Tiết 2: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thui thủi, chùn chùn, chị Nhà Trò, quãng. Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức, bất công.
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu.
- Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
- HS : Sách, vở, bút
TUẦN 1 Thứ hai Ngày soạn: 6/9/2013 Ngày giảng: 9/9/2013 Tiết 1: Chào cờ .. Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thui thủi, chùn chùn, chị Nhà Trò, quãng. Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức, bất công. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc - HS : Sách, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Cho hát , nhắc nhở H 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng 3.2) Nội dung bài mới: a. Luyện đọc: - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn, + Đ1: “Một hôm...tảng đá cuội” + Đ2: “Chị Nhà Trò...chị mới kể” + Đ3: “Năm trước...ăn thịt em” + Đ4: Tôi xòe cả hai càng ra ...hết” - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp (2 lượt) - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS tìm đọc câu khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét các cặp đọc - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài : Giọng chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách của từng nhân vật. b. Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?, Truyện có những nhân vật chính nào? ?, Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ?, Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ?, Đoạn 1 nói lên điều gì? - Giáo viên chuyển ý, gọi học sinh đọc đoạn 2. ?, Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi ?, Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? ?, Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? ?, Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: ?, Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? Thui thủi: Cô đơn một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn. ?, Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ?, Đoạn 3, 4 nói lên điều gì? ?, Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Gv ghi ý nghĩa lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài: " Năm trướcĐứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Gọi đại diện một số cặp đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét ghi điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: ? Em học được gì ở Dế mèn ? - Giáo viên khắc sâu kiến thức. + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm” + Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 10’ 5’ - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng - HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + đọc từ khó. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải trong SGK. - HS tìm đọc câu khó. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS trả lời câu hỏi. - Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - H/S đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn.. + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu. + Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm 3. Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. HS ghi vào vở - nhắc lại. - Giọng kể chuyện miêu tả thể hiện lời của các nhân vật. - Tìm từ nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp - Cặp khác nhận xét - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS tự nêu - Lắng nghe. - Ghi nhớ. ... Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số - Học sinh vận dụng kiến vào làm bài tập tốt. - Học sinh có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt: + 83 215 + 83 001 + 80 201 + 80 001 ?, Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? ?, Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn c. Thực hành: Bài 1: ( tr 3) a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. ?, Các số trên tia số được gọi là những số gì? ?, Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết theo mẫu : - Theo dõi giúp đỡ HS. - GV hướng dẫn mẫu - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. C2 :Nêu cấu tạo số có 5 chữ số. Bài 3: ( tr 3) a. Viết các số sau thành tổng(theo mẫu) M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 - Theo dõi giúp đỡ HS - NX chữa bài : b. Viết theo mẫu: M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - NX chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: ? Các em được ôn tập dạng toán nào? - Hệ thống kiến thức của bài. - HDHS làm BT4 trong SGK. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS về làm lại các bài tập trong VBTT và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo” 1’ 3’ 1’ 12’ 6’ 6’ 6’ 5’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc số và viết số - Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một. - Tám mươi nghìn, hai trăm linh một. - Tám mươi nghìn không trăm linh một. + 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 . - 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000. - 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên điền trên bảng 0 10000 20000 30000 ... + Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. + Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - 2 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm vở : 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000; 40 000 ; 41 000 ; 42 000 - HS chữa bài vào vở - HS làm bài vào phiếu học tập cá nhân. - 3,4 HS lên trình bày. Cả lớp NX chữa bài vào vở. - Theo dõi GV hướng dẫn mẫu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. b)7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 - Chữa bài vào vở. - HS nhắc lại ND bài ..................................................................... Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy ..................................................................... Tiết 5: Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ mọi người yêu mến. - Học sinh hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập. Đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ1 - tiết 1) giấy bút cho các nhóm (HĐ2 - tiết 1), bảng phụ, bài tập. Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi học sinh (HĐ 3 - tiết 1) - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh (Hs) lấy sách vở, đồ dùng học tập bộ môn để kiểm tra. - GV nhắc nhở những điều cần thiết khi học đạo đức. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. - GV nêu tình huống: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: ?, Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? - Yêu cầu Hs trình bày ý kiến của nhóm. ?, Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV khuyến khích HS chọn cách giải quyết: nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. Vậy: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 1 trong sgk. - Yêu cầu Hs thảo luận, trao đổi theo cặp. GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a, b) là thiếu trung thực trong học tập. GV hỏi: ?, Trong học tập, vì sao phải trung thực? ?, Khi đi học bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? ?, Nếu chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ không? GV giảng và kết luận: Học tập giúp chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian dối, giả dối, kết quả học tập là không thực chất - chúng ta sẽ không tiến bộ được. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 (SGK) Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đúng - sai”. - GV tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nhận bằng câu hỏi và thẻ màu xanh, đỏ cho thành viên mỗi nhóm. GV hướng dẫn cách chơi: + Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe. + Sau mỗi câu hỏi, các thành viên giơ thẻ giấy màu: Giơ màu đỏ nếu câu hỏi tình huống đúng, giơ màu xanh nếu câu hỏi tình huống sai. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích vì sao đúng, vì sao sai?. - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi học sinh tự chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ. - Tán thành - Phân vân - Không tán thành - GV kết luận: + ý kiến b, c là đúng + ý kiến a là sai. Vậy: Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. *Ghi nhớ:(Thay từ tự trọng bằng biểu hiện cụ thể) - ... lớp làm giấy nháp. 123 + b = 123 + 145 = 268 123 + b = 123 + 561 = 684 - HS ghi đầu bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm theo lệnh của GV. a) a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 b) b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 c) a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 d) b 97 - b 18 97 – 18 = 79 37 97 – 37 =60 90 97 – 90 = 7 - HS chữa bài vào vở. - Nêu YC của bài. - Theo dõi - HS làm bài vào vở 3 phần tiếp : 3 HS lên bảng. b. Với m = 9 ;168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 c. Với x = 34 ; 237 – ( 66 + x ) = 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 d. Với y = 9 ; 37 x ( 18 : y ) = 37 x (18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 - HS chữa bài vào vở - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải: Chu vi hình vuông với a = 3cm là: 3 x 4 = ( 12 cm) Đáp số: 12 cm - Thay số vào chữ rồi tính. - Theo dõi Tiết 2: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. Mục tiêu. - Học sinh điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - Học sinh nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, BT3. - Học sinh SD tốt ngôn ngữ Tiếng Việt và có ý thức tốt trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng, bộ xếp chữ HVTH hoặc bảng cấu tạo của tiếng việt ra giấy khổ lớn để hs làm bài tập. - HS: Sách vở, đồ dùng bộ môn III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt đông của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu: Lá lành đùm lá rách. - GV kiểm tra vở bài tập về nhà của một số hs. - GV nxét bài làm của 2 hs lên bảng và ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gv chia lớp thành 3 nhóm . - Y/c hs đọc y/c và mẫu. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm. - Y/c hs thi đua phân tích trong nhóm. GV theo dõi, giúp đỡ hs làm bài. GV nhận xét bài làm của hs. Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y/c. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau? *C2: trong thơ lục bát tiếng thứ 6 câu 6 thường bắt vần với tiếng thứ 6 câu 8. Bài tập 3: - Theo dõi giúp đỡ học sinh - Gọi hs nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: (Dành cho học sinh khá giỏi) - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - GV nxét và kết luận: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau, giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: (Dành cho học sinh khá giỏi) - GV có thể gợi ý cho hs: Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. - GV nhận xét, khen ngợi những em giải nhanh, đúng. Lời giải: Dòng 1: chữ “bút” bớt đầu thành chữ út. Dòng 2: đầu, đuôi bở hết chữ “bút” thành chữ ú (mập) Dòng 3, 4: để nguyên thì chữ đó là chữ bút. 4. Củng cố - dặn dò: ?, Tiếng có cấu tạo như thế nào? những bộ phận nào nhất thiết phải có? - Giáo viên khắc sâu kiến thức. - Dặn dò : về nhà học và làm bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1’ 4’ 1’ 6’ 6’ 6’ 6’ 6’ 4’ - Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. Tiếng Âm đầu Vần Thanh lá l a sắc lành l anh huyền đùm đ um huyền lá l a sắc rách r ach sắc - Hs ghi đầu bài vào vở. - 2 hs đọc trước lớp. - Hs nhận đồ dùng học tập. - Hs làm bài trong nhóm. - Nhóm nào làm xong trước lên dán trên bảng, các nhóm khác bổ sung để có lời giải đúng. - 1 hs đọc trước lớp. - Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát. - Hai tiếng: ngoài - hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai. - 1 HS nêu YC. - Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Nxét, lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt - thoăn thoắt, xinh xinh - nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt, thoắt + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh nghênh. - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Vài em nhắc lại. - 1HS nêu YC và đọc câu đố - HS thảo luận theo cặp. - Thi nhóm nào giải đúng và nhanh nhất bằng cách viết ra giấy, nộp ngay cho giáo viên khi viết xong. - HS nêu - Hs ghi nhớ. .. Tiết 3: Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). Nhận biết được từng tính cách của người (cháu qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1,mục III) - Bước đầu học sinh biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) - Học sinh có ý thức rèn luyện tính cách tốt trong cuộc sống và học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: 3 - 4 khổ giấy to kẻ bảng phân loại theo y/c của bài tập 1. - Học sinh: Vở bài tập tiếng việt tập 1, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn kể chuyện ? - GV nhận xét và cho điểm hs. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng b. Tìm hiểu bài: a. Phần nhận xét: Bài tập 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện ... Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào? - GV chia nhóm, phát giấy và y/c hs hoàn thành. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ?, Nhân vật trong truyện có thể là ai? Bài tập 2: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật. - Theo dõi giúp đỡ HS - NX chữa bài : - Dế mèn có tính cách: khoảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kể yếu.- Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế mèn che chở, giúp đỡ nhà trò. - Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu : Căn cứ vào hành động, lời nói: Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt ?, Nhờ đâu mà em nhận xét được tính cách của các nhân vật đó? GV giảng: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật. b) Phần ghi nhớ: - Nhắc hs học thuộc phần ghi nhớ. c) Luyện tập: Bài tập 1: (tr 13) ?, Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? ?, Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? - Y/c hs đọc thầm câu truyện và trả lời câu hỏi: ?, Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nxét như vậy. ?, Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy? ?, Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? vì sao? Bài tập 2: (tr14) - Y/c hs thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi. ?, Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? ?, Nếu là người không biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ làm gì? - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bạn kể hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: C2 : Nêu lại ghi nhớ SGK tr13. - Giáo viên khắc sâu kiến thức. - Dặn hs về nhà học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 15’ 16’ 8’ 8’ ’ - Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa... - HS ghi vào vở - 1 hs đọc y/c, cả lớp theo dõi. - Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể. - Hs làm việc theo 3 nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. - Nhân vật trong truyện có thể là người, con vật. - 1 Hs đọc y/c cả lớp theo dõi. - Hs thảo luận theo cặp ; các nhóm nêu ý kiến- cả lớp NX bổ sung. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách cuả nhân vật ấy. - 3, 4 hs đọc ghi nhớ. - 1 hs đọc nội dung, cả lớp theo dõi. - Câu chuyện có các nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca, bà ngoại. - Ba anh em tuy giống nhau về hình thức nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. + Ni - ki - ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy đi chơi. + Gô - sa hơi láu vì lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất. + Chi - ôm - ca thì biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bành vụn cho chim ăn. - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét - Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. - 2 HSđọc nội dung bài. - Hs thảo luận theo nhóm4 và tiếp nối nhau phát biểu. - Bạn nhỏ sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn trên quần áo của em. Xin lỗi em, dỗ em bé nếu khóc đưa em bé về lớp (hoặc về nhà) rủ em cùng đi chơi khác. - Bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục vui đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý đến em bé cả. - Hs suy nghĩ, làm bài và kể lại chuyện. - Hs tham gia thi kể. một cái kẹo và bảo: “Anh đền em cái kẹo này để xin lỗi em nhé!”.VD: Bạn Nam lớp em đang nô đùa, chạy nhảy với bạn bè trong sân trường vô tình chạy xô vào bé Thanh lớp 1, Thanh loạng choạng ngã úp mặt xuống sân, bật khóc. Nam hốt hoảng chạy lại, đỡ Thanh đứng dậy, dỗ em nín khóc. Sau đó Nam lấy ra - HS ghi nhớ. .............. Tiết 4: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT TUẦN 1 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : Tuần qua lớp đã tương đối thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn ở điểm lẻ còn chưa đến lớp. nhiều bạn nghỉ học thường xuyên - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt. - Học tập: Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Chung, Nhung tuy nhiên còn nhiều em chưa chịu khó học bài và chú ý nghe giảng: Sông, Sâu. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng. III. Phương hướng : - Vận động học sinh ra lớp đúng thời gian. - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích thi đua giữa các tổ. - Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra - Phấn đấu có nhiều giờ học tốt, nhiều điểm cao. - Khắc phục các khuyết điểm còn tồn tại; phát huy các ưu điểm của tuần trước.
Tài liệu đính kèm: