Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 8 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 8 (chi tiết)

Môn: TOÁN

Tiết 36 :Bài: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

- GDHS : Chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy – học:

- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 8 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 17/10/ 2013
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 36 :Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- GDHS : Chăm chỉ học tập 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 
 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 	
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập: 
Bài tập 1: (làm câu b tại lớp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời HS trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 2: (câu a, b làm 2 phép tính đầu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời HStrình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 4: (làm tại lớp câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- HS trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Học sinh đọc: 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- HStrình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- HS ghi tóm tắt và nêu cách giải
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Trình bày bài giải trước lớp
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật.
 P= ( a+b) x2
- Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật.
 a) a= 16cm, b= 12cm thì 
P = (16+12)x2
 P = 56 (cm)
b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15)x2
 P = 120 (m)
- Cả lớp theo dõi
.....................................................................
TẬP ĐỌC
Tiết 15: Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
	- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
	- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
*GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, xác định giá trị, thảo luận nhóm .II. Đồ dùng dạy – học:	
- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa
III. III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc và trả lời câu hỏi
- Giáo nhận xét – ghi điểm
2) Dạy bài mới: 
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: 
a,Luyện đọc: 	
- Gọi một hs khá đọc bài
- HD cách đọc mỗi khổ
- Yêu cầu hs đọc nt các khổ thơ
- Tìm từ khó đọc?
- Yêu cầu hs đọc nt lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.- 
Yêu cầu HS từng đoạn theo nhóm đôi 
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
 b, Tìm hiểu bài:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi (Cả lớp, nhóm, cá nhân) 
 + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
 + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
 + Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bình chọn	 
 Hoạt động nối tiếp:
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh
- Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi
- 1 hs đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài.
- HS đọc nt tiếp các khổ thơ và đọc phần chú giải ở cuối bài
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
 + Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
 + Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết
 + Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình.
 + Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu 
- Học sinh theo dõi 
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ 
- Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
..............................................................
CHÍNH TẢ
Tiết 8: Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP 
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
	- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b.
 - GDHS : Viết đúng, trình bày đẹp 
II. Đồ dùng dạy – học:	
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b
 III. Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ có vần ươn/ương
- Giáo viên nhận xét & chấm điểm
2) Dạy bài mới: 	
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả 
- Giáo viên đọc đoạn viết
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả
 + Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai 
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2.
- Giáo viên chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 2: (lựa chọn câu a)
- Giáo viên mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), 2 học sinh làm bài vào phiếu
- Mời học sinh dán bài làm lên bảng 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
 + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. 
- Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở
Bài tập 3: (lựa chọn câu b)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi: 
 + Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. 
 + 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm. 
Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn 
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết con đường, sương sớm, tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.
- Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: 
- Học sinh nhận xét
- Học sinh luyện viết từ 
- Học sinh nghe và viết vào vở
- Học sinh soát lại bài
- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)
- Học sinh dán kết quả lên bảng 
- Nhận xét, bổ sung, đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh:
+ Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS thi tìm từ nhanh rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. 
- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm.
- Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
.......................................................................
 Ngày soạn: 18/10/ 2013
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 37 :Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
	- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hài số đó.
 - GDHS : Yêu thích học toán 
II. Đồ dùng dạy – học:	
- Sách giáo khoa, tấm bìa, thẻ chữ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức: 
 69 + 35 + 41 82 + 25 + 55
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 	
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HD học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? 
- Giáo viên vẽ tóm tắt lên bảng.
- Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết?
Hướng dẫn học sinh cách giải :
- Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)
- Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
- Vậy 70 – 10 = 60 là gì? 
- GV ghi : Hai lần số bé: 70–10= 60
- Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? 
- GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30
- Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40
Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào?
Rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = số bé + hiệu 
(hoặc: tổng – số bé)
- Mời học sinh lên bảng ghi bài giải.
- Tương tự hướng dẫn học sinh cách giải thứ hai.
- Rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = số lớn - hiệu
 (hoặc:số bé = tổng – số lớn) 
 - Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống và khác nhau như thế nào?
 GV nhắc: Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện .
2.3) Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học  ... à chốt lại
Bài tập 2: (chọn 1 trong 3 ý)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp 
 Hoạt động nối tiếp:	
- Nêu đặc điểm của các góc vừa học?
- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài và nêu cách làm
