Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 04

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 04

ĐẠO ĐỨC

Bài: Vượt khó Trong học Tập

I.MỤC TIÊU:

Như tiết 1

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 47 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt: 
	 ĐẠO ĐỨC
Bài: Vượt khó Trong học Tập
I.MỤC TIÊU:
Như tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì?
_nhận xét chung
2.Bài míi
HĐ 1: Gương vượt khó trong học tập
-Giới Thiệu bài.
-Kể 1 câu chuyện, hay một gương vượt khó mà em biết
-Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
-Thế nào là vượt khó trong học tập?
-Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
-Kể chuyện
HĐ 2: Xử lí tình huống
-Nêu yêu cầu làm việc theo nhóm
KL: Với mỗi khó khăn...
HĐ 3: Thực hành 
-Nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu bài tập. BT4:
-Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
KL:
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
-2HS lên bảng
-3-4HS kể.
-HS khác lắng nghe.
-Khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
-Tiếp tục học tập, phấn đấu học tập đạt kết quả tốt.
-Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập được mọi người yêu quý.
-Nghe.
-Làm việc theo nhóm giải quyết các tình huống bài tập 3.
-Đại diện mỗi nhóm nêu cách sử lí từng tình huống 1.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài tập vào vở.
-Trình bày những khó khănvà biện pháp khắc phục.
-1HS đọc ghi nhớ
TiÕt: TẬP ĐỌC.
Bài:Một người chính trực
I.Mục đích, yêu cầu
 1. Đọc lưu loát toàn bài
-Đọc đúng các từ và câu
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.5’
-Kiểm tra bài cũ HS trả lời
-Nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới.
HĐ 1 :
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
HĐ 2: Luyện đọc. 10’
a)Cho HS đọc
-Luyện đọc những từ ngữ dễ viết sai
b)Cho HS đọc chú giải
c)Đọc diễn cảm bài văn
HĐ 3:Tìm hiểu bài
*Đoạn 1:(Từ đầu đến vua lý cao Tông_
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô hiến Thành thể hiện thế nào?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên ch¨m sóc ông?
H:Tô hiền Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều đình?...............
HĐ 4:Đọc diễn cảm 8-9’
-Đọc mẫu bài văn
-đọc dúng dọng của bài
-Cho HS luyện đọc
-Uốn nắn sửa chữa HS đọc sai
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tạp được giao
-GD HS sống phải thật thà 
-3 HS lên bảng
-nghe
-Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn
-HS đọc chú giải
-HS giải nghĩa từ
-HS đọc thành tiếng
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông ông cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
-đọc thành tiếng
-Quan vu Tán Đường ngày đem ở bên hầu hạ bên dường bệnh của ông
-Tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.............
-Nhiều HS luyện đọc
TuÇn 4: 
	Thø hai ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 200
TiÕt 1: Chµo cê.
TiÕt 2: To¸n
Bài:. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về
-Các so sánh hai số tự nhiên
-Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
-Yêu cầu làm bài HD luyện tập thêm T15
-Nhận xét cho điểm
2 Bài mới 
HĐ 1: 
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu
-Ghi bài lên bảng
HĐ 2:So sánh các số tự nhiên
a)Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ
-Nêu các cặp tự nhiên như:100 và 89;456 và231... hãy so sánh?
-Nêu vấn đề khó hơn cho HS
-Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác dịnh dược điều gì?
b)cách so sánh 2 số tự nhiên
-Hãy so sánh 2 số 100 và 99?
-KL
-Yêu cầu nhắc lại
-Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456
-Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau
-Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên?
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
-Nêu lại KL?
c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số
-nêu dãy số tự nhiên
-So sánh 5 và 7?
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn?
-yêu cầu vẽ tia số biểu diễn
-So sánh 4 và 10
-So sánh chúng trªn tia số
-Số gần gốc 0 là số lín hơn hay bé hơn?
HĐ 3:Xếp các số tự nhiên
-Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869
+Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn
-Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao?
-Yêu cầu HS nhắc lại KL
HĐ 4:Luyện tập thực hành
Bài 1:Yêu cầu tự làm bài
-Chữa bài và giải thích cho HS hiểu
-Nhận xét cho điểm
Bài 2:Yêu cầu bài tập ?
-Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3:Yêu cầu bài tập
-Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì?
-Yêu câù làm bài
-Yêu cầu giải thích cách sắp xếp?
-Nhận xét cho điểm HS
3 Củng cố dặn dò
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-2 HS lên bảng
-Nghe
-Nối tiếp nhau nêu
Chúng ta luôn xác định dược số nào bé hơn số nào lớn hơn
-Nêu
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
Hãy so sánh và nêu kết quả
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau
-Nêu
Số hàng trăm 11 nên 456>123
-Thì 2 số đó bằng nhau
-Nêu như phần bài học
-Nêu : 1,2,3,4,5,6...
-Nêu
-Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại
-số đứng trước bé hơn số đứng sau
-1 HS lên bảng vẽ
-Nêu
-Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn
-Là số bé hơn
Từ bé đến lớn 7869,7896,7968,..........
-Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau
-Nhắc lại KL
-1 HS lên bảng
-Nêu cách so sánh
-yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Phải so sánh các số với nhau
-1 HS lên bảng
-Tự giải thích
 Thø ba ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 200
TiÕt: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng viÕt số, so sánh các số tự nhiên
-Luyện vẽ hình vuông
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
-Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T 16
-Chữa bài nhận xét cho điểm
2 Bài mới 
HĐ1:
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học
HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1:
-Cho HS đọc đề bài và làm bài
-Nhận xét cho điểm 
-Hỏi thêm về trường hợp các số 4,5,6,7 chữ số
-yêu cầu các số vừa tìm được
Bài 2:-Yêu cầu đọc đề bài
-Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
-Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
-Từ 10-19 có bao nhiêu số
-Vẽ lên bảng tia số từ 10-99 và chia thành các đoạn từ 10-19;20-29;30-39.......... thì dược bao nhiêu đoạn?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số
-Vậy từ 10—99 có bao nhiêu số
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số
Bài 3
-Viết lên bảng phần a của bài:
 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số và điền vào ô trống
-Tại sao lại điền số 0
-Yêu cầu tự làm các phần còn lại
Bài 4
-Yêu cầu đọc bài mẫu và làm bài
-Chữa bài cho điểm HS
Bài 5
Yêu cầu đọc đề bài
-Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì?
-Hãy kể các số tròn chục từ 60-90
-Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?
Vậy x có thể là những số nào?
-Chúng ta có 3 đáp án thoả mãn yêu cầu bài
3)Củng cố dặn dò
-Tổng kết giờ học
-Nhắc hS về nhà làm bài tập về nhà
-3 HS lên bảng
-nghe
-1 HS lên bảng làm
a)0,10,100
b)9,99,999
Nhỏ nhất:1000,10000,100000,
1000000
lớn nhất: 9999,99999,999999
-HS đọc đề bài
-Nêu
-10
-99
-nêu
-HS tự nhẩm hoặc đêm trên tia số và trả lời có 10 đoạn
-10 Số
-10 x 90 = 90 sè
-10x9=90 số
-Điền số 0
-Nêu
-Làm bài và tự giải thích
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra:b)2<x<5
-1 HS đọc
-Là số tròn chục
-Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
-60,70,80,90
-70,80,90
-70,80,90
TiÕt: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài..Nhớ viết truyện cổ nước mình
I.Mục đích – yêu cầu.
-Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ-Viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ Truyện cổ nước mình
-Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị .
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra 4’
Gọi 2 nhóm lên thi 
-Nhận xét cho điểm
2 Bài mới 
HĐ 1:
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài và đọc bài
HĐ 2:Nhớ viết chính tả 20-21’
a)HD chính tả
-Cho HS đọc yêu cầu bài chính tả
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai Truyện cổ,sâu xa, rặng dừa.......
-Nhắc HS về cách viết chính tả bài thơ lục bát
b)HS nhớ viết
c)GV chấm bài
- Chấm từ 7-10 bài
HĐ 4:Làm bài tập chính tả 5-6’
Bai tập lư ... ễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật
c)Thực hành xây dựng cốt truyện
-Cho HS làm bài
-Cho HS thực hành kể
-Cho HS thi kể
-Nhận xét khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay
-Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể
-Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện
-Nhận xét tiết học
3)Củng cố dặn dò 2’
-Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học ở tuần 5
-2 HS lên bảng trả lời
-nghe
-1 HS đọc yêu cầu của đề bài
-HS lắng nghe
-1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện
-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chonï 1 trong 2 đề tài đó
-Chọn 1 HS giỏi để kể mẫu dựa vào gợi ý 1 HS trong SGK
-HS kể theo cặp HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại 
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-Lớp nhận xét
-HS viÕt vắn tắt vào vở cốt truyện của mình
-Để xây dựng được được 1 cốt truyện cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện chủ đề của chuyện diễm biến của chuyện=>Diễn biến này cần hợp lý tạo nên 1 cốt truyện có ý nghĩa
TiÕt: THỂ DỤC 
Bài 7: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I.Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng víi khẩu lệnh.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
-Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau- Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, kẻ vẽ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chơi một vài trò chơi đơn giản.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển.
- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. GV và cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng trái.
-Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ.
2)Trò chơi vận động: 
Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
-Tập hợp theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi- giải thích cách chơi và luật chơi. Chơi thử – Chơi thật có thi đua
-Nhận xét và biểu dương.
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác thả lỏng.
-Cùng HS hệ thống bài
Nhận xét đánh giá kết quả bài học và giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
1-2’
2-3’
2-3’
2-3’
5-6’
4-5’
2-3’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TiÕt: THỂ DỤC 
Bài 8: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Trò chơi: Bỏ khăn.
I.Mục tiêu:
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay đằng sau, đi đều vòng phải, đi đều vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đứng động tác, tương đối đều và đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: “Bỏ khăn” – Yêu cầu tập trung chú ý nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, 2 chiếc khăn tay.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái – đứng lại. 
-Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
-Tập hợp cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát và nhận xét sửa chữa
-GV điều khiển cả lớp tập.
2)Trò chơi: “Bỏ khăn” GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi – Giải thích cách chơi và chơi.
-1Nhóm HS làm mẫu- lớp chơi thử
-Thực hiện chơi – có thi đua.
-GV quan sát nhận xét và biểu dương
C.Phần kết thúc.
- Chạy thường quanh sân.
-Tập hợp 4 hàng ngang làm động tác thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét và giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
1-2’
2-3’
3-4’
3’
2’
5-6’
2-3’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: Khoa học
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều thức ăn?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Nói tên các thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II.Đồ dùng dạy – học.
Hình 16 – 17 SGk.
Phiếu ghi tên các món ăn.
Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thay đổi món.
MT:Giải thích được lí do nêu trên
HĐ 2: Tìm hiểu về tháp Dinh dưỡng cân đối.
MT: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, có mức độ và ăn ít, hạn chế.
HĐ 3: Trò chơi
Đi chợ 
MT: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa và có lợi cho sức khẻo
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào?
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Nếu ngày nào cũng ăn một thức ăn thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
-Để có sức khoẻ tốt chúng ta nên ăn như thế nào?
-Vì sao cần phải phối hợp ăn nhiều thức ăn và thay đổi món?
KL: 
-Chia nhóm.
-Yêu cầu quan sát tranh và tháp dinh dưỡng cân đối tô màu vào các loại thức ăn có trong một bữa.
-Nhận xét KL:
-Giới thiệu trò chơi.
+Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm lên thực đơn.
-Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS Học bài ở nhà.
-3HS lên bảng.
-Nêu tên và vai trò của một số loại thức ăn có chứa vi ta min?
-Nêu tên một số loại thức ăn có chứa chất khoáng, vai trò?
-Tên thức ăn có chứa chất xơ và vai trò của chúng?
-Nối tiếp nêu:
-Hình thành nhóm 8 thảo luận theo yêu cầu.
-không đảm bảo chất, vì mỗi thức ăn cung cấp một số chất...
-ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất ...
-2HS đọc phần bạn cần biết.
-Hình thành nhóm 6 quan sát hình trang 16-17 và thảo luận theo yêu cầu.
-2-3HS đại diện trình bày.
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
+Cần ăn đủ
+Ăn vừa phải
+Ăn có mức độ
+Ăn ít
+Ăn hạn chế.
-Nghe.
-Nhận mẫu thực đơn.
Thảo luận nhóm hoàn thành thực đơn.
-Đại diện nhóm lên trình bày đồ ăn thức uống mà mình lựa chọn.
-Nhận xét bổ xung.
?&@
Môn: Khoa học
Bài: Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học: HS có thể:
Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đam thực vật.
Nêu được ích lợi của việc ăn cá.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
HĐ 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm thực vật với đạm động vật. MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp thực vật.
-Giải thích được sai không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
3.Củng cố dặn dò.
-Nêu yêu cầu.
-Hầu hết các thức ăn có từ đâu?
-Giới thiệu bài.
Tổ chức.
-Chia lớp thành 2 đội.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nêu chỉ các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật, đạm thực vật?
-Tạo sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Chí nhóm:
-Theo dõi giúp đỡ 
-Nhận xét – bổ xung
KL: 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-2HS trả lời câu hỏi.
-Tại sao vần ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
-Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những thức ăn nào cần ăn đủ, hạn chế, ăn vừa?
-Trả lời.
-Hình thành nhóm
-Nối tiếp kể tên các mon ăn chứ nhiều chất đạm:
-Đội nào nhanh hơn đội nào thắng.
-Thực hiện chơi.
-2HS nối tiếp đọc bảng thông tin giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn có chứ chất đạm.
- đậu kho thịt, lẩu cá, tôm nấu, canh cua, .....
-Cần ăn đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể, mỗi loại đạm chứa chất bổ khác nhau.
-Hình thành nhóm, nhận phiếu học tập. 
-Đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau:
+ Tại không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+Trong nhóm đạm thực vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét.
-2HS đọc ghi nhớ.
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
26/9
Đạo đức
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Thứ ba
27/9
Toán
Luyện từ và câu
Âm nhạc
Kể chuyện
Khoa học 
Thứ tư
28/9
Tập đọc
Tập làm văn
Toán 
Lịch Sử
Kĩ thuật
Thứ năm
29/9
Toán 
Luyện từ và câu
Khoa học 
Kĩ Thuật
Thể dục 
Thứ sáu
30/9
Toán
Tập làm văn
Mĩ Thuật
Địalí 
HĐNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 04.doc