Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 (chi tiết)

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

-Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*KSN: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 
 (Từ ngày 15/10 đến ngày 18/10/2013)
Thứ/ngày
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
14/10/2013
Sáng 
Chào cờ
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
Toán 
Hai đường thẳng vuông góc
Chiều
Chính tả 
Nghe viết: Thợ rèn
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Thứ 3
15/10/2013
Sáng 
Toán
Hai đường thẳng song song
LT và Câu
MRVT: Ước mơ
Thứ 4
16/10/2013
Sáng 
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Chiều
Tập đọc
Điều ước của vua Mi-đát
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Thứ năm
17/10/2013
Sáng 
TLV
Ôn : LT phát triển câu chuyện (tr 84)
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
LT và Câu
Động từ
Thứ 6
18/10/2013
Sáng 
SHĐ - SHL
TLV
LT trao đổi ý kiến với người thân
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuông.
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo)
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
 TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
-Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KSN: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.
-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn, giọng đọc từng đoạn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lần 1
- Nêu từ khó?
- Câu khó: Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ  như khi đốt cây bông.
- Yêu cầu đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nhóm đôi 
-GV đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương xin học nghề rèn để làm gì? 
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.
+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:
 Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:
 -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò:
-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài: 
Điều ước của vua Mi-đát.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
+ Một hs khá đọc bài
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học  đến phải kiếm sống.
+Đoạn 2: mẹ Cương  đến đốt cây bông.
+ Hs đọc nt đoạn
+ mồn một, kiếm sống, dòng dỗi, quan sang, phì phào, cúc cắc, 
Hs đọc phần chú giải
Luyện đọc nhóm đôi
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
-1 HS đọc thành tiếng, thảo luận nhóm đôi.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
* Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. 
- Hs lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 4 HS tham gia thi đọc. 
+Nghề nghiệp ào cũng đáng quý.
...............................................................
TOÁN
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
 Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke
 HS làm bài tập 1,2,3 a
II.CHUẨN BỊ: Ê – ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK)
-Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) 
 M
 N
 O
+ Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON 
+ Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau .
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không 
Bài tập 2:
Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
3. Củng cố-Dặn dò:
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS dùng thước ê ke để xác định.
- HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
-Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
-Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau
- Trong hình chữ nhật BCD , ta có:
-BA vuông góc với BC
-DA vuông góc với DC
-CD vuông góc với CB
-AB vuông góc với AD
a/EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC
...................................................................................
Chính tả: Nghe –viết:
Bài: Thợ rèn
I/ Mục tiêu :
 -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 -Làm đúng bài tập phương ngữ 2 a/b 
II/ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
	-Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng ,GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi như: dõng dạc. rì rầm, gió thoảng. . . hay các từ có vần iên/iêng /yên như : tiên tiến, chim yến, chao liệng . . .
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : 
2.2 Hướng dẫn nghe – viết :
- GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn 
- GV cho HS đọc thầm bài thơ và nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích như : quai, búa, tu .
- GV nêu câu hỏi : Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
- GV nhắc HS : ghi tên bài thơ vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa.
- GV đọc từng câu cho HS viết
2.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài 2 : GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập tự suy nghĩ, làm bài
- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Sau thời gian quy định, yêu cầu đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV khen ngợi những HS viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu thơ trên và chuẩn bị bài sau.
 -3 HS lên bảng viết từ GV đọc.
-Cả lớp viết vào bảng con.
- HS chú ý lắng nghe
- HS theo dõi trong sách giáo khoa.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS trả lời : Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
-HS ghi tên bài thơ
- HS gấp sách GK và nghe GV đọc viết bài.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 2.
- HS chia làm 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền vào chỗ chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét 
- 3 HS đọc lại những câu thơ vừa điền.
- Cả lớp sửa bài.
.....................................................................................
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUOÁI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước :
 + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước  ... và việc giúp mẹ đâu.
Anh trai
-Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học.
Em gái
(vui mừng)
-Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-Nhận xét tiết học.
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật - Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và ê ke.
HS làm bài tập 1 a trang 54; Bài 1a/ trang 55; Bài 2 trang 54; Bài 2a trang 55.
II.Chuẩn bị:
-SGK.
-Vở, Bảng con, thước ê ke, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: 
Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song.
GV yêu cầu HS chữa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2 cm.
Bước 4: Nối A với D . Ta được hình chữ nhật ABCD.
- HS nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật.
Hoạt động2: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng AD
vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.
Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:a/54:
Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
Nhận xét 
Bài tập 1a/55:
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
GV quan sát kiểm tra 
Bài 2a/54:
Bài 2a/55:
Củng cố 
Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật.
Dặn dò: 
Làm bài 1 trang 54 trong SGK
Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông.
- HS hát 1 bài.
HS chữa bài
HS nhận xét
HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp.
Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
-HS dùng thước vẽ. 
-Bạn kế bên kiểm tra. 
-HS dùng thước vẽ. 
-Bạn kế bên kiểm tra.
-HS nhắc lại. 
.........................................................................................
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên (khái thác sức nớc, khai thác rừng)
- Nêu các quy trình làm ra các sản phảm đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của nguời dân.
* GDBVMT: Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước,  hợp lí nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên .
II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
 - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
 GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
Khai thác nước :
 *Hoạt động nhóm :
 GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy :
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?.
- Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
- Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
- Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
- Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
- Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN.
Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
 *Hoạt động từng cặp :
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
- Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh.
- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
 * Hoạt động cả lớp :
BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí.
 Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
 - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
 - Gỗ được dùng để làm gì ?
 - Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên.
 - Thế nào là du canh, du cư ? 
 - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
 - GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò:
 GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác nước, khai thác rừng ).
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 
+ Xê Xan, sông Ba, Đồng Nai.
+ Bắt nguồn từ trên cao xuống.
+ Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh.
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đồi sống con người.
+ Dùng để tưới cho cây trồng và chạy máy phát điện.
+ HS lên bảng chỉ vào lược đồ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sông.
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời 
- HS đại diện cặp trả lời 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời.
+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
 + Dùng để làm mộc.
 + Cưa, xẻ ..
 + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... 
+ Du canh, Du cư: 
 + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(Tiết 1)	
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về tiết kkiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
* KSN: Kỉ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
 Kỉ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
 Kỉ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 Kỉ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ 
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Cho HS hát.
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
-Yêu cầu Hs liên hệ thực tế “Nêu những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình.”
- GV nhận xt.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạtđộng 2:Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) 
 -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 ØNhóm 1, 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
 ØNhóm 3, 4 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 ØNhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 -GV kết luận:
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Ý kiến a là đúng.
 +Các ý kiến b, c, d là sai
 -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
 +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
-Cả lớp hát.
-3 HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.
-5 em 
-HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước :
+Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- 4 HS đọc, cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại chỗ
-HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN ON TUAN 10 THUY LE LOI EASUP.doc