Tiết 3: Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật vớ lời người kể chuyện.
+ Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thúng thóc, gieo trồng, thu hoạch, sững sờ, Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh
+ Hiểu được ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Giáo dục HS có lòng trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
TUẦN 5 Thứ hai Ngày soạn: 5/10/2012 Ngày giảng: 8/10/2012 Tiêt 1: Chào cờ Tiêt 2: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật vớ lời người kể chuyện. + Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thúng thóc, gieo trồng, thu hoạch, sững sờ,Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm - Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh + Hiểu được ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Giáo dục HS có lòng trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài : Tre việt Nam + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm HS 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài : - Gv treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh cảnh gì ? - Từ bao đời nay những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn dăn dạy con cháu.Qua câu chuyện nnhững hạt thóc giống, ông cha ta muốn nói điều gì? các em cùng học bài - Ghi đầu bài lên bảng. 3.2) Nội dung bài mới: a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV : bài chia làm 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầutrừng phạt + Đoạn 2: Có chú bé mồ côithóc nảy mầm được. + Đoạn 3 : Mọi ngườicủa ta. + Đoạn 4 : còn lại - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + HS nêu chú giải - Yêu cầu HS tìm câu khó - Y/ C HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ? Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? ? Nhà Vua làm cách nào để tìm dược người trung thực? ? Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 ? Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? ? Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra? ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - GV gọi 1 HS đọc đoạn 3 ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài ? Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? ? Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? ? Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - GV ghi nội dung lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn văn trong bài.(đoạn 2) - Gv đọc mẫu - GV gạch chân từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi đại diện một số cặp đọc. - Y/C Hs thi đọc diễn cảm đoạn. - GV nhận xét chung, ghi điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò: ? Qua câu chuyện em học tập được ở chú bé điều gì? - Liên hệ : các em đã trung thực thật thà chưa? lấy ví dụ + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Gà trống và Cáo” + Nhận xét giờ học 1’ 4’ 2’ 10’ 11’ 9’ 3’ - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu - Bức tranh vẽ cảnh 1 ông cụ già đang dắt tay môt cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hóa - HS ghi đầu bài vào vở - Lớp theo dõi. - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + HS nêu chú giải - HS tìm câu khó đọc - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. - Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. - 1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. - Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban. - Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. - Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh. - Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - HS tìm giọng đọc - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Hs tìm từ nhấn giọng - HS luyện đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Trung thực, dũng cảm - Liên hệ - Lắng nghe Ghi nhớ . Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP (Tr. 26) I. Mục tiêu: - HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.( Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày). - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm trước thuộc thế kỉ nào. - Vận dụng kiến thức vào làm tốt các bài tập. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỷ = năm thế kỷ = năm 20 thế kỷ = năm thế kỷ = năm - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. nội dung luyện tập: Bài 1: ( 26) Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ? b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? - GV nhận xét chung. Bài 2: ( 26) - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài: - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: ( 26) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + QuangTrung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV nhận xét . Bài 5: - Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: a) đồng hồ chỉ: b) 5 kg 8g = ? A. 9 giờ 8 phút A. 58g B. 8 giờ 40 phút B. 508g C. 8 giờ 45 phút C. 5008g D. 9 giờ 40 phút D. 580g - GV nhận xét chungvà chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: ? Các em được củng cố dạng toán nào? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND). - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” - GV nhận xét giờ học 1’ 4’ 1’ 7’ 10’ 7’ 7’ 3’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 thế kỷ = 700 năm thế kỷ = 20 năm 20 thế kỷ = 2 000 năm thế kỷ = 25 năm - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1,3,5,7,8,10,12 - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2 - Các tháng có 30 ngày là: tháng 4,6,9,11 b. Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày - HS chữa bài vào vở. - HS nối tiếp lên bảng làm bài: 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây ngày = 8 giờ giờ = 15 phút phút = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - HS quan sát đồng hồ và trả lời. + Đồng hồ chỉ 9 giờ kém 20 phút hay 8 giờ 40 phút. - HS chữa bài. a) khoanh vào B. 8 giờ 40 phút b) khoanh vào C C. 5 kg 8 g = 5 008 g - HS nhắc lại - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 5: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) (THBVMT ở mức độ: Liên hệ) I. Mục tiêu: - Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. - Giáo dục HS có ý thức bày tỏ ý kiên khi cần, bảo vệ ý kiến đúng. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ, tư liệu - HS: Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ xanh trắng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ của bài. - Liên hê thực tế - Nhận xét đánh giá HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài: *) Hoạt động 1: Em sẽ làm gì? *Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn của mình. - Tình huống 1: Em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng - Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. - Tình huống 3: Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc - Tình huống 4: Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công - Những TH trên đều là những tình huống có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - Ngoài việc học tập còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em? *Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình. *) Hoạt động 2: Bài tập 1: *Mục tiêu: Nhận ra được những hành vi đúng, hành vi sai trong mỗi tình huống. - Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống *) Hoạt động 3: Bài tập 2 *Mục tiêu: Biết lựa chọn các TH và cách xử lí đúng, sai - Y/C HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng - Tiểu kết toàn bài: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Y/C H đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố - dặn dò: ? Mỗi các em cần làm gì trước mọi công việc có liên quan đến mình? - THMT: Nếu người dân khu vực em đang sinh sống xả rác bừa bãi em sẽ làm gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - Học bài và cb bài sau.về tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình - Nhận xét tiết học. 1’ ... 1’ 4’ 1’ 15’ 8’ 8’ 3’ - Hát tập thể - HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : - Biểu đồ có 4 cột. - Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. - Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó - 2 HS lên chỉ và nêu - Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. + Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. + Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. - Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung. - Cả 4 thôn diệt được : 2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550(con) - Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng - HS quan sát biểu đồ - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. - Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C - Lớp 4A : 45 cây - Lớp 4B : 28 cây - Lớp 5A : 45 cây - Lớp 5B : 40 cây - Lớp 5C : 23 cây - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất. - Lớp 5C trồng được ít nhất. - HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập. - HS nêu miệng phần a). - Hình cột - HS lắng nghe Tiết 2: Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải cầm kim, biết khâu thường - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn tính kiên trì, khéo léo đôi tay, ý thức lao động tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh quy trình khâu, mẫu khâu - HS: vải, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu kĩ thuật khâu thường? - 2 HS thực hiện khâu trên giấy? 3. Bài mới : a. Giới thiệu : trực tiếp - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài mới : *) Hoạt động 1: - Treo tranh quy trình - Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước - Nêu cách kết thúc đường khâu? - Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - Yêu cầu HS thực hành khâu thường *) Hoạt động 2: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Y/c H tự đánh giá - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS 4. Củng cố - dặn dò : ? Vì sao phải học cách khâu thường ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài). - HS về nhà tự khâu lại mũi khâu thường - CB đồ dùng cho bài sau. - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 20’ 6’ 3’ - Lớp hát - HS nêu - 2 HS thực hiện - HS ghi đầu bài vào vở. - Quan sát quy trình và nêu. - Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu nút chỉ ở mặt trái đường khâu. - Thực hành khâu mũi thường trên vải khâu từ đầu ->cuối vạch dấu. - Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai. - Làm như vậy đê giữ đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng - Thực hành khâu thường - Đánh giá kết quả học tập. - Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều - Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu. - Hoàn thành đúng thời gian. - Để khâu quần áo, túi, Tiết 3: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện(ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Giáo dục HS có khả năng diễn đạt, viết đủ câu, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Cốt truyện là gì ? + Cốt truyện thường gồm những phần nào ? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài b. Nội dung bài *). Nhận xét: *Bài 1: a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: “ Những hạt thóc giống”: b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? * Bài 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? Giáo viên chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. * Bài 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? G/V giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng. *) Ghi nhớ: c. Luyện tập: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 4. củng cố - dặn dò: ?Khi viết tiếp một đoạn văn kể chuyện cần lưu ý gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở. - Nhân xét tiết học 1’ 4’ 1’ 8’ 4’ 6’ 11’ 5’ - Hát đầu giờ - Nhắc lại đầu bài. *Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc yêu cầu : - Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc1: Được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) + Sự việc2: Được kể trong đoạn 2(10 dòng tiếp) + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4dòng còn lại ). + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ. - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở nháp - Đọc bài làm của mình. - Cần viết đúng theo nội dung... .............................................................................. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện), đã nghe đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Yêu nhân vật thiện, lên án những những vật xấu. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số truyện viết về tính trung thực : cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi... - Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý k/c) tiêu chuẩn đánh giá bài k/c III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy của thầy TG Hoạt động học của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS k/c - GV nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung bài mới: *) HD kể chuyện + Tìm hiểu đề bài - GV gạch chân: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Tính trung thực biểu hiện ntn? - Em đọc truyện ở đâu? - GV ghi tiêu chí lên bảng . + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm + Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm + Kể hay, hấp dẫn: 3 điểm + Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm + Trả lời câu hỏi của bạn:1 điểm + Kể chuyện trong nhóm - HS kể hỏi: ? Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào ? vì sao? ? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? ? Bạn thích nhân vật nào trong truyện? ? Bạn thích nhân vật chính trong truyện đức tính gì? + Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể - GV ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, ý nghĩa... - Nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS kể xuất sắc. 4. Củng cố - dặn dò: - Tìm truyện đọc-kể chuyện cho người thân nghe - CB bài sau - sưu tầm câu chuyện nói về lòng tự trọng - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 8’ 11’ 10’ 5’ - KC: Một nhà thơ chân chính. - HS nhận xét. - HS ghi đầu bài vào vở. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS đọc phần gợi ý . - Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng: VD: Ông Tô Hiến Thành trong truyện: Một người chính trực. Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD: cậu bé Chôm trong: Những hạt thóc giống - Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn... - Không tham lam của người khác VD: Anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu. - Trên báo, trong sách đạo đức , trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi... - HS đọc kĩ phần 3. - Thảo luận nhóm 4: lần lượt từng HS kể - HS nghe kể hỏi: + Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? - HS thi kể. - HS nhận xét theo tiêu chí - Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Nghe .. Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : Tuần qua lớp đã tương đối thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn ở điểm lẻ còn chưa đến lớp có 2 em ở Huổi Chèo. nhiều bạn nghỉ học thường xuyên - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt. - Học tập: Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Chung, Nhung, Toản tuy nhiên còn nhiều em chưa chịu khó học bài và chú ý nghe giảng: Sông, Sâu, Mai. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng. III. Phương hướng : - Vận động học sinh ra lớp đúng thời gian. - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích thi đua giữa các tổ. - Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra - Phấn đấu có nhiều giờ học tốt, nhiều điểm cao. - Phấn đấu cả tuần đạt cờ đỏ. - Khắc phục các khuyết điểm còn tồn tại; phát huy các ưu điểm của tuần trước.
Tài liệu đính kèm: