình đọc thầm, để hiểu được câu tục ngữ đã đọc. Khắc phục một số HS đọc qua loa.
GV theo dõi giúp đỡ
1. Luyện đọc đúng 
Bài: - Trung thu độc lập 
- Gọi 1 em đọc toàn bài 
+ GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+ GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
2. Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướ ... n
Tính chất kết hợp của phép cộng
I./ Mục tiêu:
- Biết được tính chất hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 
III./ Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới : 
a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học
b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng 
- GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính 
GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c) 
- GV cho HS nhắc lại nhận xét.
c)Thực hành :
Bài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b)
- GV hỏi HS cách tính thuận tiện.
Bài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn 
- GV chấm chữa bài.
Bài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở.
3. Củng cố –Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài. 
- GV nhận xét tiết học: 
- 2 HS thực hiện.
cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 ( Một em nữa tính a+ b – c)
- HS trả lời như SGK và nêu nhận xét:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- HS làm bài tập.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + ( 199 + 501)
= 4367 + 700
 = 5067
( Các bài khác HS làm như trên)
- HS trả lời
- HS làm bài tập.
-1 HS lên bảng chữa bài 
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75500000 + 86950000=162450000 (đ )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162450 000 + 14500 000 = 176 950 000 đ
 Đáp số : 176 950 000 đồng 
- HS làm bài.
a) a+ 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5 
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
- HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng
Tiết 4: Tập làm văn:
Luyện tập phát triển câu chuyện
I./ Mục tiêu :
Kiến thức và kĩ năng :
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
* KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.
II./ Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý.
III./ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề .
- Nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 
2.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
-Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài.
-Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý 
- Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể. 
-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS 
-Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động.
-2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn.
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc đề bài 
-3 HS đọc 
- HS làm bài, sau đó HS kể chuyện theo cặp.
- HS thi kể 
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
I/ Mục tiêu :
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- HS có tình yêu quê hương đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Hình trong SGK + Phiếu học tập của học sinh
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động1 : Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền là người làng đường Lâm: o 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ: o 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán:
 o 
 +Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua o
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
- GV gọi HS đọc mục bài học.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: 
- GV nhận xét tiết học
- HS điền vào phiếu học tập những thông tin đúng.
- HS đọc SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi:
+ Nằm ở Quảng Ninh.
+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc. 
+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động nghiêng về phía ta.
+ Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân địch chết đến quá nửa
- HS thảo luận sau đó trình bày.
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền lên ngôi vua năm 939. Kết thúc thời kì hơn một ngàn năm đất nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
- HS đọc
Địa lý
Một số dân tộc ở Tây nguyên
I/ Mục tiêu :
 Kiến thức và kĩ năng:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
* GDMT:(Bộ phận) -Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc điểm tiêu biểu về địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên .
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống .
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên ?
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt
 + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?
c) Nhà rông ở Tây Nguyên 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
+ Nhà rông được dùng để làm gì ?
+ Sự to ,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét.
d)Trang phục , lễ hội 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận:
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Kể tên một số lễ hội đăch sắc ở Tây nguyên?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
- GV tổng kết : GV trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học; dặn dò HS.
- Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao nguyên. Khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô
- HS lắng nghe.
-HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: 
+ Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai,Kinh,
+ Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng.
+ Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng.
+ Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch,.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra.
+ Thường có ngôi nhà Rông.
+ Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng.
+ Biểu hiện nếp sống cộng đồng,
- HS trình bày.
-Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận .
+ Mặc trang phục truyền thống..
+ Trang phục độc đáo, 
+ Lễ hội mừng cơm mới, đâm trâu,
+ Họ múa hát, uống rựợu cần,
+ Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lông –pút ;..
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
 (Từ ngày 30/09 đến ngày 04/10/2013)
Thứ/ngày
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
30/09/2013
Sáng 
Chào cờ
Toán 
Luyện tập
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
Chiều
Tập đọc
Trung thu độc lập
Khoa học
Phòng bệnh béo phì
Thứ 3
01/10/2013
Sáng 
Chính tả 
Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
LT và Câu
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Thứ 4
02/10/2013
Sáng 
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
Kể chuyện
Lời ước dưới trăng
Chiều
Tập đọc
Ở Vương quốc Tương Lai
Khoa học
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
Thứ 5
03/10/2013
Sáng 
TLV
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
Địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Chiều
LT và Câu
LT viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Thứ 6
04/10/2013
Sáng 
SHĐ - SHL
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
TLV
LT phát triển câu chuyện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 LOP 4 LUONG CHUAN(1).doc