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn và nêu nhận xét.
 + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
 + Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- Vài học sinh nêu lại
- HS dùng ê ke đo góc và nhận xét: đây không phải là góc nhọn .
- Góc này lớn hơn một góc vuông.
+ Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Vài học sinh nêu lại
- Học sinh theo dõi
HS nêu : Góc COB có đỉnh O cạnh OD,OC.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Vài học sinh nêu lại
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tù lớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Hoc sinh: Góc bẹt
- HS đọc yêu cầu của bài
- Học sinh quan sát SGK và làm bài 
- Học sinh nêu kết quả trước lớp.
 + MAN, UDV: góc nhọn.
 + ICK: góc vuông.
 + PBQ, GOH : góc tù.
 + XEY : góc bẹt.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
+Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC.
+Hình tam giác có 1 góc vuông:DEG.
+ Hình tam giác có 1 góc tù: MNP
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- HS nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. Góc tù lớn hơn góc vuông. Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Cả lớp theo dõi
...................................................................................................
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 16: Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I. Mục tiêu:
	- Nắmđược trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. (bài tập đọc tuần 7) – BT1.
	- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên (BT2, BT3).
GDKNS: -Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán, thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) 
III. Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện Vào nghề đã kể ở lớp hôm trước và trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm 
C) Dạy bài mới: 
Hoạt động 1:- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập phát triển câu chuyện 
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải dung
Hoạt động nối tiếp:
Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị bài: 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
1 HS kể lại câu chuyện ở lớphôm trước. 
HS trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
 + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
 + Kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
 + Kể lại câu chuyện theo trình tự không gian:có thể kể đoạn 1 hay đoạn 2 trước cũng được. 
- Cả lớp theo dõi
........................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 8: Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của, biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
	 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
GDKNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của, kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân, đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Sách giáo khoa. Các tấm bìa màu xanh, đỏ.
III Các hoạt động dạy – học::	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
Tiết kiệm tiền của(tiết 1)
- Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài : Tiết kiệm tiền của (tiết 2)	Hoạt động1: HS làm việc cá nhân (BT4)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng que 
đúng, sai để chọn và giải thích
Giáo viên kết luận: Ý đúng: a, b, h, k.
 Ý sai: c, d, đ, e, i.
- Giáo viên yêu cầu HS tự liên hệ bản thân
- GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của & nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
Hoạt động 2: 
Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5)
- Giáo viên chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm
- Mời đại diện cho các nhóm trình bày 
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận lớp: 
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
- Giáo viên mời một vài HS đọc to trong phần Ghi nhớ trong SGK
- Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) 
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc nội dung bài tập 4
- Học sinh nêu đúng, sai và giải thích. 
- Học sinh tự liên hệ bản thân
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu chuẩn bị đóng vai 
- Các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu thêm cách ứng xử khác
- Học sinh cả lớp trao đổi 
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Cả lớp theo dõi 
.
ĐỊA LÍ
Tiết 8: Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Trồng cây công nghiệp lau năm( cao su, cà phê, chè hồ tiêu) trên đất ba- dan.
- Chăn nuôi châu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào bảng số liệu biết được cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trong nhiều nhát ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình nhận xét về dùng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
*HS khá ,giỏi : +Biết được những thuận lợi ,khó khăn của điều kiện đất đai,khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu ,bò ở TN.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người :đất ba dan-đồng cỏ xanh-chăn nuôi trâu,bò
-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 * GDMT +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) 
II. Đồ dùng dạy – học:
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: 
Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt?
Nhà rông được dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
2) Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: 
 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
*Hoạt động nhóm
- Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm quan sát lược đồ hình 1,quan sát bảng số liệu và đọc mục 1, SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
 N1: Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào?
 N2: Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
N3 : Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung , chốt lại 
GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan.
* Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột)
 + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?
 + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?
* Làm việc cá nhân- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1, đọc thầm bảng số liệu và đọc mục 2 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
+ Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên?
 + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời trước lớp
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh hình tành nhóm và nhận yêu cầu thảo luận
- HS các nhóm quan sát lược đồ đọc thông tin và thảo luận theo câu hỏi
+ Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu nămnhư: cà phê,cao su, tiêu, chè,
+ Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đâylà cà phê.
+ Vì ở đây được phủ đất đỏ ba dan tơi xốp,màu mỡ rất tốt cho cây trồng
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Học sinh theo dõi
+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
+ Để khắc phục tình trạng khó khăn này người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây.
HS quan sát lược đồ hình 1, đọc thầm bảng số liệu ,đọc mục 2 SGKvà trả lời câu hỏi
 + Tên các vật nuôi ở Tây Nguyên: trâu, bò, voi.
 + Con vật được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên là con bò.
+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để kéo gỗ, phục vụ du lịch.
- Học sinh đọc ghi nhớ 
- Cả lớp theo dõi
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 8 lop 4 nam 2013.doc