Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Hảo

Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Hảo

I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

* Đối với HS khuyết tật đọc được to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh họa bài học trong sgk.

- Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Bốn anh tài (phần 2)
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
* Đối với HS khuyết tật đọc được to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh họa bài học trong sgk.
Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Kiểm tra 3 HS đọc bài “Bốn anh tài” tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. GTB: GV giới thiệu bài học 
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
- GV kết hợp sữa lỗi cách đọc.
- Giúp HS hiểu được các từ mới được giải nghĩa sau bài.
- Y/C HS đọc cả bài.
b.Tìm hiểu bài
+ Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống lại yêu tinh.?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuỵên này là gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một trích đoạn.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và thuật lại câu chuyện.
3 HS đọc.
-Theo dõi.
-HS tiếp nỗi đọc 2 đoạn 3 lượt.
Đ1:6 dòng đầu.
Đ2: còn lại.
2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-... gặp một bà cụ còn sống, bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa.
Thuật lại cuộc chiến đấu.
Anh em Cẩu Khây... sức khoẻ và tài năng phi thường.. họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực.
- Ca ngợi sực khoẻ, tài năng,.
HS tiếp nối đọc 2 đoạn , tìm giọng đọc bài văn.
“ Cẩu Khây... tối sầm lại.”
- HS luyện đọc theo cặp.
Thi đọc, bình chọn bạn đọc hay.
-Lắng nghe, thực hiện. Chuẩn bị bài tiết sau.
lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
I: Mục tiêu: 
-Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn(tập trung vào trận Chi Lăng):
 +Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quan sâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn ).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn .
 + Diễn biến trận Chi Lăng:Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ;kị binh ta nghênh chiến ,nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải .Khi kị binh của giặc vào ải ,quân ta tấn công ,Liễu Thăng bị giết ,quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
+ ý nghĩa :Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh ,quân Minh phải xin hàng và rút về nứớc .
 -Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác ,quân Minh phải đầu hàng ,rút về nước .Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (năm 1428 ),mở đầu thời Hậu Lê .
 -Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi(kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần...).
II: Đồ dùng dạy học:
- Hình lược đồ trận Chi Lăng
- Bảng phụ
- Sưu tầm một số mẩu chuyện về Lê Lợi.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ
+ Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh 
+ 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
+ Giáo viên treo hình minh hoạ T46 – SGK và hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công lao gì đ Dân tộc ta? Rồi dẫn dắt để vào bài mới
+ Học sinh trả lời theo hiểu biết của mình.
Mở SGK T.45
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:(Cả lớp)
ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
+ Giáo viên trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
+ Treo lược đồ trận Chi Lăng và yêu cầu học sinh quan sát hình
+ Đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh quan sát để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng
+ Học sinh lắng nghe
+ Học sinh quan sát lược đồ
+ Quan sát hình và trả lời câu hỏi của Giáo viên 
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
- ở tỉnh Lạng Sơn
+ Thung lũng có địa hình như thế nào? 
- Hẹp và có hình bầu dục
+ Hai bên thung lũng là gì?
Phía Tây là dãy núi đá hiểm trở, phía Đông là núi đất trùng điệp.
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
- Có sông, 5 ngọn núi nhỏ
+ Với địa thế như vậy, Chi Lăng có gì lợi cho ta và hại cho địch?
- Tiện cho ta mai phục đánh giặc, còn giặc không có đường ra.
+ Giáo viên tổng kết ý chính về ải Chi Lăng
+ Lắng nghe
Hoạt động 2:(Nhóm)
Trận Chi Lăng
+ Cho học sinh thảo luận nhóm
- Hãy cùng quan sát lược đồ, đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các ý sau:
+ Học sinh làm nhóm 5
*Lê Lợi bố trí quân ta như thế nào? 
- Mai phục 2 bên sườn núi
* Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến ải?
- Ra nghênh chiến rồi quay đầu giả thua để nhử giặc vào ải.
* Kị binh của giặc đã làm gì?
- Ham đuổi, bỏ xa bộ binh
* Kị binh của giặc thua như thế nào? 
- Lọt vào mai phục của ta, Liễu Thăng bị giết tại trận.
* Bộ binh của giặc thua ra sao?
- Cũng gặp mai phục của ta phần đông bị giết còn bỏ chạy.
+ Cho học sinh báo cáo kết quả để thuật lại diễn biến trận Chi Lăng
+ Nhận xét, đánh giá
+ Mỗi nhóm cử 5 đại diện (2 nhóm), nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3:(Cả lớp)
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
+ Cho học sinh nêu kết quả của trận Chi Lăng
+ Theo em, vì sao quân ta giành thắng lợi ở ải Chi Lăng
- Quân ta đại thắng địch thua trận. Liễu Thăng chết ngay tại trận.
+ Quân ta rất anh dũng mưu trí trong đánh giặc và địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
+ Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào tới lịch sử dân tộc?
+ Đập tan mưu cứu viện của nhà Minh, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập, mở ra thời Hậu Lê.
3. Củng cố – dặn dò
+ Cho học sinh cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
+ Học sinh giới thiệu theo tổ, nhóm hoặc cá nhân.
+ Cho đọc ghi nhớ
+ Nhận xét chung tiết học
Bài sau: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước 
+ 1 – 2 học sinh đọc
+ Lắng nghe
toán
Phân số
I: Mục tiêu: Giúp HS 
Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số; biết đọc, viết phân số
* Đối với HS khuyết tật phân biệt được phân số có tử số và mẫu số.
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ SGK, bảng phụ
HS: Vở ghi, SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS chữa bài 4 
Diện tích mảnh đất trồng hoa là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
Đáp số: 1000 dm2
- 1 học sinh chữa bài 4
- Nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phân số 
- Gắn hình tròn cho học sinh quan sát nhận xét như SGK 
- Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau? 
- Mấy phần đã được tô màu? 
* Chốt: Chia hình tròn làm 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn. Viết là (Viết số 5, viết ngạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
- Cho học sinh đọc lại
- Ta gọi là phân số
- Phân số có tử số là 5 mẫu số là 6
- Hướng dẫn học sinh nhận biết:
1. Mẫu số viết dưới ngạch ngang . Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0 (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0)
2. Tử số viết trên ngạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó 5 là số tự nhiên
- Viết , , gọi học sinh đọc
một phần hai, ba phần tư, bốn phần bẩy,
- Cho học sinh nêu nhận xét
Đây là những phân số
- Cho học sinh nêu nhận xét về phân số : mỗi chuỗi phân số có tử số và mẫu số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang
- Quan sát
- 6 phần bằng nhau
- 5 phần đã được tô màu
- 7 học sinh đọc: năm phần sáu
- 10 học sinh nhắc lại: 
- 10 học sinh nhắc lại
- 3 học sinh đọc: 
- Học sinh nêu như SGK 
3. Thực hành
 Bài 1: 
a) Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô trong màu mỗi hình dưới đây
b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì? tử số cho biết gì
Viết đọc là hai phần năm 
- Mẫu số cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau
- Tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.. 
- Cả lớp làm bài, 6 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần trong phần a
HS1a) 
HS2 hình 2: 
HS3 hình 3: 
HS4 hình 4:
- Cho học sinh làm phần b
- 4 học sinh nhắc lại
Bài 2: Viết theo mẫu
-GV cùng HS phân tích mẫu
-GV nhận xét 
-2HS lên bảng
III: Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ôn lại phân số
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
- Một số dụng cụ để đóng vai.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS	
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động?
- Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn người lao động như thế nào?
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm và đóng vai.
a) Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư. Tư sẽ...
b) Hân nghe tiếng mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ...
c) Tường rủ Sơn xé sách vở để gấp đồ chơi. Sơn sẽ...
d) Các bạn Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ...
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
*Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất hoặc về một nghề mà em mơ ước trong tương lai.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao cần kính trọng, biết ơn người lao động?
- Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn người lao động như thế nào?
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai tình huống trong bài tập 4 ở SGK.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
- HS thực hiện theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Thể dục
Đi chuyển hướng phải, trái
Trò chơi:” Thăng bằng”
I. Mục tiêu :
 -Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. 
 -Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
 * Đối với HS khuyết tật biết cùng tham gia với các bạn trong lớp.
II. Đặc điểm – phương tiện :
 Trên sân trường, còi, kẻ sẵn các vạch , dụng cụ và bóng cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi: Lăn bóng ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng ... n?
-Gia đình em thường bón những loại phân nào cho rau, hoa?
-Đất trồng có tác dụng gì đối với rau, hoa?
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng chăm sóc rau, hoa
a, Cuốc: 
-Cuốc gồm mấy bộ phận?
-Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì?
- Nêu cách sử dụng cuốc?
 GV hướng dẫn cách cầm
b,Dầm xới:
-Người ta dùng dầm xới để làm gì?
-Nêu cấu tạo của dầm xới?
c, Cào:
-Cào có mấy loại?
-Theo em cào dùng để làm gì?
d, Vồ đập đất:
-Quan sát hình 4, em hãy cho biết cấu tạo và cách cầm vồ đập đất?
e, Bình tưới nước:
- Quan sát hình 5, em hãy gọi tên từng loại bình tưới và cách sử dụng bình tưới nứơc? 
- Đọc ghi nhớ 
III.Nhận xét, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nêu ích lợi của việc trồng rau, hoa?
- Nhận xét 
- HS ghi đầu bài
- HS quan sát tranh ( H 1-SGK)
- Hạt giống:Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây gì ta cần phải có hạt giống.Hạt giống đem gieo xuống đất sẽ phát triển thành cây con
-Phân bón :Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
-Phân bón có nhiều loại : Phân chuồng , phân xanh , phân vi sinh , phân đạm , phân ka li ....
-Đất trồng:Là nơi cây sinh sống và cung cấp các chất cần thiết cho cây sinh trưởng và phát triển
-HS xem vật mẫu
- HS trả lời các câu hỏi.
-HS xem vật mẫu
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc ghi nhớ 
Thứ sáu ngày 14tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu về địa phương.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách giới thiệu về điạ phương qua bài văn mẫu.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ một số nét đỗi mới ở địa phưng em.
Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
 Gọi HS nêu bài giới thiệu địa phương: Giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê hương em.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập.
Bài 1: Đọc bài văn: Nét mới ở Vĩnh Sơn- trả lời câu hỏi.
Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào ?
Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- GV: Đây là mẫu về bài văn giới thiệu . Hướng dẫn HS lập dàn ý một bài văn giới thiệu.
Bài 2: Gọi HS đọc, xách định Y/C của đề bài.
+ Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng của em.
- GV nhận xét , ghi điểm.
C: Củng cố dặn - dò
GV nhận xét tiết học.
Tổ chức cho HS treo các tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương mà GV và HS đã sưu tầm được.
Dặn HS ghi bài giới thiệu vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc lại bài.
Lắng nghe.
Trao đổi, làm bài, đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
+ xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi , đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
+ trước đây, người dân phát rẫy, làm nương nhưng nay biết trồng lúa nước2 vụ/năm, nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của ngừơi dân được cải thiện.
+ Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống( tên, đặc điểm chung).
+ Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
+ Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Đọc kĩ bài, nắm vững những Y/C tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
Tiếp nối nhau nói nội dung các em trọn giới thiệu.
Thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương: + GT trong nhóm.
 + Thi giới thiệu trước lớp.
Lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương của mình tự nhiên chân thực, hấp dẫn.
- Lắng nghe, thực hiện.
Địa lý
Đồng bằng Nam Bộ
I.MụC TIÊU :
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về địa hình ,đất đai ,sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta,do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất phù sa màu mỡ ,đồng bằng còn nhiều đất phèn ,đất mặn cần phải cải tạo .
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ ,sông Tiền ,sông Hởu trên bản đồ(lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát ,tìm ,chỉ và kể tên một số sông lớn của dồng bằng Nam bộ :sông Tiền ,sông Hậu .
* Đối với HS khuyết tật chỉ được vị trí và nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ.
II.Đồ DùNG DạY HọC :
 -Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
 -Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kiểm tra định cuối HKI
 - GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Phát triển bài : 
 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 *Hoạt động1: Làm việc cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
 +Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
 GV nhận xét, kết luận.
 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
 GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
 +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Kông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
 * Hoạt động3: Làm việc cá nhân 
 -Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
+Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ .
4.Củng cố : 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai .
 -Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 - Nhận xét tiết học .
-HS chú ý nghe
- Nằm ở phía nam nước ta, do sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên 
+Diện tích gấp khoảng 3 lần diện tích đồng bằng Bắc Bộ
+ Địa hình:nhiều kênh rạch,có một số vùng trũng ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
+Đất đai : ngoài đất phù sa mỡ, còn có đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
+ 2HS lên bảng chỉ bản đồ
-HS quan sát tranh , đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. 
- Sông Mê Kông, Sông Tiền, Sông Hậu, Sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế , kênh Phụng Hiệp.
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt
HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh để trả lời câu hỏi :
+ Nhờ có biển hồ ở Căm-pu-chia chứa nước vào mùa hè nên nước sông Mê- kông lên xuống điều hòa. 
+Qua mùa lũ bồi thêm một lượng phù sa màu mỡ cho đồng bằng , có tác dụng thau chua rửa mặn.
-HS so sánh HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc bài .
toán
Phân số bằng nhau
I: Mục tiêu: 
 Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
* Đối với HS khuyết tật không phải làm BT2
II: Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu, Băng giấy
HS: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS chữa bài 3
8 = , 14 = , 32 = , 0 = , 
1 = 
- 1 học sinh chữa 
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
-HS ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh tính chất cơ bản của phân số 
- Dán 2 băng giấy như hình SGK
- So sánh 2 băng giấy? 
- Băng giấy một được chia làm mấy phần và tô màu mấy phần? 
- Băng giấy 2 được chia làm mấy phần và tô màu mấy phần? 
- 2 băng giấy bằng nhau
- Chia làm 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần tức là tô màu băng giấy
- Băng giấy 2 được chia làm 8 phần và tô màu 6 phần (tức là tô màu băng giấy )
* Chốt: băng giấy = băng giấy -> = 
- Cho học sinh nhận xét..
= = và = = 
- Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số
+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho 
+ Nếu cả tử số và mẫu số của 1 phân số cùng chia hết cho 1 số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho
- 1 học sinh nêu như SGK
3. Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
a) = = = = 
 = = = = 
= = = = 
b) = = ; 
 = = 
 = = 
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần
HS1a) 
HS2b) 
C.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ôn lại phân số bằng nhau
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. MụC TIÊU
 Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,.
-Cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
-Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 80, 81 SGK.
Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 50 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
Mục tiêu :
Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Cách tiến hành : 
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
- 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
Kết luận: SGK
Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành.
Mục tiêu: 
Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Cách tiến hành : 
Bước 1:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành
- Các nhóm thực hành .
Bước 3 :
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và phát biểu cam kết của nhóm .
- GV đánh giá nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
Kí Xác nhận của Ban giám hiệu
.

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 lop 4(2).doc