Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 12

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 12

ĐẠO ĐỨC

Hiếu thảo với ông bà cha mẹ

I. Mục tiêu:

- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nôi dạy mình.

 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

 * Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình

-

II. GDKNS:

- Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu

- Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ

- Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
I. Mục tiêu:
Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 * Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
II. GDKNS:
Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
III. PP - KT dạy học: 
	-Nói cách khác
	-Thảo luận
	-Tự nhủ
-Dự án
IV. Chuẩn bị:
 - GV :truyện kể, tranh minh họa.
 - HS : Xem trước nội dung bài.
V. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “
Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng làm .
Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm :
„ Em đã có thời gian biểu.
„ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu.
„ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ học.
„ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và chơi điện tử. 
- Sửa bài , nhận xét.
- Nhận xét chung
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. 
 - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
+ GV theo dõi, chốt các ý :
+ Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà.
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
 - Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
Rút ghi nhớ
- Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ.
H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ?
Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ .
HĐ 2 : Luyện tập 
+ Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn.
 a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý . 
Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
Bài tập 3:
 - Thực hiện thảo luận nhóm hai em.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
4. Củng cố: 
 - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
Dặn dò:
 - Học bài. Chuẩn bị bài luyện tập thực hành.
Trật tự
- 1hs lên bảng
- Lắng nghe
Theo dõi.
Kể lại câu chuyện
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
Học sinh nhắc lại 
Trả lời các câu hỏi .
Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
 -Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
-Cá nhân thực hiện.
- Nghe và ghi nhận
- Nghe và ghi bài.
TẬP ĐỌC
 "VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK) 
*HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
*Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
II. GDKNS:
 -Xác định giá trị
 -Tự nhận thức về bản thân
 -Đặt mục tiêu
III. PP - KT dạy học
 - Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. CHUẨN BỊ: 
	Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy, giáo án
	Học sinh : Xem trước bài trong sách. 
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ.
2. Bài cũ: Gọi hai học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”. Giải thích 1 trong các câu tụ ngữ
- Nhận xét ghi điểm.
- GV nhận xét chung
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+ Bài gồm bao nhiêu đoạn ?
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt)
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.	
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1 - 2: 
- Gọi 1 em đọc 
-Gọi 1hs nêu câu hỏi
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
- Gọi 1hs nhận xét - GV nhận xét tuyên dương
- Gọi 1hs nêu câu hỏi: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Yc HS thực hiện nhóm 4
- Yc các nhóm trình bày
- Gọi 1hs nhận xét - GV nhận xét tuyên dương
- Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?( có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí.
Đoạn 3 - 4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?(ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.)
 H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh).
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?( nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài.
w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý.
-Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
- hai học sinh đọc thuộc lòng và giải thích
- Nhận xét bổ sung
Lắng nghe,nhắc lại đề.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
-Theo dõi vào sách.
- Gồm 4 đoạn
-4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
-Đọc theo cặp.
-1 Em đọc, lớp lắng nghe.
- Nghe và đọc thầm theo.
1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách.
- HS trả lời: mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học
- 1Hs nhận xét
- HS thực hiện nhóm 4 bằng hình thức khăn trải bàn : ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,
- các nhóm trình bày
- Nhận xét
- 2-3 Em nêu ý kiến.
-1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
- 2-3 Em nêu ý kiến.
-Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp.
- Lần lượt nhắc lại đại ý của bài.
2-3 Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
 Nghe và ghi bài.
TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
- BT cần làm : bài 1, bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý, bài 3
- HS khá giỏi làm tất cả các BT
II. Chuẩn bị : 
- GV : bảng phụ, giáo án
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : nề nếp
2.Bài cũ: 
-Gọi 2hs lên bảng làm BT
- Gọi hs nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Cung cấp kiến thức.
 a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
 Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
 Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 
 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
 = 4 x 8 = 12 + 20
 = 32 = 32 
H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?( giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32).
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 Thay giá trị của các số bởi chữ.
 a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
HĐ2: Luyện tập.
 Bài 1 : - Gọi hs đọc yc
-Yc Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:
 a b c ax( b+c) axb + axc
 4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28
 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27
 6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30
- GV nhận xét bổ sung
Bài 2: : - Gọi ... ức độ trắng ít thì dùng từ trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng.
* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= trắng hơn, trắng nhất.
-tim tím, tím biếc,rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn ,to hơn.
- đọc
-HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhân xét.
+Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất: Thơm đậm,ngọt, rất xa, thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫyhơn, tinh khiết hơn.
- nhận xét
- đọc
-Thực hiện theo nhóm.
-Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét.
* Đỏ:
Cách 1:(tạo từ ghép,từ láy với tính từ đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
Cách 2:(Thêm các từ rất, quá ,lắm vào trước hoạc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực,đỏ vô cùng.
* Cao.
-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơi vợi, cao vòi vọi
-Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.
* Vui.
-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng, mừng vui, vui mừng,
- rất vui, vui lắm, vui quá
-vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết
- đọc yêu cầu
-HS đặt câu.–lớp nhận xét
- đọc
- ghi nhớ
KĨ THUẬT
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
I. Mục tiêu:
Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy-học:
 -GV: Bộ cắt, khâu, thêu
- HS: Bộ cắt, khâu , thêu
III.Các hoạt động dạy-học:
Tiết 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 b)HS thực hành khâu đột thưa:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
 -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước:
 +Bước 1: Gấp mép vải.
 +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 
 -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
 -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
 +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
 +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhận xét chung
4.Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị để học bài “Thêu lướt vặn”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
-HS theo dõi.
-HS thực hành .
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
 KT (viết)
I. Mục tiêu:
 -Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
 -Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
 II . Chuẩn bị
 -Bảng lớp viết dàn y vắn tắt của bài văn kể chuyện.
 III . Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định : Trật tự
 2.Kiểm tra: 
GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS 
3. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề. 
Đề bài
GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết
Đề 1:
+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu	
 Đề 2:
+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.
Đề 3:
+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 
* GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học.
- GV yêu cầu hs đọc lại đề 1
- Yc hs phân tích yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm cách trình bày cho hs
 Hoạt động 3: Thực hành viết bài
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi nề nếp làm bài của HS
- Thu chấm một số bài và nhận xét 
- Nhận xét chung
4.Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại tiêu đề
Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs về nhà xem lại bài và xem bài tiếp theo
- Kiểm tra cả lớp
+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề 
- HS thực hành viết bài
- nhắc lại
- ghi nhớ
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số .
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số 
- BT cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3
- HS khá giỏi làm tất cả các BT
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ
- HS: VBT
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm 
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
* GV nhận xét chữa bài và ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề 
* Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu cách tính
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại đề bài.
- hs đọc
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
: 428
 X 39
 3852 
 1284
- HS nêu cách tính:
- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của mình với bài sửa trên bảng
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
- Nhận xét chung
Bài2 
- Gọi hs đọc yêu cầu
- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
H: Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
H: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? 
+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài tập 
- Nhận xét chung
Bài 3:
+ GV gọi 1HS đọc đề bài
+ GV gọi 1HS phân tích đề
+ GV yêu cầu HS tự làm bài 
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS 
- Nhận xét chung
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò hs về nhà làm bài làm thêm ở nhà.
- HS đọc
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức 
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì ax78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS đọc
- 1hs phân tích
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
 Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
 75 x 60 = 4500(lần)
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 4500 x 24 = 108000(lần)
 Đáp số: 108000 lần 
- Nhận xét bạn làm trên bảng
- HS lắng nghe 
KHOA HỌC
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
- Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. 
II.Đồ dùng dạy-học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1).Ổn định:
2).Bài cũ:
H: Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên? 
* GV nhận xét và ghi điểm
- Nhận xét chung
3). Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật thực vật.
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước?
H: Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu nước?
H:Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
-GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ.
=> Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết 
HĐ2:Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
H: trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
H: Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại đó là những loại nào?
=> Kết luận: Con người cần nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương.
-Liên hệ thực tế ở địa phương trên phiếu điều tra.
Phiếu điều tra
Họ và tên :
Nơi ở:
Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng nước ở nơi em ở.
a/ Nước trong ,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.
c/Nước có mùi hôi.
d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
4/ Củng cố-dặn dò: 
- Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
-Học bài chuẩn bị bài sau
-Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn nước.
-HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo luận-lớp nhận xét bổ sung.
-Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
-Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không sống và không nảy mầm được.
-Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.
-HS đọc mục bạn cần biết.
-Hàng ngày con người cần nước để:
 + Uống, nấu cơm, nấu canh.
 + Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
 + Đi bơi, tắm biển.
 + Đi vệ sinh.
 + Tắm cho súc vật, rửa xe.
 + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Vai trò của nước trong sinh hoạt:Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe.
* Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm cây giống..
* Vai trò cảu nước trong sản xuất công nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước, chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế biến thịt hộp,làm bánh kẹo
-HS làm trên phiếu điều tra.
-Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc