Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 30

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 30

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

 - Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

 - Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập.

 - Giáo dục HS ý thức học toán.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: SGK, giáo án

- HS: SGK, vở ghi

 

doc 48 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
THỨ HAI
Ngày soạn: 11/4/2014
Ngày giảng: 14/4/2014
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập. 
 - Giáo dục HS ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài 4 (152)
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung bài:
Bài 1: (153): Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2: (153)
- Đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
Bài 3: (153)
- Đọc đề bài toán?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4: (153)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
- Chấm điểm cho HS và chữa bài.
Bài 5: (153)
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài công bố đáp án đúng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn về ôn lại cách cộng trừ nhân chia phân số. Làm BT trong VBTT.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
8’
7’
6’
6’
4’
3’
- 2 HS 
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi :
- Độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là :
 18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là 
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2
- 1 HS 
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
 Búpbê : 6 3 
 Ôtô :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 = 7(phần)
Số ôtô có trong gian hàng là :
 63 : 7 x 5 = 45 ôtô
 Đáp số : 45 ôtô
- HS tự làm bài
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Con:
 35T
Bố:
 Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 2 = 7 ( phần)
Tuổi con là:
 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi) 
 Đáp số: 10 tuổi
- HS ghi đáp án vào bảng con.
- Khoanh tròn ý B vì 
Tiết 3: Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng các tiếng: Xê-vi-la, Ma -gien-lăng, biển lặng, nước...
	+ Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào , ngợi ca.
	- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Ma- tan, sứ mạng
	+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng: Khẳng định trái đát hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
	- GD: Ham học hỏi, khám phá thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
 + Bản đồ thế giới.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới:
 3.1) Giới thiệu bài:
 Nhà thám hiểm Man-gien-lăng là người đã phát hiện ra Thái Bình Dương. Nhưng cụôc hành trình vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng không hề đơn giản chút nào. Ông và các thuỷ thủ đã trải qua những khó khăn, gian khổ, thậm chí cả sự hi sinh mất mát để thực hiện sứ mệnh vẻ vang ? Bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về chuyến du lịch của Ma-gien-lăng.
- Ghi đầu bài lên bảng.
3.2) Nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 6 đoạn.
+ Đoạn 1 : Ngày ... vùng đất mới.
+ Đoạn 2 : vượt Đại Tây Dương... Thái Bình Dương
+ Đoạn 3 : Thái Bình Dương...tinh thần
+ Đoạn 4 : Đoạn đường từ đó...mình làm.
+ Đoạn 5 : Những thủy thủ...Tây Ban Nha.
+ Đoạn 6 : Chuyến đi đầu tiên...vùng đất mới.
- Yêu cầu HS đọc nôiư tiếp (2 lượt)
- Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng, năm : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét các cặp đọc.
- GV HD đọc và đọc mẫu toàn bài.
 • Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng.
• Nhấn giọng ở một số từ ngữ : khám phá, mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ...
b. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
+ Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương ?
 Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gien-lăng đã giong buồm ra khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Mỹ, đi qua một eo biển là đến một đại dương mêng mông, sóng yên lặng hiền hoà nên ông gọi là Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương sau này có tên gọi là eo Ma-gien-lăng.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
+ Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
- Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội.
+ Đoàn thám hiểm của Man-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ?
+ Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính từng đoạn lên bảng ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm ?
- Câu chuỵen nói lên điều gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
c. Đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn 2,3.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
+ Gọi đại diện một số cặp đọc
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 Vượt Đại Tây Dương....ổn định được tinh thần.
4. Củng cố – dặn dò
 - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì ?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Lần 1 kết hợp đọc từ khó
+ Lần 2 nêu chú giải + đọc câu khó
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
- Lắng nghe.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
+ Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền thì mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn một chiếc thuyền mà mười tám thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Âu (Tây Ban Nha) - Đại Tây Dương – châu Mĩ (Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – châu Á (Ma- tan) - Ấn Độ Dương – châu Âu (Tây Ban Nha). 
- Quan sát và lắng nghe.
+ Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Đoạn 1 : Mục đích cuộc thám hiểm.
+ Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
+ Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
+ Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma-tan, Man-gien-lăng bỏ mạng.
+ Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha
+ Đoạn 6: Kết quả cuộc thám hiểm.
+ Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Các nhà thám hiểm là người ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá, đem lại cái mới cho loài người.
+ Bài văn ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- Hs nhắc lại.
- Giọng tự hào , ngợi ca,
+ Theo dõi GV đọc, tìm từ nhấn giọng.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Cặp khác nhận xét.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Là HS chúng em cần phải : học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách giáo khoa, dũng cảm, không ngại khó khăn.
..................................................................................
Tiết 4: Kỹ thuật
LẮP XE NÔI (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật ,đúng quy trình 
- Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi
 - HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
? em hãy nêu quy trình lắp ráp xe nôi ?
- Nêu ghi nhớ của tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Hôm trước các em đã được tìm hiểu quy trình lắp ráp xe nôi . Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành lắp xe nôi.
- Ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung.
 Hoạt dộng 3:
Thực hành lắp xe nôi.
a. Chọn chi tiết 
- Giáo viên treo bảng chi tiết lên bảng
- GV cùng đi kiểm tra xem HS có chọn đúng không?
b. Lắp từng bộ phận :
-Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ.
* Quan sát kĩ hình cũng như nội dung SGK .
+ Lưu ý:
- Vị trí trong ngoài của các thanh.
- Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
- Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
c. Lắp ráp xe nôi
* Khi HS thực hành GV đi tùng nhóm quan sát,để kịp thời uốn nắn chỉnh sửa. Tránh phải tháo ra mất thời gian.
 Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV treo tiêu chuẩn đánh giá lên bảng y/c 1em đọc
- Nhận sét đánh giá kết quả HT của HS .
- Cho các em tháo rỡ toàn bộ các chi tiết xếp gọn vào hộp đồ dùng theo hướng dẫn.
4. Củng cố -dặn dò:
? Em hãy nêu điều cần chú ý khi lắp ráp mô hình kĩ thuật?
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS và kĩ năng lắp ghép xe nôi.
- Chuẩ bị: Lắp ô tô tải.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
20’
6’
3’
- Quy trình lắp r ... ợc . Không khí có vai trò quan trọng NTN đối với cây. Đó chính là Nd bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
b. Nội dung bài:
 Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
+ Không khí có những thành phần nào ?
+ Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống thực vật ?
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp sảy ra khi nào ?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng hoạt động ?
 Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của không khí của thực vật.
* Cách tiến hành:
+ Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kỳ diệu đó ?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu khí Cacbonic của thực vật ?
- Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá cây ta cảm thấy mát?
- Tại sao ban đêm ta không nên để nhiều hoa cây cảnh, trong phòng ngủ?
- Tiểu kết bài
4. Củng cố – Dặn dò:
? Nêu nhu cầu về không khí của thực vật?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND).
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
13’
13’
3’
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện
- Nhắc lại đầu bài.
Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp
- Không khí gồm 2 thành phần chính là Ôxy và Nitơ. Ngoài ra còn có khí Cac-bo-nic.
- Là khí Ôxy và khí Cac-bo-nic.
- Hút khí Cac- bo- nic và thải khí Ôxy.
- Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, khi có ánh nắng mặt trời.
- Xảy ra cả ngày và cả đêm.
- Nếu 1 trong 2 trường hợp trên ngừng hoạt động thì cây sẽ chết.
Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật, nhưng chúng  ăn  và uống  khí cac - bo-nic trong không khí được lá cây hấp thụ và các chất khoáng hoà tan trong nước được rễ cây hút từ đất lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng, ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường, từ kí Cac-bo-nic và nước.
- Khí Cac-bo-nic có trong không khí chỉ đủ cho một cây phát triển bình thường. Nừu tăng lượng khí Cac-bo-nic lên gấp đôi thì cây trồng sẽ tăng năng xuất cao hơn. Nhưng lượng khí Cacbonic cao hơn nữa thì cây sẽ chết.
- Biết được nhu cầu về không khí trong trồng trọt cần bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ, vừa củng cố chất khoáng vừa củng cố khí Cac-bon-nic cho cây.
- Vì lúc dưới ánh nắng mặt trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp . lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
- Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- nic
làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt có thể bị ngạt.
- HS đọc mục «Bạn cần biết »
- HS nêu
.............................................................
Tiết 3: Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
	- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
	- GD: Cần khai báo trung thực chính xác về tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 42 tờ: - Phiếu to để treo bảng.
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Họat động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo, (chó)?
- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (chó)?
- Nhận xét đánh giá?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Cho hS quan sát phiếu tạm trú, tạm vắng
Trong cuộc sống có rất nhiều loại giấy tờ in sẵn mà khi cần chúng ta phải điền vào các ô trống, mỗi loại giấy tờ có mục đích, nội dung riêng. Việc điền vào chỗ trống đòi hỏi phải có 1 kiến thức, kĩ năng, phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng có tác dụng gì? cần phải viết gì vào đó? Đó là ND bài học hôm nay
- Ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung bài: 
Bài 1: (122)
- Nêu yêu cầu? (Treo bảng phụ)
Giải thích: CMND (chứng.)
- Đây là bài tập giả định vì vậy mục địa chỉ em phải ghi NTN?
- Họ tên chủ hộ em ghi TN?
- Mục 1 ghi TN?
Mục 2,3,4,5 em điền đúng như yêu cầu
Mục 6 khai thế nào?
Mục 9 em ghi thế nào?
GV phát phiếu
- Đọc phiếu của mình?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2: (122)
- Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhớ cách điền vào tờ in sẵn (đọc kỹ phần ghi trong giấy tờ để ghi cho đúng và chính xác)
- Dặn về xem lại bài, ứng dụng thực tế.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
8’
8’
3’
- 2 em
- 2 em
- Quan sát
- Lắng nghe
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hãy điền vào giấy tạm trú, tạm vắng giúp mẹ?
- Địa chỉ của người họ hàng.
- Tên chủ người mà mẹ con em đến chơi.
- Họ tên mẹ của em.
- Nơi mẹ con em ở đâu đến.
- Họ tên em
- Một số em nêu nối tiếp.
Thảo luận nhóm 4
- Để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều ta xem xét.
........................................................................
Tiết 4: Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).	
- Giáo dục HS yêu quý tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) 
II . Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bản đồ hành chính VN
	+ Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn đinh tổ chức:
2. KTBC: 
- Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- ghi đầu bài
Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm 1993. Hôm nay , chúng ta sẽ cùng nhau tới thămthành phố này.
b. Nội dung bài:
1) Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
- GV treo bản đồ Việt Nam
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
- Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn?
- Con sông nào chảy qua thành phố Huế?
Hãy nêu các công trình kiến trúc cổ ở Huế?
- Phía tây,đông Huế được tiếp giáp với đâu?
- Tại sao lại gọi Huế là cố đô?
- GV: Huế được XD cách đây trên 400 năm nổi tiếng với các kiến trúc cung đình,thành quách,đền,miếu lăng tẩm của các vua triều Nguyễn.
- GV giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về Huế giới thiệu cho HS
- Chuyển ý
2) Huế –thành phố du lịch.
- YC HS đọc mục 2
- Cho HS quan sát hình 1 tranh ảnh SGK, lược đồ 
- Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng ta có thể thăn quan những điểm du lịch nào của Huế?
- Quan sát những ảnh trong bài em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp đó?
- GV có thể mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch ?
* GV: Con người thành phố Huế mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì thành phố Huế đã góp phần làm Việt Nam nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người.
- Tiểu kết toàn bài.
4. Củng cố - dặn dò:
? Thành phố Huế thuộc đồng bằng nào?
? Thành phố Huế được mệnh danh điều gì?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về TP Đà Nẵng.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
10’
15’
5’
- 2 em nêu 
- 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên thành phố Huế.
- HS xác định nơi mình đang ở(vd từ Sơn La đến Huế phải đi hướng nào?theo hướng đông nam mới tới Huế)
- y/c từng cặp H thảo luận cặp đôi chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời các câu hỏi
- Thừa Thiên - Huế
- Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
- Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương 
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Phía tây Huế tựa vào núi,đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra biển 
- Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 400 năm(cố đô là thủ đô cũ)
- 2 em đọc - lớp đọc thầm 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Lăng Tự Đức, ,điện Hòn Chén chùa Thiên Mụ,Cầu Trường Tiền,chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
- Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng. 
- Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương ..
- Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu
- 1 HS lên chỉ TP Huế trên bản đồ và nêu một số nét về TP Huế.
- Lắng nghe
- HS nêu bài học.
- ĐBDHMT
- Di sản văn hoá thế giới.
...................................................................
Tiết 5: Sinh hoạt
SINH HOẠT TUẦN 30
I. Yêu cầu :
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học, ngoan. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
II. Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1, Đạo đức:
+ Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau. 
 2, Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra.
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc.
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. 
 	Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. KTĐK - GHKII chất lượng chưa cao nhất là môn Toán.
- Các em, có ý thức trong học tập : .............................................................
+ 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+ Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu : ............................................
 3, Công tác khác :
 	- Vệ sinh đầu giờ: tham gia tương đối đầy đủ ; vệ sinh trường , lớp sạch 
 III. Phương hướng:
 	- Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
 	- Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Thi đua học tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5
 	- Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc