Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 31

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 31

Tiết 2: Toán

THỰC HÀNH (tiếp theo)

 (Trang 159)

I. Mục tiêu:

 - Biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình

 - Giáo dục HS tích cực học bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV: Thước dây

 - HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
THỨ HAI
Ngày soạn : 18/4/ 2014
Ngày giảng : 21/4/ 2014
Tiết 1: Chào cờ
.....
Tiết 2: Toán
THỰC HÀNH (tiếp theo)
 (Trang 159)
I. Mục tiêu:
	- Biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình 
	- Giáo dục HS tích cực học bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Thước dây
	- HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- Nêu cách đo đoạn thẳng trên mặt đất?
- Nhận xét đánh giá?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
 Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400
3.3. Luyện tập: 
Bài 1: (158)
 GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Dặn HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
30’
4’
- 3 HS 
- 2 em đọc- lớp đọc thầm
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng Ab và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp :
 20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là :
 2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS nêu (có thể là 3m)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
Ví dụ :
- Chiều dài bảng là 3m.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3m = 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là :
300 : 50 = 6 (cm)
........
Tiết 3: Tập đọc
ĂNG – CO – VÁT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD HS biết bảo vệ các công trình kiến trúc
II. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV	Tranh minh hoạ bài đọc.	+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo?
- Nhận xét - ghi điểm?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
 - Trực tiếp – Ghi đầu bài
3.2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 
- Gọi 1 HS đọc
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp (2 lần) - Kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
Chú ý câu: " Những ngọn tháp...cổ kính"
 -HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm toàn bài và thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và có từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ NTN? ( Đưa tranh)
- Khu đền chính được xây dựng kỳ công NTN?
- Du khách cảm thấy NTN khi thăm Ăng - co- vát? Tại sao?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
Đưa tranh.
- Bài chia mấy đoạn ? hãy nêu ý chính của từng đoạn?
- Nội dung chính của bài cho biết gì?
- YC HS đọc ND chính
c. Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nếu có dịp chúng ta đến thăm đền...
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích.
- Nhận xét về giờ học.
1’
4’
1’
12’
10’
8’
4’
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS ghi đầu bài.
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.thế kỉ XII
+ Đoạn 2: Đền chính,...xây gạch vỡ
 + Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc câu dài
- 3 em tìm từ và đọc
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em 
- Lắng nghe
- 1 em đọc - lớp đọc thầm
- Ở Cam - pu - chia từ thế kỷ XII
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m; có 938 gian phòng.
- Tháp dựng bằng đá ong
 Tường nhẵn bóng như mặt ghế đá được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gtj vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa
- Du khách sẽ thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc dáo và có từ lâu đời.
- Hoàng hôn Ăng-co-vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đề; những ngọn tháp
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng - co- vát
+ Đoạn 2: Đền Ăng - co- vát được xây dựng rất to đẹp
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi. thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn 
* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- HS nghe
- Tuỳ HS
- Nhóm 2
- 5 em
- HS nêu
........................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải
	- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được .
	- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của ô tô tải.
II. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV: SGK, GA
	- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- Nhận xét chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
3.2. Nội dung bài
Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe tải đã lắp
+ Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?
- Nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế?
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
a. HD HS chọn các chi tiết theo SGK
- Chọn các chi tiết xếp vào lắp hộp
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin 9 Như hình 2- SGK)
- Để lắp được bộ phận này , ta cần phải lắp mấy phần?
- Tiến hành lắp ghép giá đỡ trục bánh xe, sàn xe
* Lắp ca bin ( Hình 3- SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin?
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe
c. Lắp ráp xe tải
- Lắp ráp theo các bước trong SGK
- Kiểm tra sự chuyển động của xe
d. HD HS thực hiện thao tác tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại quy trình
- Về nhà tập lắp và chuủân bị bài sau
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
30’
4’
- HS để đồ dùng lên bàn
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Cần có 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn xe, ca bin, thành sau của trục xe và trục bánh xe
- Chở hàng hoá
- HS chọn từng chi tiết đẻ vào lắp hộp
- HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi
- Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin
- HS lắp nhơ SGK
- quan sát hình 3
- có 4 bước ( Theo SGK)
- Quan sát hình 4,5 SGK và tập lắp
- HS tập lắp theo SGK
............................................................................
Tiết 5: Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
(Mức độ tích hợp GDBV MT - HCM: Toàn phần)
I. Mục tiêu:
 	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT)và trách nhiệm tham gia BVMT
- Nêu được những viẹc cần làm để BVMT
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS có ý thức BVMT xung quanh
- Thực hiện Tết trồng cây để BVMT là thực hiện theo lời dạy cảu Bác
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: 1 số thông tin về môi trường Việt Namvà địa phương
	- HS: Giấy, bút vẽ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Tại sao môi trường bị ô nhiễm?
- Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
3.2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri” (BT2-sgk)
a, Mục tiêu: cung cấp cho H các kiến thức về bảo vệ môi trường.
b, Cách tiến hành:
 - Chia H thành nhóm 4 giao nhân vật cho từng nhóm.
a, Dùng điện dùng chất nổ để đánh cá tôm.
b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định
c, Đốt phá rừng
d,Chất thải của nhà máy
Chưa được xử lý đã cho chảy xuống sông hồ.
đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố
e, Các nhà máy hoá chất
nằm gần khu dân cư hay nguồn nước.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bt3-sgk)
a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến trước những việc làm thể hiện việc bảo vệ môi trường và những việc chưa thể hiện ý thức bảo vệ môi trương f
b, Cách tiến hành
- Y/ C H làm việc theo cặp
- Kết luật về ý kiến đúng
a, Không tán thành
b, không tán thành
c, Tán thành
d, Tán thành
g, Tán thành
*Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT4-sgk)
- Chia H thành các nhóm
- Nêu n/v thảo luận
a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng để đun nấu
b, Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn
c, Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ
- Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
28’
4’
- 2 em thực hiện YC
- Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống)
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các loài cá tôm bị diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
- Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm nguồn nước
- Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự chữ
- Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
- Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí
- Từng cặp H thảo luận
- Đại diện 1 số H trình bày
- Từng nhóm nhận nhân vật, thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày và đưa ra những cách xử lý.
- Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ khác
- Đề nghị anh trai giảm âm thanh
- Em sẽ cùng tham gia th ...  HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là :
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là :
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số : 2766 quyển
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng và tự kiểm tra bài của mình
- HS nghe.
.........................................................
Tiết 2: Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
	- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, GA
- HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu quá trình trao đổi thức ăn ở thực vật ?
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét - ghi điểm
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
3.2. Nội dung
 Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: Động vật cần gì để sống.
 * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Cách tiến hành
+ Nêu nguyên tắc của TN ?
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con vật và thảo luận : Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Các con chuột trên có những điều kiện sống nào?
- Con chuột nào còn thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? vì sao em biết điều đó?
- Các con chuột trên con chuột nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó?
 - Vậy thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì?
 Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Cách tiến hành :
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ?
+ Kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường ? 
* Rút ra kết luận :
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu lại toàn bộ ND bài
- Dặn HS học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
28’
4’
- Lớp hát đầu giờ.
- Là cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước, và thải ra môi trường khí các -bô- níc, khí ô- xi, hơi nước, và các chất khoáng
- Nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống
- Nhắc lại đầu bài.
- Đọc mục quan sát trang 124: xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Chuột sống ở hàng số 1
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện còn thiếu
1
Ánh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Ánh sáng,không khí;
Thức ăn
Nước
3
Ánh sáng,Nước
không khíThức ăn; 
4
Ánhsáng;Nước;Thức ăn
không khí
5
Nước; Ánh sáng; Thức ăn; 
Ánh sáng
- Biết xem ĐV cần gì để sống
- Thảo luận nhóm.
- Con chuột ở hộp 1 chết sau con chuột số 2, số4. Vì con chuột này không có thức ăn; con chuột số 2 chết sau con chuột số4 > vì nó không có nước uống khi hết thức ăn
+ Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường
+ Con chuột số 4 sẽ chết trớc tiên vì ngạt thởdo hộp bịt kín , không khí không thể vào được
+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khoẻ vì không được tiếp xúc với ánh sáng
- Thiếu không khí.
- Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn.
* Nêu mục bạn cần biết.
..
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành đoạn văn (BT 2); bước dầu viết được một đoạn văn có mở đàu cho sẵn (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, GA
- HS : SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà em ưa thích.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
3.2. Nội dung bài
Bài 1: (130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy đọc lại bài văn " con chuồn chuồn nước"
- Bài văn có mấy đoạn?
- Tìm ý chính mỗi đoạn?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2: (130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy sắp xếp thành 1 đoạn văn?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
GV chốt: các ý theo thứ tự: b –a – c (đưa bảng phụ.)
- Đọc lại bài hoàn chỉnh?
Bài 3: (130)
- Nêu yêu cầu?
- Hãy viết bài vào vở!
- Nhận xét chữa bài? 
4. Củng cố - dặn dò:
- Cần quan sát kỹ con vật trước khi viết bài.
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
28’
4’
- 2 HS trình bày
- 2 em
- 1 em- lớp đọc thầm
*Thảo luận nhóm 4.
- Có 2 đoạn: 
+ Đoạn1:Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
 + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
- 2 em
* HS làm việc cá nhân.
Nêu nối tiếp.
3 em 
- 2 em
HS viết bài vào vở, 1 em viết bảng phụ
 Chú gà nhà em đã ra dáng một chú trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là chiếc đầu có cái mào dỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khẻo với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
- HS nghe
..................................
Tiết 4: Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
 I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
	+ Vị trí ven biển, đồng bằn duyên hải miền Trung.
	+ Đà nẵng là thành phố cảng lớn...
+ Đà nẵng là trung tâm công nghiệp điểm du lịch.( HS kha biết các đường giao thông từ Đà nẵng đi tới các tỉnh khác).
	- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ ).
	- GD HS ý thức tìm hiểu về thành phố, đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học.
	- GV: Bản đồ hành chính VN; bảng phụ hgi các câu hỏi; 
	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- GV treo bản đồ hành chúnh Việt Nam
- Nêu nhận xét của mình về thành phố Huế?
- Nhận ,xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (Trực tiếp)
- Ghi đầu bài
3.2. Nội dung bài
a. Đà Nẵng - Thành phố cảng
*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- YC HS quan sát lược đồ và nêu được:
- Nêu vị trí của Đà Nẵng?
- Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung?
- GV nhận xét:
- HS quan sát tranh 2 và nhận xét tàu đỗ trên cảng?
- Y/ C HS quan sát H1; nêu được các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng
b. Đà Nẵng-Trung tâm công nghiệp
*Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- Dựa vào bảng thống kê kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
- Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số ngành sản xuất ở Đà Nẵng
- Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
- Sản phẩm từ đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm cộng nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Dựa vào tranh ảnh về các hoạt động sản xuất ở Đà Nẵng đã sưu tầm được hãy cho biết Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng gì? 
- Chuyển ý: Hiện nay ở đà nẵng có các khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tưĐà Nẵng trở thành trung tâm khu công ngiệp lớn.
c. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch 
- Các địa điểm du lịch có ở đâu?
- Ngoài những địa điểm trên ở Đà Nẵng còn có những điểm du lịch nào nữa?
- Tổng kết:
4. Củng cố - dặn dò:
+ Đà nẵng có những đặc điểm chủ yếu nào?
- YC HS đọc ghi hớ trong SGK
- Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
8’
8’
9’
4’
- HS quan sát chỉ thành phố Huế, và dòng sông Hương trên bản đồ
- 2 em nêu phần ghi nhớ
- HS nghe
- H quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên thành phố phía Nam của đèo Hải Vân 
- H nêu tên thành phố Đà Nẵng
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà
- Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:đường sắt ,đường bộ 
- H báo cáo kết quả
- Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn, hiện đại 
+ Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển Tiên Sa)
+ Ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố)
+ Tàu hoả (có nhà ga xe lửa)
+ Máy bay (có sân bay)
- HS trả lời
- 1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng 
+V ật liệu xây dựng (đá)
+ Vải may quần áo (ngành dệt)
+ Tôm cá đông lạnh, khô (ngành chế biến thuỷ hải sản)
- công nghiệp 
- Chủ yếu là các nguyên liệu: đá, cá tôm đông lạnh
- Dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng
- H quan sát H1 và rả lời câu hỏi
- Bán đảo Sơn Trà,bãi tắm Mĩ Khê chùa Non Nước; 
- Các địa điểm đó thường nằm ven biển 
- H đọc nội dung đoạn 3
- Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi những bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước còn gọi là ngũ hành Sơn,bảo tàng Chăm.
- H nhận xét
- Nêu lại bài.
- 2 em đọc
..
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 31
I. Mục tiêu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
II. Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
1, Đạo đức:
+ Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
2, Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
	- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
	- Các em, có ý thức trong học tập 
+ 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+ Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3, Công tác khác
 	- Vệ sinh đầu giờ: tham gia đầy đủ. vệ sinh trường, lớp sạch 
	- Các khoản thu nộp tương đối đủ
 III. Phương hướng:
 - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt, không ăn quà vặt
 - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày lễ lớn
 - Các công tác khác: y/c thực hiện cho tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc