Toán: Tiết 71
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG
LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (Trang 80)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ bài 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2 HS lên bảng tính bằng hai cách: Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6)
= 15 x 4 = 60
Tuần 15 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Giáo dục tập thể: Chào cờ Toán: Tiết 71 chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 (Trang 80) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ bài 3. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: ........... 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2 HS lên bảng tính bằng hai cách: cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. Phép chia: 320 : 40 = ? - GV: Hướng dẫn cách chia một số cho một tích. - GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính. - GV: Khi thực hiện chia 320 : 40 ta có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia. Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. Phép chia: 32000 : 400 = ? - GV: Hướng dẫn cách chia một số cho một tích. - GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính. - GV: Khi thực hiện chia 32000 : 400 ta có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia. - GV nhận xét và kết luận. - 2HS đọc lại. Hoạt động 4: Thực hành. - HS nêu yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn hs làm. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn hs làm. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. - HS đọc bài toán phân tích đề bài. - GV treo bảng phụ tóm tắt bài sẵn. lên bảng và hướng dẫn hs làm. - HS làm bài vào vở, 1 em lên chữa bài. - GV nhận xét, chấm điểm. (1p) (6p) (7p) (14p) * áp dụng tính chất chia một số cho một tích 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 * Đặt tính và tính: 320 40 0 8 Vậy: 320 : 40 = 32 : 4 * áp dụng tính chất chia một số cho một tích. 32000 : 400 = 32000 : ( 100 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 * Đặt tính: 32000 400 00 80 0 Vậy: 32000 : 400 = 80 Kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá 1, 2, 3...chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. Bài 1(T.80) Tính a, 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b, 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2(T.80) Tìm x a, x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b, x 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 Bài 3(T.80) Giải toán Bài giải a, Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b, Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a, 9 toa xe b, 6 toa xe 4. Củng cố: (2p) + CH: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào? ( ta có thể cùng xoá 1, 2, 3...chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.) - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài. - chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số. Tập đọc: cánh diều tuổi thơ (Trang 146) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn tru, lưu loát, diễn cảm toàn bài - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Mục đồng, huyền ảo, khát vọng...... - Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Yêu mến cuộc sống, luân có những khát vọng sống tốt đẹp II. Đồ dùng dạy học - GV : Sử dụng tranh minh hoạ trong sgk - HĐ1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS đọc bài : Chú Đất Nung và nêu nội dung bài (Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc: - 1 HS đọc chia đoạn. - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 1HS đọc phần chú giải. - HS: Đọc theo cặp . - HS: 2 học sinh đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn và TLCH + CH: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + CH: Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? + CH: Đoạn 1 cho em biết điều gì? + CH: Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + CH: Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + CH: Đoạn 2 nói lên điều gì? - 1HS đọc câu mở bài và kết bài + CH: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + CH: Bài văn nói lên điều gì? - 2HS đọc nội dung bài. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm. - HS: Luyện đọc theo cặp. - 3HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và cho điểm. (1p) (7p) (13p) (7p) - Đoạn 1: Tuổi thơ.........đến sao sớm - Đoạn 2: Ban đêm........ khát khao của tôi. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo vi vu trầm bổng..... những vì sao sớm. - Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai bằng mắt. * Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều - Các bạn hò hét nhău thả diều thi.... - Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ....... “Bay đi diều ơi! Bay đi” * Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. 4. Củng cố: (3p) + CH: Trò chơi thả diều đã mang lại cho trẻ thơ những gì? (Trò chơi thả diều đã mang lại cho trẻ thơ niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về học bài và chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa. Đạo đức: Tiết 15 Biết ơn thầy cô giáo (Trang 20) I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu công lao của thầy, cô giáo đối với HS - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo. 2. Kỹ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. 3. Thái độ: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo II. Đô dùng dạy học: - GV: VBT Đạo đức,.... - HS: Bút mầu, kéo,.... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em là học sinh phải biết điều gì? ( phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.) - GV nhận xét , cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Hoạt động 2: Thực hành. - HS nêu yêu cầu bài 4. - HS làm bài theo nhóm . - HS: Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét, bình luận. - GV nhận xét tuyên dương nhóm có ý tưởng hay. - HS nêu yêu cầu bài 5. - HS trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - HS lớp nhận xét, bình luận. - GV nhận xét. * Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV hướng dẫn. - HS lấy bút màu, kéo ra làm việc theo nhóm . - GV nhắc hs gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV Kết luận chung. (2p) (26p) Bài 4 (T.23) Vẽ, viết, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Bài 5 (T.23) Sưu tầm các bài hát, thơ, truyện, ca dao, tực ngữ nói về công lao của các thầy giáo cô giáo. Kết luận: Cần phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài. Chuẩn bị bài giờ sau: Yêu lao động. Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 72 chia cho số có hai chữ số (Trang 81) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư). 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư). 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ viết tóm tắt bài 3. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, kiểm tra sĩ số HS. Vắng: ....... 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2 HS lên bảng chữa ý b bài 1: b, 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. a, Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? - GV: Hướng dẫn cách đặt tính rồi tính. - HS nêu lại cách chia. b, Trường hợp chia có dư. 779 : 18 = ? - GV: Hướng dẫn cách đặt tính rồi tính. - HS nêu lại cách chia. Hoạt động 3: Thực hành. - HS nêu yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn hs làm. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét. - HS đọc bài toán phân tích đề bài. - GV treo bảng phụ tóm tắt bài sẵn lên bảng và hướng dẫn hs làm. - HS làm bài vào vở, 1 em lên chữa bài. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS nêu yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn hs làm. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, chấm điểm. (1p) (12p) (15p) a, Phép chia: 672 : 21 = ? Đặt tính rồi tính, tính từ trái sang phải. 672 21 63 32 42 42 0 b, Phép chia: 779 : 18 = ? Đặt tính rồi tính, tính từ trái sang phải. 779 18 72 43 59 54 5 Vậy: 779 : 18 = 43 (dư 5) Bài 1(T.81) Đặt tính rồi tính 288 24 397 56 24 12 392 7 048 005 48 0 288 : 24 = 12 397 : 56 = 7(dư 5) Bài 2(T.81) Giải toán Tóm tắt Có: 240 bộ bàn ghế Chia đều: 15 phòng học Mỗi phòng: ....bộ bàn ghế? Bài giải Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế Bài 3(T.81) Tìm x a, x 34 = 714 x = 714 : 34 x = 21 b, 846 : x = 18 x = 846 : 18 x = 47 4. Củng cố: (2p) - GV củng cố lại cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài. - chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số (tiếp). Tập đọc: Tiết 30 Tuổi ngựa (Trang 149) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Đọc với giọng vui, dịu dàng, h ... ia. Hoạt động 3: Thực hành. - HS nêu yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn hs làm bài. - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. - HS đọc bài toán phân tích đề bài. - GV hướng dẫn hs làm. - HS làm bài vào vở, 1 em lên chữa bài. - GV nhận xét, chấm điểm. (1p) (13p) (14p) a, Phép chia: 10105: 43 = ? Đặt tính rồi tính, tính từ trái sang phải. 10105 43 150 235 215 00 Vậy: 10105: 43 = 235 b, Phép chia: 26345 : 35 = ? Đặt tính rồi tính, tính từ trái sang phải. 26345 35 184 752 095 25 Vậy: 26345 : 35 = 752 (dư 25) Bài 1(T.84) Đặt tính rồi tính 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 0 44 23576: 56 = 421 31628: 48 = 658 (dư 44) 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 51 184 60 366 0 33 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 (dư 33) Bài 2(T.84) Giải toán Tóm tắt: 1 giờ 15 phút: 38 km 400m 1 phút: ..........m ? Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400 m =38 400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. 4. Củng cố: (2p) - GV củng cố lại cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài. - chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Luyện từ và câu Tiết 30 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi (Trang 151) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác. Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. 2. Kĩ năng: Biết thưa gửi, xưng hô phù hơp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác. II.Đồ dùng dạy học: - GV : Sử dụng tranh trong SGK . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) + CH: Những trò chơi, đồ chơi nào có ích? có ích thế nào? Những trò chơi, đồ chơi nào có hại? có hại thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Phần Nhận xét: - HS: Nêu yêu cầu bài. -1HS đọc khổ thơ, lớp đọc thầm. + CH: Tìm câu hỏi trong khổ thơ? + CH: Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép với người con? - HS: Nêu yêu cầu bài. + CH: Em muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. hãy đặt câu hỏi thích hợp: Với cô giáo hoặc thầy giáo, với bạn bè? - 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm. - HS: Thảo luận câu hỏi . + CH: Theo em để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế nào? - GV: Kết luận và rút ra ghi nhớ SGK. - 3HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. - HS: Đọc yêu cầu bài1, lớp đọc thầm + CH: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính các của mỗi nhân vật như thế nào? - HS đọc yêu cầu bài, quan sát tranh trong SGK. - 2HS: Đọc các câu hỏi trong đoạn truyện: Các em nhỏ và cụ già. - HS1 đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau . - HS2: Đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già. - GV nhận xét. (1p) (14p) (14p) Bài 1(T151): - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Lời gọi: Mẹ ơi Bài 2(T142): a, Với cô giáo hoặc thầy giáo: - Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?....... b, Với bạn bè: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?....... Bài 3(T142): - Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Ghi nhớ: Khi hỏi chuyện ngươi khác, cần giữ phép lịch sự. Cụ thể là: cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi......phiền lòng người khác. Bài 1(T.152): Đoạn a: - Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò........ - Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b: - Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị địch bắt............ - Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu khinh bỉ tên xâm lược Bài 2(T153): - Câu các bạn hỏi cụ già: Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. 4. Củng cố: (2p) + CH: Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện điều gì? (Thái độ khen, chê. Sự khẳng định, phủ định. Yêu cầu, mong muốn....) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Địa lý: Tiết 15 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (Tiếp) (Trang 103) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Biết được các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. 2. Kĩ năng: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. 3. Thái độ: Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Sử dụng tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước? (Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Hoạt động 2: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. * Làm việc theo nhóm - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết thảo luận. - HS các nhóm trình bày kết quả + CH: bằng cách quan sát tranh, ảnh và bằng hiểu biết của mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công? + CH: Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? + CH: Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? * Làm việc cá nhân - HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi + CH: Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm? - GV công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men. Hoạt động 3: Chợ phiên. * Làm việc theo nhóm: - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh SGK và vốn hiểu biết thảo luận. + CH: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Trong chợ có những hàng hoá nào? - GV kết luận và rút ra ghi nhớ sgk - 4 HS đọc lại phần ghi nhớ sgk (1p) (15p) ơ (12p) - Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. - Vạn Phúc (sản phẩm- lụa) - Bát Tràng (sản phẩm- gốm)........... - Nhào luyện đất - tạo dáng - phơi - vẽ hoa - tráng mem - đưa vào lò nung - lấy sản phẩm từ lò ra nung. - Mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở các chợ phiên... (rau, khoai, trứng....) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục phụ sản xuất và đời sống người dân. Ghi nhớ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công với nhiều sản phẩm nổi tiếng ở trong nước và ngoài nước......hàng hoá bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống lại bài . - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Tập làm văn Tiết 30 quan sát đồ vật (Trang 153) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. 2. Kĩ năng: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích viết văn. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Sử dụng tranh trong SGK. III. Các hoat động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Phần Nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. - HS: Đọc gợi ý a, b, c, d và quan sát tranh sgk. - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát của mình. - HS nhận xét bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. + CH: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - GV nhận xét, kết luận và rút ra ghi nhớ SGK - 2HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS: Làm bài vào vở. - HS: Tiếp nối nhau lập dàn ý đã lập - HS: Bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất. - GV nhận xét, kết luận. (1p) (13p) (13p) Bài 1(T.153): Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điều quan sát được. Bài 2(T.153): - Phải quan sát theo một trình tự hợp lí- từ bao quát đến bộ phận. - Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay.... - Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. Ghi nhớ:- Muốn miêu tả đồ vật, trước hết phải quan sát đồ vật đó - Quan sát đồ vật cần theo một trình tự hợp lí....mắt, tai, tay. - Cần chú ý phát hiện những đặc điểm riêng ...........những đồ vật khác. Bài tập: Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. Ví dụ về một dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu gấu bông...... - Thân bài: Tả hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, trên cổ, trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu...... - Kết luận: Em rất yêu gấu bông... 4. Củng cố: (3p) + CH: Quan sát đồ vật cần theo một trình tự như thế nào? : (Quan sát đồ vật cần theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ..). - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 16. II. Đồ dùng dạy học - Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần. - GV nhận xét về: + Đạo đức + Học tập + Lao động, vệ sinh, thể dục - HS nghe và nêu ý kiến - GV kết luận 2. Kế hoạch hoạt động tuần 16. - Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12. - Duy trì nề nếp đạo đức, học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. 3. Múa hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: