Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 6

Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 6

Tập đọc

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch , trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiẹm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trảlời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK .

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

doc 60 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường Tiểu học Minh Khai - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Thứ Hai, ngày 12 tháng 10 năm 2009
S¸ng
Chào cờ
*******************************************************
Tập đọc
Nçi d»n vỈt cđa an-®r©y-ca
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch , trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiẹm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trảlời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK .
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.
+ Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?
+ Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 55.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
 - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu có)
 GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,
 * Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diĩ©n cảm.
 Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết”.An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:
 -Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Oâng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi:+ Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì?
+ Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+ Đoạn 1:An-đrây-ca đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: Bước vào phòng  đến ít năm nữa.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và trả lời :
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
Chú bé An-đrây-ca.
tự trách mình.
Chú bé trung thực.
Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà.
Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ.
Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế
*******************************************************
Toán
TiÕt 20 : luyƯn tËp
I. MỤC TIÊU 
	Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Các biểu đồ trong bài học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 Bài 2
 - GVyêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3( Dành cho HS khá, giỏi)
 - Yêu cầu HS tự làm.
 - GV kiểm tra, đánh giá.
4 .Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS tự làm.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì :100m x 4 = 400m
- Đúng, vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m (vải hoa.)
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m (vải hoa.)
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào VBT.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
*******************************************************
Mĩ thuật
( Có giáo viên chuyên soạn giảng)
*********************************************************************************************************************
Chiều
Luyện: Tập đọc
Nçi d»n vỈt cđa an-®r©y-ca 
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch , trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung của truyện thông qua làm bài tập.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Luyện đọc
- HS luyện đọc trong nhóm rồi thi đọc diễn cảm.
2. Làm bài tập
Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Đáp án:
BT1: An- đrây- ca gặp mấy đứa bạn chơi đá bóng rủ và cậu đã nhập cuộc.
BT2: Chuyện đã xảy ra : Mẹ em đang khóc nấc lên vì ông em vừa qua đời.
BT3: Câu : An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe.
Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng.
BT4: 
X
Biết mua thuốc
Biết â ... MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 - Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Phiếu học tập cá nhân.
 - Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
 - HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi:
 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
 - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 - Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 - Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào ?
 - GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết điều đó.
 * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
 # Mục tiêu:
 - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
 -Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
# Cách tiến hành:
 * GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:
 + Người trong hình bị bệnh gì ?
 + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
 - Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
 - Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.
 * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
 - Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị,  làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
 - Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
 * GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
# Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
# Cách tiến hành:
 - Phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
	Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
	Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.Nối các ô ở cột A với ô ở cột B cho phù hợp.
	 Cột A	Cột B
Thiếu năng lượng và chất đạm
Sẽ bị suy dinh dưỡng 
Thiếu i-ốt 
Sẽ không lớn được và trở nên gầy còm, ốm yếu 
Thiếu vi-ta-min A 
Sẽ bị còi xương 
Thiếu vi-ta-min D 
Sẽ phát triển chậm hoặc kém thông minh, dễ bị bệnh bướu cổ 
Thiếu thức ăn
Sẽ bị nhiễm bệnh và mắt kém
2.Đánh dấu (x) vào ô £ trước ý em chọn.
a).Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là:
£ Để có đủ chất dinh dưỡng, năng lượng.
£ Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật.
£ Cả 2 ý trên đều đúng.
b).Khi phát hiện trẻ bị các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng cần:
£ Điều chỉnh thức ăn cho hợp lý.
£ Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
£ Cả 2 ý trên đều đúng. 
 - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút.
 - Gọi HS chữa phiếu học tập.
 - Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
 - GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
# Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
# Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
 - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
 - HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
 - HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.
 - Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ:
 + Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi.
 + Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu 
i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn.
 - Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm.
 - Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.
 3.Củng cố - dặn dò:
 - Hỏi:
 + Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
 + Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
 - GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
 - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- HS trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- HS quan sát.
+ Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+ Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- 2 HS chữa phiếu học tập.
- HS bổ sung.
+ Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.
+ Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.
- HS cả lớp.
LỊCH SỬ: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG 
 (NĂM 40)
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
 - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .
 - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình trong SGK phóng to .
 - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
 - PHT của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ - Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
 - Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
 - Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
 - GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu : ghi tựa 
 b. Giảng bài:
 *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”.
- Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
 + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
 Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng, có 2 ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định .
+ Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại .
 Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
 *Hoạt động2 : Làm việc cá nhân 
 Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân, GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ .
- GV nhận xét và kết luận .
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
4. Củng cố :
- Cho HS đọc phần bài học.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ?
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, kết luận.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài: “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS đọc ,cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa 
- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc