Bài 09 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2. Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Xác định được giá trị, tự nhận thức về bản thân và biết tư duy phê phán.
3. Giáo dục :
- HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa trong SGK ;
- Bảng phụ.
TUẦN 05 (Từ ngày 16/09 đến ngày 20/09/2013) Thứ Ngày TIẾT (TKB) TIẾT (PPCT) MÔN NỘI DUNG HAI 16/09 1 2 3 4 5 5 9 5 21 9 Chào cờ Tập đọc Kỹ thuật Tốn Khoa học SHĐT Những hạt thóc giống GVBM (dạy) Luyện tập Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn BA 17/09 1 2 3 4 5 5 22 9 Kể Chuyện Lịch sử Tốn TLV Kể chuyện đã nghe, đã đọc Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PKPB Tìm số trung bình cộng Viết thư (KT viết) TƯ 18/09 1 2 3 4 5 10 10 9 23 5 Tập đọc Khoa Học LTVC Tốn Đạo đức Gà trống và cáo Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm ... Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng Luyện tập Bày tỏ ý kiến (T.1) NĂM 19/09 1 2 3 4 10 5 24 5 LTVC Chính tả Tốn Địa lý Danh từ Những hạt thóc giống Biểu đồ Trung du Bắc bộ SÁU 20/09 1 2 3 4 5 10 5 25 5 5 Tập Làm Văn Ơn tập TV Tốn Ơn tập Tốn Sinh hoạt Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Ơn tiếng việt Biểu đồ (TT) Ơn tốn SHL Ngày 20/09/2013 Chuyên môn duyệt Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 – Môn : Tập đọc Bài 09 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Xác định được giá trị, tự nhận thức về bản thân và biết tư duy phê phán. 3. Giáo dục : - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa trong SGK ; - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ? - GV nhận xét . II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài, sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc. Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu cảm. - Đọc diễn cảm cả bài. b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? (Dành cho HS khá giỏi) c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 3. Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện này muốn nói em điều gì? - Nêu ý chính của câu truyện ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Gà trống và Cáo - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. - Chia đoạn. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nối dối , làm hỏng việc chung . - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai . - Trung thực là đức tính quý nh của con người . - Cần sống trung thực . ....................................................................................................................................... Tiết 3 – Môn : Kỹ thuật( GVBM dạy ) Tiết 4 – Môn : Toán Bài 21 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. 2. Kĩ năng: - Biết cách tính mốc thế kỉ - Biết so sánh số đo thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Chữa bài tập 3. - GV nhận xét. II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : Hướng dẫn HS thực hành. * Bài tập 1: - Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. Có thể HD HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng bằng bàn tay. * Bài tập 2: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột. * Bài tập 3: - HS tự làm rồi chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Làm bài 4 và 5. - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. - HS sửa bài. - HS nhận xét. 1/ a) Những tháng có 30 ngày : tháng 4, 6, 9, 11. - Những tháng có 31 ngày : tháng 1, 3, 5,7, 8,10,12. - Những tháng có 28 (hoặc 29) ngày : tháng 2. b) Năm nhuận có : 366 ngày. Năm không nhuận có : 365 ngày. 2/-3 ngày =72giờ; 1/3 ngày = 8 giờ 4 giờ = 240 phút; ¼ giờ= 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây 3/ a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII. b) Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ : XIV ................................................................................................................................... Tiết 5 – Môn : Khoa học Bài 09 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i – ốt (Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (Dễ gây bệnh huyết áp cao). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật? - GV nhận xét. II. BÀI MỚI : 1/ Gới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói trước. Bước 2: Cách chơi và luật chơi - GV hướng dẫn cách chơi. Bước 3: Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên - GV đánh giá và đưa ra kết quả. b) Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật. - GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực vật? Giải thích? - GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình - GV chốt ý c) Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn. - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đả sưu tầm về muối I-ốt. - GV cho HS thảo luận: + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? - GV nhận xét và chốt ý. 3. Củng cố – dặn dò : - GV yêu cầu HS trả lời: Tại sao không nên chỉ ăn béo động vật hoặc béo thực vật? - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS chuẩn bị bài : Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - 2,3 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - HS chơi theo sự hướng dẫn. - 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo. - Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. - Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc - HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa béo động vật-thực vật. - HS trả lời tự do - HS giới thiệu. - HS thảo luận và đưa ra kết quả. - HS khác nhận xét. Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011 Tiết 3 – Môn : Kể chuyện Bài 05 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - HS chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - KT sự chuẩn bị của HS. II. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại)hoặc được đọc về tính trung thực. Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề (có thể kể một chuyện được đọc trong SGK lớp 1, 2, 3, 4). - GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện. * Lưu ý: những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 (Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu) là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện, nghe được n ... õ trồng những loại cây gì? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên - HS trả lời - HS nhận xét - Vùng đồi. - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Có nét riêng biệt, mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - Cây ăn quả (cam, chanh, dứa, vải, ) và cây công nghiệp (nhất là chè). - Cây chè và vải. - Thái Nguyên là nơi nổi tiếng có chè thơm ngon. - Phục vụ trong nước và xuất khẩu. - HS tự nêu. - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi. - Trồng rừng, cây công nghiệp (keo, trẩu, sở, ) và cây ăn quả. - Hàng năm đều tăng. ....................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2013 Tiết 1 – Môn : Tập làm văn Bài 10 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2.Kỹ năng : - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), để khỏang trống cho HS làm bài theo nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - KT sự chuẩn bị của HS. II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1: PHẦN NHẬN XÉT * Bài tập 1: + Những sư ïviệc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống: - Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu họach được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. - Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người . - Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. * Mỗi sự việc được kể trong đọan văn nào: - Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1 (3 dòng đầu). - Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2 (2 dòng tiếp). - Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng tiếp). - Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng còn lại). * Bài tập 2: * Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn: - Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. - Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống dòng. * Bài tập 3: - GV chốt lại ý đúng : + Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng. b) Hoạt động 2: PHẦN GHI NHỚ - GV nhắc HS cần học thuộc lòng phần Ghi nhớ. c) Hoạt động 3 :PHẦN LUYỆN TẬP: - GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: Đọan 1 và đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh. Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đọan. Các em phải viết bổ sung phần thân đọan còn thiếu để hòan chỉnh đọan 3 - GV nhận xét – chấm điểm 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Trả bài văn viết thư. 1/- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. - HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu GV phát. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Cả lớp nhận xét. 2/- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Tiến hành như BT 1. 3/- HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên. - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập. - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. - Cả lớp nhận xét. ................................................................................................................................... Tiết 2 : Bài 4 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu : - Tiếp tục củng cố về đoạn văn trong bài văn kể chuyện - Củng cố về văn viết thư : Mở đầu và kết thúc II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Bài 1 : Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt một câu chuyện cĩ ba nhân vật : bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. - Chữa bài, chốt kết quả đúng. Bài 2: Đề : Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. GV gợi ý cho HS làm bài Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, chốt kết quả đúng. - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố – Dặn dò: - GVNX tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. 1HS lên bảng - HS làm bài vào vở và trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài và trình bày. - HS nghe và thực hiện. - HS làm bài vào vở và trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 3 – Môn : Toán Bài 25 : BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Bước biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 2. Kĩ năng: - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - KT và chữa BT 2 (c). - GV nhận xét. II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột. - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được. - Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột). - Hàng dưới ghi tên gì? - Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. + Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. * Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn * GV tổng kết lại thông tin b) Hoạt động 2: Thực hành * Bài tập 1: a. Hướng dẫn HS đọc biểu đồ cột. * Bài tập 2: - GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài cho HS quan sát rồi gọi một HS lên làm câu a). GV cho HS nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 2 b) trang 32 - HS sửa bài. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV. - 2 HS nhắc lại. 1/ a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B và 5C. b) Lớp 4A trồng được : 35 cây. Lớp 5B trồng được : 40 cây. Lớp 5C trồng được : 23 cây. c) Có 3 lớp : 5A, 5B, 5C. d) Có 3 lớp. Là các lớp : 4A, 5A và 5B. e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất. 2/ - HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS nhận xét - sửa bài ....................................................................................................................................... Tiết 5 : Bài 5 ƠN TẬP TỐN I. Mục tiêu : Củng cố về tính trung bình cộng, tính giờ, phút ... Củng cố kỹ năng tính tốn về trung bình cộng II. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : GTB - GV yêu cầu HS làm bài Bài 1: Viết (theo mẫu): a/ Số trung bình cộng của 58 và 42 là : (58+ 42) : 2 = 50 b/ Số trung bình cộng của 400 và 500 là :.... c/ Số trung bình cộng của 84 và 16,29 là :.... d/Số trung bình cộng của 35 và 42,48,55 là :.... - GVNX. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a- 1 phút = .......giây ; phút = ... phút b- 1 thế kỷ = .....năm ; thế kỷ =....năm - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài : - GVNX. Bài 3 : Ngăn thứ nhất cĩ 72 cuốn sách, ngăn thứ hai cĩ 85 cuốn sách, ngăn thứ ba cĩ 68 cuốn sách. Hỏi trung bình mỗi ngăn cĩ bao nhiêu cuốn sách. - GVNX. 3. Củng cố – dặn dò: - GVNX tiết học. - Dặn HS về nhà học bài - HS làm bài trên bảng lớp , lớp làm bài vào vơ.û - Chữa bài chốt kết quả đúng - HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Chữa bài, chốt kết quả đúng - HS làm và chữa bài - HS nghe và thực hiện. - Tương tự HS làm bài và chữa bài Tiết 5 – Môn : Sinh hoạt Bài 06 : SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU : - Qua tiết SHL giúp HS : + Nhận biết được kết quả rèn luyện của lớp và các bạn trong tuần qua. + Có hướng khắc phục và vươn lên trong tuần tới. + Mạnh dạn phát biểu ý kiến. II. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của các em trong tuần qua : a) Tuyên dương : Hội, Hồ, Huynh b) Phê bình : Ơ Ngưng 2. Tổng kết thi đua giữa các tổ : - Tổ 1 : 3 - Tổ 2 : 2 - Tổ 3 : 1 3. Phân công trật nhật lớp tuần tới . Tổ 1 trực nhật thứ 2, thứ 3, thứ 4 Tổ 2 trực nhật thứ 5 Tổ 3 trực nhật thứ 6 4. Phân công các em có học lực giỏi kèm thêm cho các em có học lực yếu kém trong tuần. Xuân Thi kèm Bạn Hường, Huynh kèm Thơng, Vi kèm Cầm,
Tài liệu đính kèm: