Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 11

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 11

Tiết 2: Toán

NHÂN VỚI 10, 100, 1000,.

CHIA CHO 10, 100, 1000,.(Tr. 59)

I. Mục tiêu:

 - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn . cho 10, 100, 1000

 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000

 - HS yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét.

 - Bảng con, SGK

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
THỨ HAI
Ngày soạn: 15/11/2013 Ngày giảng: 18/11/2013
Tiết 1: Chào cờ
.
Tiết 2: Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
CHIA CHO 10, 100, 1000,...(Tr. 59)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. cho 10, 100, 1000
	- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000
	- HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét.
	- Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và công thức tổng quát?
- 1 HS làm bài tập 2 trong vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
 b) Cách nhân (chia) nhẩm 
* Nhân 1 số với 10 : 35 x 10 = ? 
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân thì 35 x 10 bằng biểu thức nào?
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép tính?
+ Muốn nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào?
* Chia 1 số tròn chục cho 10:
+ Từ 35 x 10 = 350
Vậy 350 : 10 = ?
+ Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
* Tương tự hướng dẫn HS:
+ 35 x 100 = ? ; 3500 : 100 = ?
+ 35 x 1000 = ? ; 35000 : 1000 = ?
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100 ; 1000 ta chỉ việc làm thế nào?
+ Khi chia ... cho 10, 100, 1000... ta làm thế nào?
- GV gắn bảng phụ nội dung phần nhận xét
c) Luyện tập 
* Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS tính nhẩm, GV ghi nhanh kết quả.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cùng HS làm mẫu:
300kg = ... tạ
Cánh làm: Ta có 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3
=> Vậy 300kg = 3 tạ.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Khi nhân (chia) số tự nhiên với (cho) 10, 100, 1000, Ta làm như thế nào?
- Về học quy tắc nhân chia nhẩm. HDHS làm bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
14’
15’
4’
- Hát tập thể
- 1 HS nêu 
a x b = b x a
- 1 HS chữa bài 2 trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
35 x10 = 10 x35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- Vậy : 35 x 10 = 350
+ Kết quả của phép tính 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Kết luận (SGK).
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
350 : 10 = 35
+ Kết luận (SGK).
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- 35 x 100 = 3 500 ; 3 500 : 100 = 35
- 35 x 1000 = 35 000
 35 000 : 1000 = 35
- Kết luận: (SGK)
- 2 Học sinh nhắc lại.
- Kết luận: (SGK).
 2 HS nhắc lại
- Nối tiếp nhau nhẩm – nêu miệng
a)18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1 800 
 18 x1000 = 18 000 
 82 x 100 = 8200
 75 x 1 000 = 75 000
 19 x 10 = 190
b)9 000 : 10 = 900 
 9 000 : 100 = 90
9 000 : 1 000 = 9 
 6 800 : 100 = 68
 420 : 10 = 42 
 2 000 : 1 000 = 2 
- 2 HS lên làm
70kg = 7 yến 
800kg = 8 tạ 
300 tạ = 30 tấn 
120 tạ = 12 tấn
5 000kg = 5 tấn
4 000g = 40 kg 
- 1 HS nhắc lại
.
Tiết 3: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
	- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
	- Học tập được những đức tính quý báu của chú bé Nguyễn Hiền. Cần có ý trí và quyết tâm thì sẽ vượt qua mọi khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
- Cho hát, kiểm tra sĩ số nhắc nhở HS.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài  
GV giới thiệu chủ điểm : Có chí thì nên
giới thiệu bài học – Ghi bảng.
b. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó, câu khó
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
 c. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1+ 2 + trả lời câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời Vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ra sao?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều g ì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Chịu khó: chăm chỉ làm lụng, học hỏi 
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là “Ông trạng thả diều”?
+ Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Câu thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV ghi nội dung lên bảng
d. Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. 
- GV đọc mẫu một đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- GV nêu lại toàn bộ ND của bài
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Có chí thì nên”
- Nhận xét tiết học.
1’
2’
1’
12’
10’
9’
4’
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu
- HS quan sát tranh chủ điểm
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS phát hiện và luyện đọc theo HD của GV.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Hiền sống ở đời Vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
- Cậu rất ham thích chơi thả diều. 
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu là hiểu ngay đến đó và có chí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
* Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đòi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn để học. Lưng trâu là vở, ngón tay là bút viết bài vào lá chuối khô nhờ bạn đem đến cho thầy chấm hộ
* Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm cậu mới có 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
+ HS đọc và trả lời: 
+ Trẻ tuổi tài cao: Nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên lúc 13 tuổi, ông còn rất nhỏ mà đã có tài.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì mới sẽ làm được những điều mà mình mong muốn.
* Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
*Nội dung : Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung chính của bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- Nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Truyện giúp em hiểu được rằng muốn làm được điều gì cũng phải chăm chỉ
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Vải sợi len, chỉ, kim.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
* Nội dung :
a) Hoạt động 1: HD thao tác kĩ thuật
- Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải.
b) Hoạt động 2:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Khi khâu cần chú ý điều gì?
- Cho HS thực hành khâu và hoàn thành sản phẩm
c) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Nếu HS làm xong thì tổ chức đánh giá sản phẩm
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS củng cố lại toàn bài.
- Về tiếp tục thực hành để tiết sau chấm sản phẩm.
- Nhn xt tiết học
1’
2’
27’
4’
- Hát
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- Khâu lược đường gấp mép vải.
- Quan sát hình 3.
- Được thực hiện ở mặt trái của mảnh vải, khâu mũi khâu thường dài để giữ mép vải
- Quan sát hình 4.
- Được thực hiện ở mặt phải của mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau
- Thực hành khâu viền đường gấp mép vải
- Được thực hiện theo 3 bớc
+ Gấp mép vải theo đường dấu
+ Khâu lược đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- Gấp mép vải mặt phải ở dưới gấp theo đúng đường vạch dấu ... miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường thứ nhất vào trong đường thứ hai.
* HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá.
- Ghi nhớ
........................................................................
Tiết 5: Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHK I
I. Mục tiêu:
 - Củng cố các loại chuẩn mực hành vi: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
 - Biết thực hành các chuẩn mực: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết bày tỏ ý kiến.
 - Vận dụng những kỹ năng đó vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Nội dung các câu hỏi
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức : 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?
- Nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
b) Nội dung 
 * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã đọc
* Cách tiến hành: Thảo luận cả lớp
 - GV đặt câu hỏi HS trả lời
 - Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
- Tiền của do đâu mà có? Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? 
- GV nhận xét và chốt lại sau mỗi câu hỏi.
- Chốt lại nội dung toàn bài. Liên hệ giáo dục học sinh.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Bài hôm nay giúp em thực hành được những kỹ năng gì?
- Về nhà học bài và thực hành.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
27’
3’
- Hát
- 2 HS đọc ghi  ... - Kiểm tra phần bài học .
 - Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
– Ghi đầu bài.
* Nội dung:
a. Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được mưa từ đâu ra?
 * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
Quan sát hình vẽ trong SGK và tìm hiểu nội dung để trình bày sự hình thành của mây.
+ GV kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí gặp nhiệt độ lạnh.
b. Hoạt động 2:
 * Mục tiêu: Giải thích được mưa từ đâu ra? Tuyết được tạo thành ntn?
 * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
- Tiến hành tương tự hoạt động 1.
- Yêu cầu HS nhìn vào hình trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước.
* GV kết luận: Hiện tượng nước biến thành hơi nước rồi thành mây mưa. Hiện tượng đó được lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
+ Khi nào thì có tuyết rơi?
- GV chốt lại nội dung toàn bài
-Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết.
c. Hoạt động 3:
 * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
 * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
- Hướng dẫn HS giới thiệu theo tiêu chí:
 + Tên mình là gì?
 + Mình ở thể nào?
 + Mình ở đâu?
 + Điều kiện nào mình biến thành người khác?
- GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - dặn dò: 
 + Mưa được hình thành như thế nào?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
1’
3’
1’
10’
10’
10’
4’
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS đọc
- Nhắc lại đầu bài.
1. Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
- Thảo luận nhóm đôi: (Quan sát hình vẽ và đọc mục 1, 2, 3).
- Trình bày sự hình thành của mây: Nước ở sông, suối, ao, hồ bay hơi vào không khí. Càng ngày càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những giọt nhỏ li ti. Những hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau từng đám tạo thành mây.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
2. Mưa từ đâu ra ?
- Thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày: Các đám mây được bay cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ li ti kết hợp với nhau tạo thành những giọt nước lơn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa, Nước mưa rơi xuống ao, hồ, sông, suối, đất liền, biển cả
- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thâp dưới 0oC hạt nước đông lạo thành tuyết.
- 2 HS đọc bài học
Chơi trò chơi “Tôi là ai?”
- Thảo luận nhóm vẽ và chuẩn bị lời thoại. (4 nhân vật).
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS nhắc lại
................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN (112)
I. Mục tiêu:
	- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. Nhận biết được mở bài theo cách đã học.
	- Bước đầu biết viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp.
	- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
	- Yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, là những phần nào?
- Nhận xét, đánh giá.
 3. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài– ghi đầu bài
- Giới thiệu tranh.
b) Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1: Đọc chuyện: Rùa và thỏ
Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện trên.
 Bài 3: Nêu sự khác nhau giữa mở bài: Rùa và thỏ với cách mở bài ở bài 3.
- Mở bài trong bài văn kể chuyện có mấy cách? Đó là những cách nào?
* Tiểu kết, rút ra ghi nhớ.
c) Luyện tập:
* Bài 1: Tìm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong 4 đoạn mở bài.
* Bài 2: Đọc và tìm đoạn mở bài trong chuyện: Hai bàn tay
* Bài 3: Kể lại đoạn mở bài của chuyện trên bằng cách mở bài gián tiếp.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện.
+ Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
10’
22’
3’
- Hát
- Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: Mở bài, diễn biến và kết thúc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đầu bài.
- Bức tranh vẽ cảnh cuộc thi giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa về đích trước Thỏ trước sự chứng kiến của nhiều muông thú. 
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Rùa và Thỏ.
- Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Mở bài ở bài 2 là mở bài trực tiếp.
- Mở bài ở bài 3 là mở bài gián tiếp.
- 2 cách: 
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Kể chuyện khác để dẫn dắt vào nội dung câu chuyện.
- Rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài.
a) Mở bài trực tiếp.
b, c, d,: Mở bài gián tiếp.
- 3 HS đọc phân vai bài: Hai bàn tay.
- Đoạn mở bài là: Hồi ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là bác Lê.
- Cách mở bài đó là mở bài trực tiếp.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện này bằng lời của người dẫn chuyện hoặc lời của bác Lê.
- Bài gợi ý:
+ Bác Hồ vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, từ một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện như thế này.
+ Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi còn ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này.
- 2 – 3 HS đọc bài
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại
..............................................................................
Tiết 4: Địa lí
ÔN TẬP (T. 97)
I. Mục tiêu: 
	- Chỉ được dãy núi HLS, đỉnh Phan xi păng các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý VN.
	- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dânh tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của HLSơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
	- GD yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Bản đồ địa lý TN VN.
 	- Phiếu học tập (lược đồ trống VN)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại những kiến thức đã được học về dãy núi HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên chúng ta thực hiện ôn tập.
- Ghi đầu bài.
b) Nội dung ôn tập
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí của dãy núi HLS, đỉnh Phan -xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt
- GV nhận xét và điều chỉnh cho đúng. Nếu HS nói chưa chính xác.
* Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho HS.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê HS điền đúng kết quả vào bảng thống kê 
1’
4’
26’
- Hát
- Chỉ thành phố Đà Lạt và nêu đặc điểm của thành phố 
- Chỉ dãy núi HLS, đỉnh Phan -xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý TN VN 
- 1 HS lên bảng chỉ các vị trí như đã yêu cầu và nêu thêm đặc điểm 
- HS nhận xét.
- HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2 trong Sgk
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước nhóm. 
Đặc điểm
Vùng núi Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên.
- Địa hình 
- Khí hậu
- Dân tộc
- Trang phục
- Lễ hội
- Trồng trọt
- Các ngành nghề khác
- Đây là dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng thường hẹp và sâu có đỉnh Phan -xi-păng cao nhất nước ta.
- ở những nơi cao HLS có khí hậu lạnh quanh năm.
- Có 3 dân tộc tiêu biểu là: Thái, Mông, Dao.
- Họ tự may thêu lấy màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có một trang phục riêng.
- Có nhiều lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. Có một số lễ hội: ném còn, thi hát, múa sạp...
Tên một số lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng...
- Nghề nông là nghề chính trồng lúa trên những ruộng bậc thang, trồng cây ăn quả...
- Nghề thủ công phát triển như đan lát, dệt may
- Khai thác khoáng sản: khai thác
 A-patít để làm phân, đồng, chì, kẽm...
- Gồm các cao nguyên xếp cao thấp khác nhau: Kon tum, Đắc lắk, Lâm Viên, Di linh...
- ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Có nhiều dân tộc cùng sinh sống có 4 dân tộc: Gia lai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng...
- Nam đóng khố, nữ cuốn váy. Trang phục ngày hội được trang trí nhiều hoa văn, thích mang đồ trang sức bằng KL
- Được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau những vụ thu hoạch: lề hội đâm trâu, hội đua voi, lễ ăn cơm mới.
- Chủ yếu trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba - dan
- Chăn nuôi: trâu, bò ngoài ra còn có nghề thuần dưỡng voi
- Khai thác sức nước: sử dụng sức nước làm thuỷ điện rừng ở Tây Nguyên có nhiều gỗ và lâm sản quý. 
- Hãy nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?- GV hoàn thiện câu trả lời của HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu đặc điểm khí hậu cuả dãy Hoàng Liên Sơn và Tây nguyên?
- Tích cực trồng cây để làm gì? Em đã có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh chưa?
- Về xem lại bài. CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
4’
- Vùng trung du Bắc Bộ có những nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
- Để che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi, người dân ở đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày (keo, trẩu, sở và cây ăn quả...)
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu
- 1 – 2 HS phát biểu
..........................................................................
Tiết5: SINH HOẠT TUẦN 11
I. Mục tiêu:
	- HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm.
	- Phương hướng tuần 12.
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
II. Nhận xét chung:
	1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh chửi nhau. 
	2. Học tập:
	- Tuyên dương: Chung, Nguyệt, Khuyên, Hương,...có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	- Phê bình: Tồng Chậu, đọc, viết yếu,...
	3. Các hoạt động khác:
	+ TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác.
 Trang phục đúng quy định và gọn gàng.
	+ Đóng góp: Vẫn còn 3 em chưa nộp.
	+ Lao động : Hoàn thành tốt công việc được giao. 
III. Phương hướng tuần 12:
 	1. Đạo đức :
 - Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
	2. Học tập: 
 - Kiểm tra và chấm bài giữa học kì I.
 - Chấm bài để gắn lên bảng thi đua.
	3. Các hoạt động khác
	- Tham gia đầy đủ, có tinh thần trách nhiệm cao.
	- Hoàn thành đóng góp sớm.
 - Thi đua học tốt , ngoan ngoãn để được gắn tên lên bảng vàng danh dự.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11L. 4 NAM 2013.doc