Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4 năm 2012

Tiết 16

 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Trang 21)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:

- Cách so sánh hai số tự nhiên.

- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cho HS áp dụng vào làm bài tập dạng so sánh hai số tự nhiên và thứ tự của các số tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu thích môn học toán

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bảng phụ vẽ tia số - HĐ2

- HS: Bảng con

III. Các hoạt đông dạy - học:

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

+ CH: Với 10 Chữ Số: 0, 1, 2,., 9 ta có thể viết được số tự nhiên như thế nào? (Với 10 Chữ Số: 0, 1, 2,.9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên).

- GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Giáo dục tập thể: 
 Chào cờ
Toán: Tiết 16
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Trang 21)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cho HS áp dụng vào làm bài tập dạng so sánh hai số tự nhiên và thứ tự của các số tự nhiên.
3. Thái độ: Yêu thích môn học toán
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ vẽ tia số - HĐ2 
- HS: Bảng con
III. Các hoạt đông dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: ......
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Với 10 Chữ Số: 0, 1, 2,....., 9 ta có thể viết được số tự nhiên như thế nào? (Với 10 Chữ Số: 0, 1, 2,...9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên).
- GV nhận xét, cho điểm. 
Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên
- GV: Cho HS so sánh các số sau
100 và 99.
+ CH: Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- GV: Cho HS so sánh các số sau: 
29 869 và 30 005.
+ CH: Trường hợp 2 số có số chữ số bằng nhau ta so sánh bằng cách nào?
- GV: Cho HS so sánh các số sau 
25 136 và 23 894.
- GV: Cho HS so sánh các số sau 1394 và 1394.
+ CH: Qua VD rút ra KL gì?
+ CH: 2 số tự nhiên đúng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV: Treo bảng phụ
+ CH: Em có nhận sét gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự
- GV: Đưa ra VD: 7 698, 7 896, 
 7 869, 7 968.
- HS: Thảo luận theo cặp.
+ CH: Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn?
+ CH: Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé?
+ CH: Qua VD em rút ra KL gì?
Hoạt động 4: Thực hành.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bảng con.
- GV: Nhận xét, sửa sai.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- GV: Nhận xét, sửa sai.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- GV: Nhận xét, sửa sai và chấm, chữa bài.
(1p
(9p)
(8p)
(10p)
- Số 100 có 3 Chữ số, số 99 có 2 Chữ số nên 100 > 99 hoặc 99 < 100.
- Trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 
- 2 số đều có 5 Chữ số, ở hàng chục nghìn 2 > 3 vậy 29 869 < 30 005.
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể trái -> phải.
- Đều có 5 Chữ số, ở hàng chục nghìn đều là 2. ở hàng nghìn 5 > 3. 
Vậy 25 136 > 23 894.
- 1394 = 1394.
KL: Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia.
 - 1 đv, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 8 7.
0 1 2 3 4 5 6
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- 7 689, 7 869, 7 896, 7 968.
 - 7968, 7 896, 7 869, 7 698.
KL: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các số tự nhiên.
Bài 1 (22) Điền dấu ; =
1 234 > 999 35 784 < 35 790
8 754 92 410
39 680 = 39 000+680
17 600 = 17 000 +600
Bài 2 (22) Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn
a) 8136 , 8316 , 8361. 
b) 5724 , 5740 , 5742. 
c) 64 813, 64 831, 63 841.
Bài 3 (22) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942
b) 1 980, 19 69, 1 954, 1 945.
4. Củng cố: (2p)
+ CH: Trường hợp 2 số có số chữ số bằng nhau ta so sánh bằng cách nào? (So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể trái -> phải).
- GV: Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. 
Tập đọc: Tiết 7
 Một người chính trực (Trang 36)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, rành mạch, trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: chính trực, Long Xưởng, tham tri....
- nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xa.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tấm lòng thêm yêu đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ SGK - HĐ1
HS: SGK.
III. Các họat động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Đọc thuộc lòng bài thơ “Người ăn xin” và nêu nội dung bài? (Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ).
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- GV sử dụng tranh trong SGK để giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- 1HS khá đọc. 
+ CH: Bài này chia làm mấy đoạn? 
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm. 
- GV giải nghĩa từ. 
- 1HS nêu chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc diễn cảm bài. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
-1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ CH: Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ CH: Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ CH: Đoạn 1 kể chuyện gì?
+ CH: Nêu ý đoạn 1?
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ CH: Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ CH: Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
+ CH: Đoạn 2 ý nói đến ai?
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp thầm.
+ CH: Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
+ CH: Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ CH: Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trân Trung Tá?
+ CH: Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiên như thế nào?
+ CH: Vì sao nội dung ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
- GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước.
+ CH: Đoạn 3 ý nói gì?
- 1 HS đọc bài.
+ CH: Nêu ND chính của bài?
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc.
- GV: Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc đoạn 3. Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
- HS: Luyện đọc đoạn 3 phân vai.
- GV nhận xét
(2p)
(10p)
(12p)
 (5p)
- Chia 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông.
Đoạn 2: Tiếp đến tới thăm Tô Hiến Thành được
Đoạn 3: Phần còn lại. 
- ......triều Lí.
- Ông là người nối tiếng chính trực.
- Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thanh đối với chuyện lập ngôi vua.
- Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
- Do bận nhiều việc không đến thăm ông được.
ý 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- “Nếu ông mất ai là người thay ông”.
- .....tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình chăm sóc ông, lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít khi tới thăm lại được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. 
ý 3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- ....giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua.
- Lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.
4. Củng cố: (3p) 
+ CH: Em hãy nêu lại nội dung của bài? (Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.) 
- GV nhận xét, giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài: “Tre Việt nam” .
Đạo đức Tiết 4
 Vượt khó trong học tập (trang 5)
 (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Kĩ năng: 
 Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
3. Thái độ: 
Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK.
- HS: Các mẩu chuyện, tấm gương vợt khó trong HT.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- HS: Nêu ghi nhớ của bài học giờ trước?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Thảo luận nhóm bài 2 - SGK.
- GV giao việc.
- HS: Các nhóm thảo luận.
- HS 1 số nhóm trình bày.
- HS lớp NX, trao đổi.
+ CH: Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp?
+ CH: Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
* Trao đổi nhóm đôi.
- HS: Nêu yêu cầu? 
- HS nhóm đôi.
- HS: Trình bày trước lớp.
- GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT.
* Làm việc cá nhân.
- HS: Làm vào SGK. Trình bày.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện biện pháp khắc phục đã đề ra để học tốt.
(1p)
(26p)
Bài 2 (tr.7) Thảo luận
- Chép bài, làm BT và học thuộc bài....
- Chép bài giúp bạn.
 Bài 3(T7- SGK). Trao đổi nhóm đôi
 Bài 4(T7- SGK).
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng.
Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn.
4. Củng cố : (3p)
+ CH: Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được điều gì? (Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập).
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Dặn dò : (1p) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán: Tiết 17 
 Luyện tập (Trang 22)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x > 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên
2. Kỹ năng: Rèn  ... - Củng cố về đơn vị đo thời gian : Giây, thế kỉ và mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
- GV nhận xét, giờ học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu Tiết 8
 Luyện tập về từ ghép và từ láy (Trang 43)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được từ ghép, từ láy trong câu, trong bài.
- Nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)
- Biết được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
2. Kĩ năng: Xác định được mô hìmh cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân lọai và từ: Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần 
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng việt.
II. Đồ dùngdạy học 
- GV: Giấy to kẻ sẵn BT 1,
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? ( Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần..)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
- HS: 2 em nêu yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp.
+ CH: Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung ) ?
+ CH: Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất )?
- HS : 2 em đọc BT 2, đọc cả mẫu. 
- GV: Muốn làm được BT này phải biết từ ghép có 2 loại(ghép phân loại và ghép tổng hợp)
- HS: Thảo luận cặp 
- HS: Báo cáo, 
- GV nhận xét, bổ sung
- HS: Đọc bài tập. 
- GV: Muốn làm BT này, cần xác định lặp lại bộ phận nào (âm đầu ,vần hay cả âm đầu và vần)
- HS: Làm BT vào vở. 
- GV: Chấm một số bài, nhận xét.
(1p)
(27p)
Bài 1 (T43) So sánh hai từ ghép sau:
- Bánh trái
- Bánh rán
- Bánh trái 
- Bánh rán 
Bài 2 (T44) Viết các từ ghép (in đậm) trong câu a, b SGK vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép.
a. Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe đạp, xe điện, tàu hoả, đường ray, máy bay .
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc .
Bài 3 (T44) Xếp từ láy trong đoạn văn vào nhóm thích hợp.
- Láy âm : Nhút nhát 
- Láy vần : Lạt xạt, lao xao 
- Láy âm đầu và vần: Rào rào, he hé
4. Củng cố: (2p)
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : (1p) 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lý Tiết 4
 Hoạt động sản xuất của người dân ở
 Hoàng liên sơn (Trang 76)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt đông sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt, làm các nghề thủ công, khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản.
2. Kĩ năng: 
- Dựa vào tranh ảnh nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. 
- Xác lập được mối quan hệ địa lí tự nhiên và của con người.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu HT-HĐ3.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? (Dân tộc Tày, Nùng, Mường, Dao, Thái, Mông.......)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- HS: Cả lớp dựa vào kênh chữ mục 1 SGK và trả lời câu hỏi
+ CH: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu? 
+ CH: Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
+ CH: Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ CH: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng cây gì trên ruộng bậc thang?
- GV: Kết luận:
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- HS: Đọc mục 2 SGK, xem tranh ảnh, vốn hiểu biết. 
- GV phát phiếu HT.
- HS thảo luận nhóm 4. trả lời câu hỏi. 
+ CH: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công của 1 số DT ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? sản phẩm thủ công nổi tiếng.
+ CH: Để phục vụ đời sống và sản xuất người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề thủ công nào?
+ CH: Em có NX gì về màu sắc của hàng thổ cẩm?
+ CH: Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
- GV: Kết luận: 
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm. 
- HS quan sát hình 3, đọc mục 3 và trả lời câu hỏi.
+ CH: ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ CH: Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân?
+ CH: Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
+ CH: Ngoài khai thác khoáng sản người dân ở Hoàng Liên Sơn còn khai thác gì?
- GV: Nhận xét.
(1p)
(9p)
(9p)
(9p)
- Trồng lúa, ngô, chè trên nương, trên ruộng bậc thang. 
- Ngoài ra họ còn trồng cây lanh trồng rau, cây ăn quả xứ lạnh.....
- .......ở sườn núi.
- Vì đất dốc không bằng phẳng giúp cho giữ nước, chống xói mòn.
- Trồng lúa nước.
Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa trên ruộng bậc thang, trồng ngô, chè, rau, quả........
- Vải thổ cẩm, gùi, cuốc, lưỡi cày, dao.....
- Dệt may, đan lát, rèn, đúc....
- Màu sắc sặc sỡ.
- Bán cho khách du lịch, may quần áo.....
Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có nhiều nghề thủ công và có nhiều sản phẩm thủ công nổi tiếng như thổ cẩm.....
- A- pa- tít, đồng, kẽm, sắt...
- Quặng A- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng( loại bỏ bớt đất, đá tạp chất). Quặng làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.
- Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. 
- Khoáng sản không phải là vô hạn. 
- Gỗ, mây, tre, nứa, măng, mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân ... để làm thuốc. 
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Người dân ở HLS làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính? ( Người dân ở HLS làm nghề nông, nghề thủ công....Nghề nông là nghề chính).
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. 
Tập làm văn Tiết 8
 Luyện tập xây dựng cốt truyện (Trang 45)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết xây dựng cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
2. Kĩ năng: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng day học 
GV: Tranh minh hoạ cốt truyện. 
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (3p)
- 2HS: kể lại truyện “Cây khế”.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:
a. Xác định y/c của đề bài. 
- HS: Nêu y/c của đề bài ?
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng. 
+ CH: Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ? 
* GV nhắc HS : Để xây dựng được cốt truyện đã cho có 3 nhân vật ( bà mẹ ốm, người con, bà tiên) em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến câu chuyện.
b. Lựa chọn chủ đề:
- HS đọc gợi ý 1(T45). Nêu chủ đề em lựa chọn ?
- GV: Từ chủ đề đã cho, các em tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. 
c. Thực hành XD cốt truyện:
- HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2.
* Gợi ý 1:
+ CH: Người mẹ ốm như thế nào?
+ CH: Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
+ CH: Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ người con gặp khó khăn gì ?
+ CH: Người con quyết tâm như thế nào?
+ CH: Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào?
* Gợi ý 2:
+ CH: Bà mẹ bị ốm NTN?
+ CH: Người con chăm sóc mẹ ntn?
+ CH: Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ, người con gặp khó khăn gì ?
+ CH: Bà tiên làm cách nào để thử lòng trung thực của người con ?
+ CH: Bà tiên giúp đỡ người con trung thực ?
- HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện.
- GV: Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện. 
- HS: Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở.
- GV: Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện vào vở. 
(1p)
(26p)
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
- Muốn XD cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- Người mẹ bị ốm rất nặng ...
- Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm ...
- Người con phải vào tận rừng sâu để tìm cây thuốc quý ...
- Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng ..
- Bà tiên cảm động ... người con đã hiện ra giúp.
- Người mẹ bị ốm rất nặng ...
- Người con chăm sóc mẹ chu đáo...
- Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc...
- Bà tiên biến thành người đi đường đánh rơi một túi tiền ...
- Bà tiên tặng cậu bé toàn bộ số tiền cậu nhặt được để mua thuốc cho mẹ. 
4. Củng cố: (3p)
+ CH: Nêu lại cách xây dựng cốt chuyện? 
- GV nhận xét, giờ học.
5. dặn dò: (1p) 
- Chuẩn bị giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài KT viết thư. 
Giáo dục tập thể 
 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Nhận xét rút kinh nghiệm về các hoạt động đã thực hiện trong tuần.
- Phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Nội dung: 
Nhận xét các hoạt động trong tuần
- Đạo đức:
- Học tập:
- Lao động vệ sinh:
- Các công tác khác:
Kế hoạch tuần sau:
- Tiếp tục thực hiện tháng an toàn giao thông
- Duy trì nề nếp đạo đức, học tập, lao động vệ sinh.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh
 3. Múa hát tập thể.
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Nhận xột của tổ chuyờn mụn:
.
.
.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 P.tổ trưởng
 Phạm Thị Huệ
Nhận xột của BGH:
.
.
.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..
 P.Hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Thu Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA. T4.doc