Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 7 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 7 năm 2012

Tiết 31

 LUYỆN TẬP (Trang 40)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

- Giải toán có lời văn về tìm thàng phần chưa biết của phép cộng hay phép trừ.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn về tìm thàng phần chưa biết.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích môn học toán

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK.

- HS: Bảng con bài 1.

III. Các hoạt đông dạy - học:

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- 2HS lên chữa Bài 2:

 a) 48600 - 9455 = 39145

 65102 - 13859 = 51243

 b) 80 000 - 48 765 = 31 235

 941 302 - 298 764 = 642 538

- GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 7 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Giáo dục tập thể:
 Chào cờ
Toán: Tiết 31
 Luyện tập (Trang 40)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thàng phần chưa biết của phép cộng hay phép trừ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn về tìm thàng phần chưa biết. 
3. Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích môn học toán
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: SGK.
- HS: Bảng con bài 1.
III. Các hoạt đông dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 2HS lên chữa Bài 2:
 a) 48600 - 9455 = 39145 
 65102 - 13859 = 51243
 b) 80 000 - 48 765 = 31 235 
 941 302 - 298 764 = 642 538
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV: Nhắc lại kiến thức đã học, dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Thực hành. 
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính và cách thử lại.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ CH: Nêu cách thử lại phép tính cộng?
- HS nhắc lại. 
- HS: Làm bảng con.
- GV nhận xét. 
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời
- GV hướng dẫn HS nêu lại cách thử lại phép tính trừ.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ CH: Nêu cách thử lại phép tính trừ?
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở .
- GV kết luận.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- HS: Làm bài tập.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
+ CH: BT cho biết gì? BT hỏi gì? 
- HS làm vở.
- GV: Chấm chữa bài .
(1p)
(27p)
Bài 1 (40) a, Thử lại phép cộng 
 2416 + 5164
-
+
2 416 TL: 7 580
5 164 2 416
7 580 5 164
- Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
b, Tính rồi thử lại:
-
+
35 426 TL: 62 945
27 519 35 426
62 945 27 519
+
-
69 108 TL: 71182
 2 074 69108
 71182 2 074
-
+
 267 345 TL: 299 270 
 31 925 267 345 
 299 270 31 925
 Bài 2 (40)
a, Thử lại phép trừ
+
-
 6839 Thử lại 6357
 482 482
 6357 6839
- Muốn thử lại phép tính trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Nếu được kết quả là số bị trừ thì kết quả làm đúng 
b, Tính rồi thử lại
-
+
 4 025 TL 3 713 
 312 312 
 3 713 4 025 
+
-
 5 901 TL 5 263
 638 638
 5 263 5 901
+
-
 7521 TL 7423
 98 98
 7 423 7 521
Bài 3 (41) Tìm x
a) x + 262 = 4848 
 x = 4848 - 262 
 x = 4586 
 b) x - 707 = 3535
 x = 3535 +707
 x = 4242
Bài 4 (91)
 Tóm tắt
Núi Phan-xi-păng: 3143m
Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 
Núi nào cao hơn và cao hơn... m? 
Bài giải
Ta có 3143 > 2428 Vậy: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 - 2 428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
4. Củng cố: (2p)
- GV hệ thống lại kiến thức.
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
Tập đọc: Tiết 13
 Trung thu độc lập (Trang 66)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Đọc trơn toàn bài; Đọc lưu loát, trôi chảy đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm thêm yêu con người, yêu thiên nhiên, đất nước. 
II. Đồ dùng dạy hoc 
- GV: Sử dụng tranh minh hoạ SGK - HĐ1
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2 . Kiểm tra bài cũ: (3p)
- 1HS nêu lại nội dung của bài? (Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính sấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình).
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: GV giới thiệu chủ điểm và bài học:
Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- HS: 1 HS khá đọc bài, chia đoạn
+ CH: Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV: Hướng dẫn hs đọc bài ngắt câu văn dài, giọng đọc từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV: Theo dõi sửa lỗi phát âm.
- 1HS đọc chú giải.
- GV kết hợp với giải nghĩa từ .
+ CH: Em hiểu thế nào là vằng vặc?
- HS: Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ CH: Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ CH: Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui?
+ CH: Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+ CH: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ CH: Nêu ý đoạn 1?
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ CH: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ CH: Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ CH: Đoạn 2 nói lên điều gì?
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
+ CH: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ CH: Đoạn 3 nói nên điều gì?
+ CH: Nội dung của bài nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS: Thi đọc diễn cảm. 
- GV: Nhận xét cho điểm.
(2p)
(10p)
(12p)
(5p)
Bài được chia 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu ......các em
- Đoạn 2: Tiếp đến ...vui tươi
- Đoạn 3: Còn lại
- Sáng trong, không một chút gợn
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
- Trung thu là tết của thiếu nhi ...rước đèn, phá cỗ ...
- Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... 
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la......
ý 1: Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước.... núi rừng.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. 
- Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn... 
ý 3: Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi
* Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? (Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu của các em nhỏ, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Đạo đức: 	 Tiết 7
 Tiết kiệm tiền của (Trang 11)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận thức Được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết ích lợi của việc tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho HS biết tiết kiệm giữ gìn quần áo sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước...trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng dạy - hoc :
- GV: Sử dụng tranh SGK - HĐ2
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Trẻ em cần biết điều gì? (trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đén trẻ em)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: thảo luận nhóm. 
- GV: Chia nhóm 
- HS: Đọc các thông tin trong SGK
- HS thảo luận nhóm
- HS: Đại diện nhóm lên trình bày
+ CH: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
+ CH: Ba thông tin trong SGK thể hiện điều gì?
+ CH: Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?
- GV kết luận 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, thái độ Bài 1.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS Thảo luận nhóm. 
- HS: Đại diện nhóm trình bày. 
- GV kết luận: 
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm bài tập 3. 
- HS: Nêu yêu cầu bài.
- GV: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS: Các nhóm thảo luận 
+ CH: Theo em trong 4 tình huống bạn Hà nên chọn cách giải quyết nào?
- GV: Nhận xét.
- GV kết luận và rút ra ghi nhớ SGK
(1p)
(10p)
(7p)
(9p)
- Khi dùng nước xong nhớ kháo vòi 0để các bạn khác còn dùng là tiết kiệm cho chính chúng ta 
- Cả 3 tình huống đó đều là thể hiện sự tiết kiệm . nhưng ở mỗi tình huống đều thể hiện sự tiết kiệm khác nhau 
- Theo em không phải do nghèo đói mới tiết kiệm , mà tiết kiệm là một đức tính quý báu của con người 
Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của người văn minh, xã hội văn minh.
Bài 1( T.12) Bày tỏ ý kiến, thái độ
Tán thành : ý c
Phân vân : ý d
Không tán thành : ý a, b
Kết luận: Các ý kiến c, d là đúng
 Các ý kiến a, b là sai
Bài 3 (T. 12) Thảo luận nhóm
- Bạn Hà nên chọn cách giải quyết: Tình huống d.
Ghi nhớ: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Vì sao phải tiết kiệm tiền của? (Vì tiền của là mồ hôi công sức của bao ngời lao động. Vậy chúng ta xần phải tiết kiệm không được sử dụng tiền phung phí).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau.	 
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
 Toán: Tiết 32 
 Biểu thức có chứa hai chữ (Trang 41)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ 
- Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho HS biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ và kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ 
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê làm toán
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ - HĐ2
HS: SGK.
III. Các hoạt đ ... )
- HS: Tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả.
- HS: Nêu quy tắc.
- 2 HS: Nhắc lại.
* Chú ý:
 a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán để tính.
- GV: Quan sát sửa sai.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS giải bài toán 
+ CH: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?
- HS làm bài tập vào vở.
- GV chấm chữa bài .
- HS: Nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- 1HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở.
- GV kết luận. 
(1p)
(10p)
(15p)
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 + 4)+6 = 9+6
 =15
5+(4 + 6)=10+5 
 = 15
...
...
...
.......
......
Quy tắc: Khi cộng một tổng với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
Bài 1 (45) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 3254 + 146 + 1698 
 = (3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698
 = 5098
4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700
 = 5067
Bài 2 (45) Giải toán
 Tóm tắt
Ngày I: 75 500 000 đ
Ngày II: 86 950 000 đ ? đồng
Ngày III: 14 500 000 đ 
Bài giải
Hai ngày đầu nhận được số tiền là:
75500000+86950000 =162450000 (đ)
Cả 3 ngày nhận được số tiền là:
162450000+14500000=176950 000(đ)
Đáp số: 176 950 000 đồng
Bài 3(45) Viết số, chữ vào chỗ chấm 
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) 
 = a + 30
4. Củng cố: (3p) 
+ CH: Nêu lại quy tắc ? (Khi cộng một tổng với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu Tiết 14
 Luyện tập viết tên người,
 tên địa lí Việt Nam (Trang 74)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
2. Kĩ năng: 
Rèn cho HS kĩ năng biết viết hoa tên người và một số tên riêng Việt Nam.
3. Thái độ: 
Giáo dục HS có thói quen viết hoa danh từ riêng.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bản đồ địa lí Việt Nam - HĐ2 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam? ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- GV: Nhắc lại kiến thức đã học, dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS: 1 em đọc giải nghĩa từ Long Thành ở cuối bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở .
- HS làm vào vở:
- GV kiểm tra bài làm của HS.
- GV: Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam.
- HS: Thảo luận nhóm 4, báo cáo. 
- GV kiểm tra bài làm của HS.
- GV: Nhận xét, sửa sai
(2p)
(25p)
Bài 1 (T. 74): Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao:
- Viết đúng các tên riêng:
Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Đậu, Hàng Bông , Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà .
Bài 2 (T.75) Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam:
a, - Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình.....
 - Thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh...
b, - Danh lam thắng cảnh: Khu du lịch Suối Tiên , Vịnh Hạ Long ,......
 - Di tích lịch sử: Thành Cổ Loa, cây đa Tân Trào..... 
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết như thế nào? ( Khi viết tên người, tên địa lí Vệt Nam phải viết hoa).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau: Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài.
Địa lí: Tiết 7
 Một số dân tộc ở Tây Nguyên (Trang 84)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên (Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh....)là nơi thưa dân nhất ở nước ta.
- Biết đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng tranh ảnh để mô tả được trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Biết mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Sử dụng tranh trong SGK - HĐ3
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2 . Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên? (Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao nguyên Com Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh).
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống.
* Làm việc cá nhân 
- HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
 + CH: Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+ CH: Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
+ CH: Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ CH: Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
+ CH: Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước ta và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV kết luận: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhà rông ở Tây Nguyên:
 Làm việc theo nhóm.
- HS: Đọc mục 2 và tranh, ảnh về nhà, buôn làng ...SGK 
- HS: Các nhóm thảo luận và báo cáo
+ CH: Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ CH: Nhà rông được dùng để làm gì?
+ CH: Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về trang phục, lễ hội:
Làm việc theo nhóm:
- HS: Đọc mục 3 SGK và quan sát H1 đến H6 để thảo luận .
- GV phát phiếu
- HS: Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo
+ CH: Người dân ở Tây nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
+ CH: Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
+ CH: Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
- GV: Kết luận.
(1p)
(9p)
(7p)
(10p)
- Ê- đê, Ba - na, Xơ - đăng, ...
- Ê - đê, Ba - na, Gia - rai, Xơ - đăng
- Tày, Mông, Dao, Kinh
- Tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng.
- Chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp
KL: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta
- Nhà rông
- Sinh hoạt tập thể, hội họp, tiếp khách của buôn ...
- Giàu có, thịnh vượng của buôn.
- Nam đóng khố, nữ thường quấn váy
- Vào mùa xuân sau mỗi vụ thu hoạch
- Múa hát, uống rượu cần
Kết luận: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống ........nhiều loại nhạc cụ dân tộc độc đáo.
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên? (Các dân tộc Tây Nguyên sống tập trung thành các buôn sinh hoạt tập thể ở nhà rông. Người dân ở nơi đây rất yêu thích nghệ thuật và sáng tạo ra nhiều loại nhạc cụ dân tộc độc đáo).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau học.
Tập làm văn: Tiết 14
 Luyện tập phát triển câu chuyện (Trang 75)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian 
2. Kĩ năng: Rèn cho HS các thao tác phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng. Sắp xếp được các sự việc theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ - HĐ2
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề” tiết trước?
- HS: 2 em đọc
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV: Nhắc lại kiến thức đã học, dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV treo bảng phụ:
- 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: Giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước , trình tự thời gian
- HS: 4 em đọc phần gợi ý, suy nghĩ, trả lời.
+ CH: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? 
+ CH: Em thực hiện những điều ước như thế nào?
+ CH: Em nghĩ gì khi thức giấc? 
- HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm.
- HS: Viết bài vào vở
- GV: Quan sát hướng dẫn 
- HS: Đại diện nhóm lên kể chuyện thi
- GV: Nhận xét, chấm. điểm.
(2p)
(25p)
Đề bài: Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước . Hãy kể lại theo trình tự thời gian
- Một buổi trưa hè, em đang mót từng bông lúa rơi trên cánh đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo:.... Cháu ngoan lắm. Bà sẽ tặng cháu ba điều ước.
- Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em biết bơi thật giỏi....Điều ước thứ hai em ước cho bố em khỏi bệnh. Điều ước thứ ba gia đình em có một máy vi tính...Cả ba điều ước ứng dụng ngay.
- Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc đó chỉ là một giấc mơ.
4. Củng cố: (3p)
- Củng cố lại các thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng, sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Giáo dục tập thể:
 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Nhận xét rút kinh nghiệm về các hoạt động đã thực hiện trong tuần.
- Phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Nội dung: 
Nhận xét các hoạt động trong tuần
- Đạo đức:
- Học tập:
- Lao động vệ sinh:
- Các công tác khác:
Kế hoạch tuần sau:
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập.
 - Thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
 	3. Múa hát tập thể:
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T7.doc