Toán Tiết 166
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp - Trang 172)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng nhóm làm bài 2.
- HS: Bảng con làm bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
Tuần 34 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013 Giáo dục tập thể Chào cờ Toán Tiết 166 ôn tập về đại lượng (Tiếp - Trang 172) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng nhóm làm bài 2. - HS: Bảng con làm bài 1. III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS lên bảng đổi đơn vị đo thời gian. giờ = ......... Phút giờ = ........... phút - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - HS thực hiện trên bảng con. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - GV chia nhóm HS thực hiện làm theo 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 ý trên bảng nhóm. - GV nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS thực hiện vào vở. - 4HS chữa bài trên bảng lớp - HS nêu yêu cầu bài tập 4. - GV hướng dẫn hs tóm tắt và làm bài - HS thực hiện vào vở. - 1HS chữa bài trên bảng lớp. - GV nhận xét (1p) (27p) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000 m2 1m2 = 10 000 cm2; 1dm2 = 100 cm2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 b. 500 cm2 =5 dm2 1 cm2 =dm2 c. 5m2 9dm2 = 509dm2 700dm2 = 7m2 Bài 3: điền dấu 2m2 5dm2 > 25 dm2; 3m2 99 dm2 < 4 m2 3dm2 5cm2 = 305cm2; 65 m2 = 6500 dm2 Bài 4: Giải toán Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài ôn giờ sau học. Tập đọc Tiết 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ (Trang 153) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng dứt khoát. - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài văn với giọng rành rẽ, dứt khoát đọc diễn cảm. Tốc độ 90 tiếng/ 1 phút 3. Thái độ: HS mến yêu cuộc sống II. Đồ dùng dạy - học -GV : Sử dụng tranh minh hoạ bài đọc SGK- HĐ1 III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện và nêu nội dung bài? (Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, ..... yêu cuộc sống) - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh SGK Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài + CH: Bài chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn giọng đọc từng đoạn - HS đọc tiếp nối đoạn. - GV theo dõi kết hợp sửa phát âm. - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài, nêu cách đọc Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và TLCH. + CH: Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? + CH: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + CH: Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? + CH: Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + CH: Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? + CH: Em rút ra điều gì qua bài báo này, chọn ý đúng nhất? + CH: Nội dung của bài muốn nói điều gì? Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn : Tiếng cười là liều thuốc bổ.....mạch máu. - GV nêu cách đọc: - HS thi đọc diễn cảm lớp bình chọn bạn đọc hay. - HS nhận xét - GV nhận xét chọn giọng đọc hay. (1p) (10p) (9p) (8p) - Bài chia 3đoạn: + Đ1: Từ đầu... mỗi ngày cười 400 lần. + Đ2: Tiếp ... làm hẹp mạch máu. + Đ3: Phần còn lại. - Đoạn1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. - ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. * Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại nội dung bài (Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu). - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá" giờ sau học. Khoa học: Tiết 67 Ôn tập: Thực vật và động vật (Trang 134) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) 2. Kĩ năng: Vẽ và trình bày được sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học - GV : Giấy khổ rộng và bút vẽ - HĐ2. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ đâu? Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành vẽ. - HS quan sát hình SGK( trang 134, 135) + CH: Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình? + CH: Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào? - GV chia nhóm - GV yêu cầu HS dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ: - HS các nhóm vẽ sơ đồ giấy khổ lớn. - HS: Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích. - GV chốt kết quả đúng. (1p) (27p) + Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ... + Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ... (Tương tự với các con vật khác). - Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài ôn giờ sau học. Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 167 ôn tập về hình học (Trang 173) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình theo kích thước cho trước và tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng nhóm làm bài 3. III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS lên bảng đổi đơn vị đo diện tích. m2= ...... dm2. ( 10) m2 = .......cm2 (100) - GV nhận xét ,cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS quan sát hình . - HS thực hiện trên bảng con.làm miệng - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS: Làm bài vào vở: - HS nêu yêu cầu bài tập 3. - GV chia nhóm, phát bảng nhóm. - HS đại diẹn nhóm báo cáo kết quả. - GV chốt kết quả đúng - HS nêu yêu cầu bài tập 4. - GV hướng dẫn tóm tắt và giải bài - HS thực hiện vào vở. - 1HS chữa bài trên bảng lớp. - GV nhận xét (1p) (27p) Bài 1: - Các cạnh song song với nhau: AB và DC; - Các cạnh vuông góc với nhau: DA và AB; AD và CD. Bài 2: Vẽ hình và tính chu vi, diện tích. - Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm) - Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2) Bài 3: - Câu Sai: b; c;d. - Câu đúng: a; Bài 4: Giải toán Bài giải Diện tích phòng học đó là: 5 x 8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên gạch. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau học. Tập đọc Tiết 68 Ăn "mầm đá" (Trang 157) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn chuyện - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm.Tốc độ 90 tiếng/ 1 phút 3. Thái độ: HS mến yêu cuộc sống II. Đồ dùng dạy - học: - Sử dụng tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và nêu nội dung bài? (Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.) - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh SGK Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài + CH: Bài chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối đoạn. - GV theo dõi kết hợp sửa phát âm. - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài, nêu cách đọc Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và TLCH: + CH: Trạng Quỳnh là người như thế nào? + CH: Nêu nội dung chính đoạn 1 + CH: Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì? + CH: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá? + CH: Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? + CH: Nêu nội dung chính đoạn 2 + CH: Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? + CH: Nêu nội dung chính đoạn 3 + CH: Chúa được Trạng cho ăn gì? + CH: Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? + CH: Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? + CH: Nêu nội dung chính đoạn 4 + CH: Nội dung của bài muốn nói điều gì? Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai. - GV nêu cách đọc: - HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS thi đọc nhận xét - GV, HS nhận xét chọn nhóm ... chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn ( HS viết chưa đạt yêu cầu) - Chuẩn bị tốt bài giờ sau kiểm tra cuối năm. Kể chuyện: Tiết 34 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Trang 156) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nói: Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. +Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. + Rèn kĩ năng học nhóm, mạnh dạn, tự tin trước đông người. 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS: Kể lại một câu chuyện về tinh thần lạc quan. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu của đề. + CH: Đề bài yêu cầu gì? - GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài. - HS đọc gợi ý - GV hướng dẫn HS có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó - HS: Nối tiếp nhau giới thiệu. - HS kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS: Nêu dàn ý câu chuyện: - HS: Kể chuyện theo cặp: - HS: Thi kể: Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay. (1p) (12p) (15p) Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - Tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra. Thứ sáu ngày 17tháng 5 năm 2013 Thi kiểm tra chất lượng học kỳ II Môn thi : Khoa học. Lịch sử Địa lý Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 35 II. Đồ dùng dạy học - Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần III. Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần - GV nhận xét về: + Đạo đức + Học tập + Lao động, vệ sinh, thể dục - HS nghe và nêu ý kiến - GV kết luận * Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động tuần 35. - Duy trì nề nếp đạo đức, học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. - Thực hiện tốt việc trang trí lớp học. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. * Hoạt động 3. Múa hát tập thể Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2013 Giáo dục tập thể. Chào cờ Toán Thi kiểm tra chất lượng học kỳ II Thứ ba ngày 21 tháng 5 năm 2013 Thi kiểm tra chất lượng học kỳ II Môn thi: Tiếng việt Tiết 170 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số (Trang 175) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS lên bảng chữa tập. Bài giải Tổ Hai góp được số quyển là: 36 + 2 = 38(quyển). Tổ Ba góp được số quyển là: 38 + 2 = 40(quyển). Trung bình mỗi tổ góp được số: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển). Đáp số: 38 quyển. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS làm bài vào phiếu BT - GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. - HS nêu yêu cầu bài 2. - HS làm bài vào vở - 1HS làm trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài 4. - HS làm bài vào vở - 1HS làm trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài 5. - HS tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: - GV nhận xét (1p) (27p) Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 Bài 2: Giải toán. Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. Bài 4: Giải toán. Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265(m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (265 + 47) : 2 =156(m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 156 - 47 =109(m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 156 x 109 = 17004(m2) Đáp số: 17004 m2 Bài 5 Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn: 549; Số bé: 450. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau học. Địa lí: Tiết 34 Ôn tập (Trang 155) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông. - Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. - So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. - Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; III.Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập. - HS nêu yêu cầu câu 1 - GV treo bản đồ lên bảng - HS quan sát bản đồ ĐLTNVN -HS: Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển: - GV chốt lại chỉ trên bản đồ: - HS nêu yêu cầu câu 3 - HS làm theo nhóm 4: Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc - HS: Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình bày - GV cùng hs nx chung, khen nhóm hoạt động tốt. - HS nêu yêu cầu câu 4 - HS trao đổi cả lớp: - GV cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng: - HS nêu yêu cầu câu 5 - HS trao đổi theo nhóm 2: - HS: Trình bày: - GV cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng. (1p) (27p) - ý đúng - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b - Ghép : 1với b; 2 với c; 3 với a; 4 với d; 5 với e ; 6 với đ. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Về ôn nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài giờ sau học. Tập làm văn: Tiết 68 Điền vào giấy tờ in sẵn (Trang 161) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Kĩ năng: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy A4, bút dạ - HĐ2 III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - HS nêu lại cách điền vào giấy tờ in sẵn. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy in sẵn - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc thầm mẫu. - GV hướng dẫn hs trên giấy A4 cả lớp: - N3 VNPT; ĐCT: HS không cần biết. + HS viết từ phần khách hàng: - HS đóng vai trình bày trước lớp: - HS: Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc thầm mẫu. - GV hướng dẫn hs ghi các thông tin: - HS làm vở bài tập. - HS tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV nhận xét chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: (1p) (28p) Bài 1: Điện chuyển tiền đi - Họ tên người gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . Bài 2: Giấy đặt mua báo trí trong nước Tên đọc giả: (tên ông bá,...) Địa chỉ: (Nơi ở của gđ em.) - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về ôn lại bài, chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 35 II. Đồ dùng dạy học - Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần III. Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần - GV nhận xét về: + Đạo đức + Học tập + Lao động, vệ sinh, thể dục - HS nghe và nêu ý kiến - GV kết luận * Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động tuần 35. - Duy trì nề nếp đạo đức, học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. - Thực hiện tốt việc trang trí lớp học. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. * Hoạt động 3. Múa hát tập thể Giáo dục tập thể Chào cờ
Tài liệu đính kèm: