Tiết 81
LUYỆN TẬP (Trang 85)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số và chia cho số có 3 chữ số. Giải toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học toán
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát; Vắng:.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
Bài 2 a (88)? Tìm x
a. x 405 = 86 265
x = 86 265 : 405
x = 213
Tuần 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 ơ Giáo dục tập thể Chào cờ Toán: Tiết 81 Luyện tập (trang 85) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số và chia cho số có 3 chữ số. Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học toán II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát; Vắng:....... 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Bài 2 a (88)? Tìm x a. x 405 = 86 265 x = 86 265 : 405 x = 213 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành. - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bảng con. - 2HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải - GV hướng dẫn HS làm vở. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng. - GV nhận xét. - 2HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải. - GV hướng dẫn HS làm vở. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng. - GV Chấm một số bài. (1p) (27p) Bài 1 (T.89): Đặt tính rồi tính 54322 346 25275 108 86679 214 1972 157 0367 234 01079 405 2422 0435 9 0 3 Bài 2 (T.89): Giải toán Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói : ... kg? Bài giải: 18kg = 18000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75g Bài 3 (T.89): Giải toán Tóm tắt: Diện tích HCN: 7140m2 Chiều dài: 105m a, Chiều rộng: ...m? b, Chu vi: ...m? Bài giải: a, Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68(m) b, Chu vi của sân bóng là: (105 + 68) : 2 = 346 (m) Đáp số: a, 68m b, 346m. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. tập đọc: Tiết 33 Rất nhiều mặt trăng (trang 163) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: vời - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. 3. Thái độ: Thích thú tìm hiểu những câu chuyện hay. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” + CH: Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài bằng tranh trong SGK. Hoạt động 2: Luyện đọc. - 1 HS đọc bài . + CH: Bài chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn giọng đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần 2: Kết hợp giảng từ. vời. - HS đọc chú giải. - HS đọc thầm theo cặp. - 1HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu nêu cách đọc. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS đọc các đoạn và TLCH. + CH: Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + CH: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + CH:Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + CH: Các vị đại thần các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + CH: Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + CH: Đọan 1 nói lên điều gì? + CH: Nhà vua than phiền với ai? + CH: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + CH: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngờưi lớn? + CH: Đoạn 2 cho em biết điều gì? + CH: Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì? + CH: Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó? + CH: Đoạn 3 này nói lên điều gì? + CH: Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì? + CH: Nêu nội dung chính của bài? Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + CH: Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào? - HS luyện đọc theo cặp. - 3HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa). - HS thi dọc diễn cảm. - GV nhận xét và cho điểm. (1p) (12p) (8p) (6p) Bài chia ba đoạn Đoạn 1: ở vương quốc nọ... nhà vua. Đoạn2: Nhà vua buồn...bằng vàng rồi. Đoạn 3: Chú hề tức tốc... khắp vườn. - Cô bị ốm nặng. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. * ý đoạn1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm mặt trăng cho công chúa. - Nhà vua than phiền với chú hề. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã . ....mặt trăng không giống người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây. Mặt trăng được làm bằng vàng. * ý đoạn 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng,...để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. * ý đoạn 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn . - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. *Nội dung: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 4. Củng cố: (3p) + CH: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 17 Yêu lao động (tiếp) (trang23) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ích lợi của lao động. 2. Kĩ năng: - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân 3. Thái độ: - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2 HS nhắc lại bài trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi. - GV: Nhắc HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. - HS trao đổi nhóm đôi về nội dung. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận: Hoạt động 3: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, vẽ tranh - HS trình bày, giới thiệu bài viết, tranh các em đã vẽ về 1 công việc mà các em yêu thích và các tư liệu mà em sưu tầm được (Bài tập 3, 4, 6) SGK - HS thảo luận, nhận xét - GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt - GV kết luận. - 2HS đọc kết luận (1p) (13p) (14p) Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. * Kết luận: Lao động là vinh quang mọi người đều phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng 4. Củng cố: (2p) - GV cùng HS hệ thống lại giờ học. - GVnhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn , chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Toán: Tiết 82 Luyện tập chung (trang 90) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép tính nhân và phép chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ, tính toán số liệu trên biểu đồ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân và phép tính chia. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết bài 1. III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát; Vắng: ........ 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 25275 108 86679 214 0367 234 01079 405 0435 9 3 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 1. - 2HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS điền ô trống. - HS làm theo nhóm. - GV nhận xét. - 2HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bảng con. - 2HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải. - GV hướng dẫn HS làm vở - HS làm vào vở, 1HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm. - 2HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải. - GV cho HS quan sát biểu đồ - GV hướng dẫn HS cách tính TB cộng. - GV hướng dẫn HS làm vở. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng. - GV: Chấm - Chữa 3-5 bài. (1p) (26p) Bài 1 (T.90): Điền số Thừa số 27 23 23 152 134 Thừa số 23 27 27 134 152 Tích 621 621 621 20368 20368 Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 Thương 326 326 203 130 130 Bài 2 (T.90): a, 39870 132 b, 25863 251 0270 302 763 103 6 10 Bài 3 (T.90): Giải toán Tóm tắt: 468 thùng: 1 thùng 40 bộ Chia đều : 156 trường 1 trường : ...bộ? Bài giải: Sở giáo dục và đào tạo nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 168 = 18720 (bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720 : 156 = 120 (bộ). Đáp số: 120 bộ. Bài 4 (T.90): Giải toán Bài giải a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6250 - 5750 = 500(cuốn) c, Tổng số sách bán được trong 4 tuần là: 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được số sách là: 22000 : 4 = 5500 (cuốn). Đáp số: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn c, 500 cuốn. 4. Củng cố: (3p) - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Tiết 34 Rất nhiều mặt trăng (tiếp) (trang168 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung của bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể linh hoạt( căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. 3. Thái độ: HS biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi của mình. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Sử dụng tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 3 HS lên bả ... an sát, tìm tòi, học hỏi. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng HS hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau học. Thứ sáu ngày 28 tháng12 năm 2012 Toán: Tiết 85 Luyện tập (trang 96) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2; 5 . - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm được các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học toán. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. Kiểm tra sĩ số hs, vắng: ........ 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) + CH: 3 HS nêu dấu hiệu chia hết cho2 và cho 5? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn HS làm vở + CH: Vì sao em biết các số đó chia hết cho 2, chia hết cho 5? - 2 HS nhắc lại yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - HS làm vào bảng con - GV nhận xét - 2 HS nhắc lại yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vở - GV quan sát sửa sai - GV chấm - Chữa bài - 2HS nhắc lại yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm miệng (1p) (28p) Bài 1(T.96): a) Các số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 900, 3576. b) Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. Bài 2(T.96) Viết số a) Ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 là: 228, 450, 636 b) Ba số có ba chữ số và chia hết cho 5 là: 870, 535, 765 Bài 3 (T.96) Trả lời câu hỏi. a.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480; 2000; 9010 b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324 c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995 Bài 4 (T.96) Trả lời câu hỏi. Số vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là chữ số 0 4. Củng cố: (2p) - GV cùng HS hệ thống lại giờ học - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) -Về nhà ôn , chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu: tiết 34 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (trang 171) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. 3. Thái độ: HS biết vận dụng trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - GV : Sử dụng tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) + CH: Câu kể Ai làm gì thường có những bộ phận nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phần nhận xét - 2 HS nối tiếp đọc nội dung bài tập. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. + CH: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn? + CH: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được? + CH: Nêu ý nghĩa của vị ngữ? + CH: Vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành? - GV kết luận và rút ra ghi nhớSGK - HS nêu VD câu kể Ai làm gì? Hoạt động 3: Thực hành - HS đọc yêu cầu và nội dung - GV hướng dẫn HS làm miệng - HS xác định VN trong câu, gạch dưới VN. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dân HS làm miệng - HS đọc yêu cầu. - HS: Quan sát tranh SGK nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì? - GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn. (1p) (13p) (15p) Bài tập: Đọc đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi: - Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. - Người các buôn làng kéo về nườm nượp. - Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. VN 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên đang khua chiêng rộn ràng. VN - Vị ngữ trong câu trên nêu hoạt động của người, của vật trong câu. - Vị ngữ trong các câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành. Bài 1(171): Tìm câu kể Ai làm gì trong đoạn văn? xác định VN trong câu, gạch dưới VN. + Thanh niên đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. VN + Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn VN + Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần. VN + Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. Bài 2 (172): Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì? Bài 3 (172) Quan sát tranh SGK nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì? - Bà em đang quét sân. Cả lớp em đang làm bài tập toán. con mèo đang nằm dài sưởi nắng. - Các bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo. Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát .... mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (Nêu lên hoạt động của người, con vật hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá). 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau học. Địa lí: Tiết 17 Ôn Tập học kì I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học: Dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên về các đặc điểm địa hình, khí hậu, hoạt động sản xuất của người dân. 2. Kĩ năng: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên về các đặc điểm địa hình, khí hậu, hoạt động sản xuất của người dân. 3. Thái độ: HS thêm yêu quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học - GV: - Bản đồ tự nhiên việt nam III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Kể tên một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà nội? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Ôn tập - GV treo bản đồ lên bảng. - GV chia nhóm, hướng dẫn hs thảo luận các câu hỏi: - HS các nhóm thảo luận - HS đại diện nhóm trình bày + CH: Nêu đặc điểm địa hình ở Hoàng Liên Sơn + CH: Khí hậu nơi đây như thế nào? + CH: Nêu đặc điểm địa trung du Bắc Bộ? + CH: Cây trồng chủ yếu ở đây là gì? + CH: Kể tên những cây trồng vật nuôi ở Tây Nguyên? + CH: Kể tên những lễ hội ở Tây Nguyên? + CH: Nêu đặc điểm của vùng đồng bằng bắc Bộ? + CH: Nhờ đâu vùng đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? + CH: Kể tên một số cây trồng vật nuôi ở vùng đồng bằng Bắc bộ? - GV nhận xét (1p) (27p) - Là dãy núi đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp, sâu. - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm - Là vùng đồi, sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp - cây trồng chủ yếu ở đây là cây chè, cọ và cây ăn quả như vải, dứa,... - Những cây trồng, vật nuôi ở Tây nguyên: Cây trồng: Hồ tiêu, cà phê... Vật nuôi: Trâu, bò, voi...... - Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới.... - Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đặc điểm của vùng ĐBBB địa hình tương đối bằng phẳng 12 đồng bằng lớn thứ hai của cả nước, rộng khoảng 15000 km2 - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa - Một số loại cây trồng ở vùng đồng bằng Bắc Bộ như lúa, ngô, khoai.... - Vật nuôi: Gia súc, gia cầm, đánh bắt cá, tôm 4. Củng cố: (2p) + CH: Kể tên một số cây trồng vật nuôi ở vùng đồng bằng Bắc bộ? (Một số loại cây trồng ở vùng đồng bằng Bắc Bộ như lúa, ngô, khoai....Vật nuôi: Gia súc, gia cầm, đánh bắt cá, tôm) 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Tiết 34 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật (trang 172) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở rộng đoạn văn. 2. Kĩ năng: Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: HS biết vận dụng khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 170 - HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV hướng dẫn HS làm miệng + CH: Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? + CH: Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn? - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - GV: Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b,c. - HS làm bài, đọc bài. - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho HS nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs viết - HS: Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình. - HS đọc bài viết - GV nhận xét và đọc đoạn văn viết hay (1p) (27p) Bài 1(T.172) Đọc các đoạn văn trong SGK và TLCH: - Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. + Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi... sáng long lanh. ( Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt... chiếc ba lô.(Tả quai cặp và quai đeo) + Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy... và thước kẻ.(Tả cấu tạo bên trong của cái cặp). Bài 2 (T.173) Quan sát chiếc cặp của em hoặc của bạn và viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp đó. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. Bài 3(T.173): Viết 1 đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý trong sgk. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng HS hệ thống lại bài 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 18 II. Đồ dùng dạy học - Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần III. Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần - GV nhận xét về: + Đạo đức + Học tập + Lao động, vệ sinh, thể dục - HS nghe và nêu ý kiến - GV kết luận * Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động tuần 18 - Ôn tập tốt để kiểm tra chất lượng học kì I - Duy trì nề nếp đạo đức, học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. * Hoạt động 3. Múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: