Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 34

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 34

Tiết 2: Toán

 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích; thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

 - Giáo dục HS tích cực học bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GV: SGK, giáo án

 - HS: SGK, vở ghi

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
THỨ HAI
Ngày soạn : 09 /5/ 2014
Ngày giảng : 12 /5/ 2014
Tiết 1: Chào cờ
.....................................................................
Tiết 2: Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích; thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
	- Giáo dục HS tích cực học bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- Nêu bài 1(171)
- Nhận xét 
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
Bài 1: (172)
- Gọi HS nêu yêu cầu?
- Y/ C HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: (172)
- Gọi HS đọc yêu yêu cầu?
- Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn?
- Làm thế nào biết m2 = 1000cm2?
- GV nhận xét thắng thua.
Bài 4: (173)
- Gọi HS đọc Y/ C của bài
- Ta phải làm gì?
- Sau đó làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ?
- Gv nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Dặn về học thuộc bài 1 và xem lại những bài khác.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
30’
4’
- 2 em
- Ghi đầu bài
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở.
1 m2 = 100 dm2 ; 1km2 = 1000000m 2
1 m2 = 10000cm 2 ; 1 dm2 = 100cm2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm một ý làm vào vở, sau đó chơi tiếp sức.
a) 15 m2 = 150000cm2 ; m2 = 10dm2
103m2= 10300 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110dm2 = 211000cm2 ; 
- HS nêu Y/ C bài tập
- 1 em lên bảng
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 25 = 1000 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 1600 = 800(kg)
 Đổi 800kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ
- HS nêu
...
Tiết 3: Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học rành rẽ rứt khoát. 
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
	- HS ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	- GV:	Tranh minh hoạ bài đọc (nếu có)
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC : 
- Đọc nối tiếp bài: Con chim chiền
chiện?
- Nêu nội dung của bài?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
- Trực tiếp
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
a. Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Bài chia 3 đoạn
- Đọc nối tiếp (2 lần) kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS
- Những từ nào hay đọc sai?
Luyện đọc theo cặp?
- Đọc chú giải
- Đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài?
 b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm toàn bài.
- Bài có mấy đoạn, ý của mỗi đoạn?
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
 - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
- Cho biết nội dung của bài?
c. Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn?
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
+ Đưa bảng phụ
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Giáo viên diễn cảm.
Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
- Đọc nối tiếp toàn bài?
 4. Củng cố - dặn dò: 
+ Trong cuộc sống, chúng ta phải làm gì để con người HP, sống lâu hơn?
- GV nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét về giờ học.
1’
4’
1’
12’
10’
8’
4’
- 2 em đọc thuộc lòng nối tiếp.
- Ghi đầu bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn
- Hs Nêu
- Như YC
- Nhóm đôi
- 1 em
- 1 em
- Lắng nghe
- Đọc thầm
+ Đ1: Tiếng cười là đặc điển quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giãn, nào tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái thoả mãn.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm ctiền của cho nhà nước.
- Ý b. Cần sống một cách vui vẻ.
- Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người HP, sống lâu
- 3 em
- Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười
- HS nêu
- Nhóm 2.
- 6 em
- 3 em
- Tạo ra nhiều niềm vui, sự hài hước, tạo ra tiếng cười.
.......................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
	- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. (HS khéo tay lắp được mô hình tự chọn, mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được) 
	- Biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong gia đình .
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: 1 số mô hình lắp sãn
	- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. KTBC: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
	- Nhận xét
2. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
2. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1: Chọn và kiểm tra các chi tiết
- GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép
- YC HS em thích mô hình nào thì chọn các chi tiết để lắp mô hình mà em thích
	- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào lắp hộp
- HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ chưa?
- GV gợi ý 1 số mẫu mà học sinh đã họ để các em lựa chọn và lắp ghép
VD: Lắp ô tô kéo ta phải chọn những chi tiết nào?
+ Cách lắp như thế nào?
- Nếu em nào không nhớ thì có thể mở SGK ra để xem hình vẽ và chọn các chi tiết cho đúng
* Hoạt động 2: Thực hành 
- HS tự chọn mô hình và chọn các chi tiết của mô hình mà mình định lắp
- Lắp từng bộ phận
- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
- GV: quan sát giúp đỡ những em yếu
4. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà tập lắp các mô hình mà em thích
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
28’
4’
- HS chuẩn bị đồ dùng
Ghi đầu bài
- HS chọn mô hình mình yêu thích để lắp ghép
- HS kiểm tra các chi tiết
- HS quan sát mẫu
- HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
..................................................................
Tiết 5: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3)
EM YÊU SƠN LA VỚI NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ, DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
1. Kiến thức 
	- Biết tên, địa điểm những di tích lịch sử, văn hoá Sơn La
	- Biết được vì sao cần phải bảo vệ những di tích lịch sử văn hoá đó
2. Kĩ năng
	- Thực hiện các hành vi, việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh ở địa phương Sơn La.
3. Thái độ 
	- Biết trân trọng và bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử; phản đối những việc làm phá hoại các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Trang ảnh, giấy A4 (nếu có)
- Tài liệu tham khảo  
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng kể tên và các biện pháp bảo vệ, giữ gìn các di tichs lịch sử , văn hoá ở địa phương em?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: (trực tiếp)
- Gi bảng
b, Nội dung
 Hoạt động 2: Sưu tầm các tấm gương, các mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử - văn hoá.
* Mục tiêu: HS học tập những tấm gương về việc giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá,
* Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, các bài báo nói về tấm gương, các mẩu chuyện giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá địa phương.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV Y/C HS trưng bày các sản phẩm đã sưu tầm lên trên bàn
- Bước 2: Cho HS làm việc theo nhóm đôi
- Bước 3: GV Y/C trình bày kết quả, các nhmó khác nhận xét kết quả của nhóm bạn.
- Bước 4: GV nhận xét tuyên dương, bổ sung:.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
30’
5’
- HS TLCH
- Ghi đầu bài
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS ngồi cùng bàn kể, giới thiệu với bạn về sản phẩm đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét 
- HS nghe
....
THỨ BA
Ngày soạn : 10 /5/ 2014
Ngày giảng : 13 /5/ 2014
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
	- Rèn kỹ năng tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật..	
	- Biết vận dụng nội dung, kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- KT sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
Bài 1: (173) Gọi HS đọc Y/C bài học
GV vẽ hình. HS đứng tại chỗ nêu?
 A B
 D C
- Hãy chỉ góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- Nhận xét 
Bài 3: (173)
- Nêu yêu cầu? 
- Vì sao đúng?
 Vì sao sai?
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
Bài 4: (173)
- Gọi HS đọc Y/ C của bài
- HD HS giải vào vở.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ?
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
30’
4’
- HS chuẩn bị SGK, vở
- Ghi đầu bài
- HS đọc Y/ C BT
- 1 số HS đứng tại chỗ nêu các cạnh song song và vuông góc với nhau.
- 3 em
Hình thang ABCD có: 
+ Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau
+ Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS điền đúng - sai
 d điền Đ; còn lại là sai
- HS nêu Y/ C
- HS giải vào vở
Bài giải
 Diện tích phòng học là:
 5 x 8 = 40 (cm2)
 Diện tích viên gạch lát là:
 20 x 20 = 400(cm2)
 Số gạch
 Đổi 40 m2 = 400 000 cm2
 400 000 : 400 = 1000( viên)
 Đáp số: 1000 viên gạch
- HS nghe
...................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chưa tiến vui và phân loại chúng theo bốn nhóm nghĩa (BT1), biết đặt câu từ ngữ nói về chủ điểm lac quan – yêu đời (BT2; BT3)
- GD HS lu ... ẬP 2 BÀI HÁT. TẬP ĐỌC NHẠC
I. Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca ba bài hát đã học trong HKII
	- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Nhạc cụ quen dùng
	- Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện tiếng đàn môi của Nàng Mơ
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Ghi bảng
b, Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát: 
 - Chú voi con ở Bản Đôn
 - Thiếu nhi thế giới liên hoan 
- GV Y/ C HS hát lại 3- 4 lần
- Kết hợp thực hiên các động tác phụ hoạ
- Cho HS tập biểu diễn theo tổ, nhóm
- GV cho HS cho HS tập theo 2 dãy lớp một bên hát, một bên thực hiện vận động phụ hoa, sau đó đổi bên
 - GV theo dõi sửa sai cho HS
* Hoạt động 2: 
- GV chỉ định cá nhân, tổ, nhóm thực hiện hát và thực hiện trước lớp bài hát và một số động tác phụ hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - dặn dò:
- GV Y/ C HS ôn tập lại 2 – 3 lần
- GV nêu lại toàn bộ nội dung bài.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
13’
14’
5’
- Lớp hát
- 2 HS lên kể
- Ghi đầu bài
- Lớp hát lại 2 bài hát
- HS thực hiện
- HS tập theo nhóm
- HS thực hiện
- HS thực hiện 
- HS thực hiện
..................................................................
THỨ SÁU
Ngày soạn : 13 /5/ 2014
Ngày giảng : 16 /5/ 2014
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG 
VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu:
	- Giải được bài toán về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 	- Rèn luyện kỹ năng giải toán” tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
	- Giáo dục HS ý thức học bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- Muốn tìm số TBC ta làm thế nào?
- Nhận xét
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
Bài 1: (175) Nêu yêu cầu?
Nêu công thức giải loại toán này?
Hãy dựa vào công thức để tính kết quả?
- Hãy điền KQ?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2: (175)
- Nêu đề bài?
- Xác định tổng, hiệu số lớn, số bé?
Hãy giải bài toán.
GV ghi bảng.
? Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 3: (175) 
- Nêu đề bài? 
- Xác định dạng toán?
- Tìm tổng, hiệu?
HS thi giải nhanh
Nhận xét chấm điểm?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu công thức tính tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó?
- GV nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
1’
4’
1’
28’
4’
- 3 em
- Ghi đầu bài
- Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số bé
180
1016
1882
Số lớn
138
929
1389
- HS nháp điền KQ vào SGK
- 3 em lên điền trên bảng.
Bài giải
Ta có sơ đồ: 
 ? cây
Đội I: 
 285 cây 1375cây 
Đội II: 
 ? cây
 Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375 + 285 ) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
- 285 = 545 ( cây )
 Đáp số: Đội I: 830 cây
 Đội II: 545 cây
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 ( m)
Chều rộng của thửa ruộng là:
( 265 : 47 ) : 2 = 109 ( m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 ( m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 x 156 = 17004 ( m2)
Đáp số" 17004 m2
- 2 em
.........................................
Tiết 2: Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
	- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn tự nhiên
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GS: SHk, Giấy A0 , bút vẽ
	- HS: Ôn những phần đã học về ĐV - TV
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
- Nêu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
- Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tơ cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ (136, 137) 
- Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?
- Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người?
- YC HS viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người?
- Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không? Vì sao? 
- Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên trái đất?
- Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Hãy nêu lại chuỗi thức ăn trong tự nhiên ?
- Gv nêu lại toàn bộ nội dung bài
- Về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
28’
4’
- 2 HS lên bảng trình bày
- Ghi đầu bài
- Nhóm đôi quan sát và trao đổi trả lời câu hỏi
- Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm, Bữa cơm có rau, thức ăn
+ Hình 8: Bò ăn cỏ
+ Hình 9: Sơ đồ các loại tảo cá cá hộp (thức ăn của người)
- Bò ăn cỏ, người ăn thịt bò
+ Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của con người
2 em lên bảng viết
Cỏ Bò Người 
- Con người là 1 chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, Đv làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác
- Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên trên trái đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật
- Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV, ĐV
- HS nêu
.
Tiết 3: Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
	- Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền. Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- Biết thực hiện và chấp hành đúng theo quy định điện chuyển tiền. 
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phô tô sẵn (mỗi loại 42 tờ) điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 
- Đọc thư chuyển tiền?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- Ghi bảng
3.2. Nội dung bài
Bài 1: (161)
- Gọi HS nêu yêu cầu?
Giải nghĩa những từ viết tắt:
+ N3 VNPT ký hiệu riêng của ngành bưu điện.
+ ĐCT: Viết tắt của điện chuyển tiền.
HD HS cách ghi phần khách hàng viết.
- Hãy làm bài?
- Nêu bài của mình?
Bài 2: (161)
- Gọi HS đọc yêu cầu?
 - Nêu phần chú giải?
- GV HD cách viết:
VD: Báo Nhi đồng 6000 đồng/tháng
 Nhi đồng cười: 6000 đồng/tháng
 Thiếu niênTP: 16000 đồng/tháng.
- Nêu bài của mình?
4. Củng cố - dặn dò:
+ Cần làm để điền vào giấy tờ in sẵn ? 
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
30’
4’
- 2 em
- 2 em
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm nội dung đã có sẵn trong điện chuyển tiền.
- HS làm bài.
- Nêu nối tiếp 7 em
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- 2 em đọc yêu cầu bài tập
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm toàn bộ nội dung giấy đặt mua báo chí.
- 2 em
- HS làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Đọc kỹ những thông tin đã in sẵn và đầy đủ các thông tin ở trong tờ giấy in sẵn
....................................
Tiết 4: Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
	- Chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên VN: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng: Đồng bằng BB, đồng bằng NB, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. và các thành phố đã học trong chương trình.
	- Hệ thống một số đặc tiêu biểu về con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du BB, Tây Nguyên, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền trung.
	- GD HS có ý thức hăng say ôn tập. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bản đồ hành chính VN + Tranh ảnh về biển đảo 
	- HS: Xem những bài đã học
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: ( Không KT)
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
- Ghi bảng.
3.2. Nội dung bài
- Kể tên dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Kể tên dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn?
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì?
1’
1’
28’
- Ghi đầu bài
- Gia - rai, Ê- đê, Ba - na, Xơ - đăng... và 1 số dân tộc khác đến xây dựng kinh tế như: Kinh, Mông, Tày, Nùng...
- Thái, Dao, Mông...
- Dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu
Hs đọc và thảo luận, chọn ghép ý ở cột A với ý ở cột B
A
B
1. Tây nguyên
2.Đồng bằng nam bộ
3.Đồng bằng Bắc bộ 
4.Các đồng bằng duyên hải
miền Trung
5.Hoàng Liên Sơn
6.Trung du Bắc Bộ
* Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? 
4. Củng cố - dặn dò:
+ Kể tên dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì?
 - Dăn HS về CB bài sau kiểm tra học kì
- Nhận xét tiết học 
4’
b, Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta
c,Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
a, Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước
d, Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển.
e, Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a - pa - tít để làm phân bón. 
đ, Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc: có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta.
- Khai thác dầu khí
- Khai thác thuỷ hải sản
- Làm muối ven biển
- HS nêu:
..
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 34 
I. Mục tiêu :
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Giáo dục HS chăm chỉ học tập. Ngoan ngoãn.
II. Nội dung sinh hoạt :
 	- GV nhận xét chung : 
 1, Đạo đức :
+ Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè . Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau . 
 2, Học tập :
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra.
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có em nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc.
 3. Công tác khác :
 	- Vệ sinh đầu giờ: tham gia đầy đủ. Vệ sinh trường, lớp sạch. 
III, Phương hướng tuần 35 :
 - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy – Nói lời hay làm việc tốt .
 - Học tập: Phát động phong trào thi đua học tốt.
 - Các công tác khác: Y/ C thực hiện cho tốt
 - Ôn tập KT HK II

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc