Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 02

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 02

Thể dục

GV chuyờn dạy

Tập đọc:

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.

- Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các CH trong SGK)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập, có tấm lòng nghĩa hiệp, biết giúp đỡ bênh vực người yếu đuối bất hạnh.

II. Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 16 thỏng 9 năm 2013
Chào cờ
Thể dục 
GV chuyờn dạy
Tập đọc:
TIẾT 3: dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
- Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các CH trong SGK)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. Thỏi độ: Học sinh có ý thức học tập, có tấm lòng nghĩa hiệp, biết giúp đỡ bênh vực người yếu đuối bất hạnh.
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của HS
1’
4’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC :
- Cho cả lớp hỏt
- Y/c HS HTL bài: Mẹ ốm
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS hỏt
1 HS đọc cả lớp theo dõi.
1’
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
-HS nghe
2.Dạy bài mới
10’
a. Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn. (3 đoạn)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ
- Đọc mẫu
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Luyện đọc theo yêu cầu của GV
- Lắng nghe.
10’
b. Tìm hiểu bài
í 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
í2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
í3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
-Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- ý nghĩa của bài là gì?
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hàng đá với dáng vẻ hung dữ.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh, muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai = hành động, tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
-Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ đồng thời đe doạ chúng.
-Chúng sự hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
12’
c.HD đọc diễn cảm 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Cho HS nhận xét cách đọc
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu đoạn văn “ Từ trong hốc đáCó phá hết vòng vây đi không” 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2 - 3 học sinh đọc.
2’
3.Củng cố - dặn dò 
-GV nhận xột giờ học
- Về đọc lại bài
- Lắng nghe.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
..
Toán.
TIẾT 6: các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp hs biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
 - Biết cách đọc, viết các số có đến sáu chữ số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số sáu chữ số.
3. Thỏi độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Chuẩn bị
-SGK.
III. Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
4’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC :
-Cho HS hỏt
- Gọi HS lên bảng chữa BT 4 
- Nhận xét, đánh giá.
-HS hỏt
-1 HS lên thực hiện y/c của giáo viên 
1’
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
-HS nghe
2. Bài mới
5’
a.ễn về các hàng: Đơn vị,chục,trăm,nghìn, chục nghìn.
- Cho HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
( 10 đvi = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn)
- Cho HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng.
+ Nhận xét, đánh giá.
- Vài học sinh nêu theo y/c của giáo viên
4’
b. Giới thiệu trăm nghìn
- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100.000
-Theo dõi, viết số 100.000
5’
c, Đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Cho HS quan sát bảng T8 sau đó HD HS cách đọc, viết số.
- HDHS 1 ví dụ khác.
Quan sát bảng nghe GV HD cách đọc, viết số.
b. Luyện tập
Hd HS làm bài tập
5’
Bài 1
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
- cho học sinh phân tích mẫu.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và nêu kết quả miệng.
- Cho cả lớp đọc số: 523.453
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu y/c của bài
- Phân tích mẫu.
- Qs hình vẽ nêu kết quả.
- Đọc số: 523.453
4’
Bài 2
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
-Y/c HS đọc kỹ mẫu và làm bài.
- Y/c HS làm bài, thống nhất kết quả đúng
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu y/c của bài
- Làm bài, đối chiếu kết quả.
4’
Bài 3
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
-Cho HS đọc các số liệu theo y/c
- Nêu y/c của bài
- Đọc các số liệu
5’
Bài 4
- Cho học sinh nêu y/c của bài.
- Đọc các số y/c HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
a, 63.115; b, 723.936; 
- Nêu y/c của bài.
- Nghe viết các số GV đọc.
-Cả lớp đọc
3’
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hd học sinh học ở nhà 
- Lắng nghe.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
.
Lịch sử.
TIẾT 2: LàM QUEN VớI BảN Đồ ( Tiếp )
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Nêu được các bước sử dụng bản đồ : Đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ .
 Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đồng bằng , vùng biển .
2.Kĩ năng : Có một số kĩ năng về sử dụng bản đồ .
3.Thái độ : GDHS yêu quý môn học .
II. Chuẩn bị
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
 - Bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Hoạt động dạy – học :
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
15’
4’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC .
C.Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
a. Cách sử dụng bản đồ .
HĐ1: Làm việc cả lớp .
c. Bài tập .
HĐ2 : Thực hành nhóm .
HĐ3: Làm việc cả lớp . 
3.Củng cố , dặn dò 
-Cho HS hỏt
Gọi 1-2 HS đọc ND bài học tiết trước .
NX , ghi điểm .
Nêu mục tiêu , ghi đầu bài lên bảng .
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước , trả lời các câu hỏi sau : 
-Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
-Chỉ phần biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2 ) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia ( căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải ) .
- Gọi đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của VN trên bản đồ địa lí tự nhiên VN hoặc bản đồ hành chính VN treo tường .
- Chia nhóm , cho HS trong từng nhóm lần lượt làm BT a, b trong SGK .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
Gọi nhóm khác sửa chữa bổ sung .
- NX , hoàn thiện câu trả lời của các nhóm 
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng . Yêu cầu :
+ Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây trên bản đồ 
+ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh ( thành phố ) mình đang sống trên bản đồ .
+ 1 HS nêu tên những tỉnh 
( thành phố ) giáp với tỉnh 
( thành phố ) của mình .
Nhận xột tiết học .
Nhắc HS ôn lại bài 
-Cả lớp hỏt
1-2 HS thực hiện .
Lắng nghe .
Lắng nghe .
Chú ý lắng nghe .
-Khu vực và những thông tin chủ yếu ,...
- 1-2 HS thực hiện .
-1-2 HS thực hiện .
-2 – 3 HS trả lời .
-Hoạt động nhóm , thực hiện theo yờu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày: Các nước láng giềng của VN : Trung Quốc , Lào , Cam-pu-chia .
- Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông . Quần đảo Việt Nam : Hoàng Sa , Trường Sa ,...
Một số đảo của VN : Phú Quốc , Côn Đảo , Cát Bà,...
-Một số sông chính : Sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu ,....
-1-2 HS thực hiện .
-1-2 HS thực hiện .
-1-2 HS thực hiện .
-Quan sát và chú ý theo dõi 
Chú ý lắng nghe .
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
.
Thứ ba ngày 17 thỏng 9 năm 2013
Chính tả: (Nghe – Viết).
TIẾT 2: mười năm cõng bạn đi học
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ăng/ ăn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày sạch sẽ, khoa học.
3. Thỏi độ: Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị 
Bảng phụ.
III. Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu: 
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của HS
1’
3’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC : 
-Cho HS hỏt
- Y/c hs đọc thuộc lòng 2 câu đố của tiết chính tả tuần trước.
- Nhận xét.
-HS hỏt
- 1 hs đọc còn lại theo dõi.
1’
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
-HS nghe
20’
2. Bài mới
a.HDHS nghe viết 
- Đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt.
- Đoạn văn kể về chuyện gì ?
- Cho HS luyện viết 1 số từ : khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Đọc từng câu, cụm từ cho hs viết.
- Đọc toàn bài cho HS soát bài.
- Chấm 1 số bài, nhận xét. 
- lắng nghe.
-Bạn Đoàn Trường Sinh cõng bạn đến trường suốt 10 năm
- Luyện viết các từ GV y/c.
- Nghe, viết bài
- Soát lỗi
12’
b. Hd HS làm bài tập 
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- Hd học sinh làm bài: Đọc thầm mẩu truyện vui, suy nghĩ, làm bài vào vở.
- Y/c học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: 
lát sau- rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao - để xem.
- Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà giẫm phải chân ông hỏi thăm để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết xem mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
- Nêu y/c của bài
- Nghe Giáo viên hd 
- Làm bài, trình bày KQ.
- Nhận xét.
Bài 3a:
- Cho hs đọc câu đố.
- Y/c HS đọc lại y/c của bài. và thi giải đố nhanh và viết đúng tên.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Kết quả: 
Dòng thơ 1: chữ sáo.
Dòng thơ 2: chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao.
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài.
- Chữa bài.
3’
3. Củng cố - dặn dò
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
.
Toán
TIẾT 7: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp hs luyện viết, đọc các số có tới sáu chữ số (Tất cả các trường hợp có các chữ số 0).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
3. Thỏi độ: Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán.
II. Chuẩn bị: 
 ... a, Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
 (12)
- Y/c 1 hs lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- Giới thiệu 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết: 1.000.000.
- Y/c hs đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0 
- Giới thiệu mười triệu, một trăm triệu.
- Lớp triệu gồm hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 1 hs lên bảng viết, còn lại viết vào nháp.
- Nghe gv giới thiệu.
b, Luyện tập
HD hs làm bài tập
 Bài 1
 (3)
- Cho hs nêu y/c của bài.
- Hd hs làm bài.
- Y/c hs làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá,
- Đáp số: 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu.
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài.
Bài 2
 (5)
- Nêu y/c của bài.
- Y/c hs làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
1 chục triệu
10 000 000
5 chục triệu
50 000 000
9 chục triệu
90 000 000
2 chục triệu
20 000 000
6 chục triệu
60 000 000
1 trăm triệu
100 000 000
3 chục triệu
30 000 000
7 chục triệu
70 000 000
2 trăm triệu
200 000 000
4 chục triệu
40 000 000
8 chục triệu 
80 000 000
3 trăm triệu 
300 000 000
- Nêu y/c của bài.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3
 (6 )
- Cho hs nêu y/c của bài
- Đọc từng số, y/c hs viết các số đó và trả lời mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 ?
- Cho HS lên bảng viết nhanh các số và nêu
Mười lăm nghìn: 15 000: có 5cs , có 3cs 0
Ba trăm năm mươi: 350: có 3cs , có 1cs 0
Sáu trăm 	 : 600 : có 3cs , có 2cs 0
Một nghìn ba trăm: 1300: có 4cs , có 2cs 0
Năm mươi nghìn : 50 000: có 5 cs, có 4cs 0
Bảy triệu : 7 000 000: có 7cs, có 6cs 0
Ba mươi sáu triệu : 36 000 000: có 8cs, có 6cs 0
Chín trăm triệu : 900 000 000: có 9cs, có 8cs 0
- Nêu y/c của bài.
- Nghe gv đọc, viết các số.
3.Củng cố - dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tập làm văn.
TIẾT 4: tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hs hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
3. Giáo dục: Có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy – học :
III/ Hoạt động dạy – học : 
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC : 
 3
- Cho hs nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Nhận xét, đánh giá 
1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Nhận xét
 (12)
- Cho hs nối tiếp nêu các BT 1,2,3.
- Y/c hs đọc thầm đoạn văn ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò. đặc điểm đó nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?
- Cho hs trình bày lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
* Lời giải: 
- Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
- Cánh: mỏng chưa quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
=> Tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt, ăn hiếp.
- nối tiếp nêu y/c của BT
- Thực hiện y/c của bài tập.
- trình bày lời giải.
b, Ghi nhớ 
 (2)
- Cho học sinh nêu phần ghi nhớ trong SGK
- 2 - 3 học sinh nêu.
c, Luyện tập
HD học sinh làm bài tập
Bài 1
 (10 )
 - Cho 1 HS đọc nội dung của bài tập 
- Y/c hs làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
* Kết quả: 
a, Người gầy, tóc húi ngắn, 2 túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sắng và xếch.
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- 2 túi áo trễ chú bé rất hiếu động.
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch -> chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh và gan dạ.
- Nêu nội dung của bài.
- Thực hiện y/c của GV.
3. Củng cố - dặn dò
 (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Khoa học.
TIẾT 4: các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
vai trò của chất bột đường .
i.Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm , chất béo , vi-ta-min , chất khoáng .
 + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , bánh mì , khoai , ngô , sắn ,...
 + Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể .
2.Kĩ năng : Biết được một số chất dinh dưỡng có trong thức ăn .
3.Thái độ : GD học sinh yêu quý môn học . 
II. Đồ dùng dạy - học :
 Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập. 
III. Hoạt động dạy – học : 
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1.KTBC .
2.Bài mới .
a. GTB :
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn...
3. Củng cố , dặn dò .
Gọi 1-2 HS đọc ND bài học tiết trước .
NX , ghi điểm .
Nêu mục tiêu , ghi đầu bài lên bảng .
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS hoạt động nhóm 2
 - Nêu tên các thức ăn, đồ uốn hằng ngày?
 - Treo bảng phụ và hướng dẫn làm câu hỏi 2
 - Người ta phân loại thức ăn theo cách?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
* Cách tiến hành: 
B1: Làm việc với SGK theo cặp
 - Cho HS quan sát SGK và trao đổi
B2: Làm việc cả lớp
 - Nói tên thức ăn giàu chất bột đường ở SGK?
 - Kể thức ăn chứa chất bột đường mà em thích?
- GV nhận xét và kết luận
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập - B2: Chữa bài tập cả lớp
 - Gọi HS trình bày KQuả
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Các thức ăn có chứa... đều có nguồn gốc từ thực vật
Hệ thống lại ND bài , NX tiết học .
Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau .
1-2 HS thực hiện .
Lắng nghe .
Lắng nghe .
 - HS thực hiện trảo đổi nhóm
 - Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nước...
 - HS nối tiếp lên bảng điền
 - HS nêu lại
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và trao đổi theo cặp .
 - HS trả lời
 - Gạo, ngô, bánh, ...
 - HS nêu : Bánh mì , ngô ,...
 - Chú ý lắng nghe .
 - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
 - HS làm việc với phiếu
 - Một số HS trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
Chú ý lắng nghe .
 - Chú ý lắng nghe .
Địa lí.
TIẾT 2: dãy núi hoàng liên sơn .
i.Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN : Có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc , thung lũng thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên VN .
 - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
2.Kĩ năng : Giúp HS có một số kĩ năng khi quan sát bản đồ , lược đồ .
3.Thái độ : GDHS yêu quý môn học .
II. Đồ dùng - dạy học :
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
 Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng ( nếu có ) .
III. Hoạt động dạy – học : 
TG
Nội dung & M.T
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1.KTBC .
2.Bài mới .
a. GTB :
b. Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam 
* HĐ1: Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp .
* HĐ2: Thảo luận nhóm .
c. Khí hậu lạnh quanh năm .
* HĐ3: Làm việc cả lớp .
3. Củng cố , dặn dò .
Gọi 1-2 HS đọc ND bài học tiết trước .
NX , ghi điểm .
Nêu mục tiêu , ghi đầu bài lên bảng .
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu , tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK .
Cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta ( Bắc Bộ ) , trong những dãy núi đó , dãy núi nào dài nhất ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki - lô - mét ( km ) ? rộng bao nhiêu km ?
+ Đỉnh núi , sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn ( vị trí , chiều dài , chiều rộng , độ cao , đỉnh , sườn và thung lũng của dãy Hoàng Liên Sơn ) trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường .
NX , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Chia nhóm , cho HS thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+ Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó .
+ Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là ‘‘nóc nhà” của tổ quốc ?
+ QS hình 2 hoặc tranh , ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng ( nếu có ) , mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng ? ( đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che phủ ).
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung .
Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
Gọi HS trả lời trước lớp .
NX , hoàn thiện phần trả lời của HS .
- Gọi 1-2 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đổ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường .
NX , đánh giá .
Gọi HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK .
NX , giúp HS hoàn thiện câu trả lời ( Sa Pa có khí hậu mát mẻ , phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch , nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía bắc ).
Hệ thống lại ND bài , NX tiết học .
Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau .
1-2 HS thực hiện .
Lắng nghe .
Lắng nghe .
Chú ý theo dõi .
Quan sát lược đồ , đọc các thông tin trong SGK .
1-2 HS trả lời : Dãy Ngân Sơn , Bắc Sơn ,......
Nằm ở giữa sông Hồng và Sông Đà .
Dài khoảng 180km , rộng khoảng 30km .
Có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi dốc .
1-2 HS thực hiện .
Lắng nghe .
Hoạt động nhóm , thảo luận câu hỏi .
Thảo luận nhóm .
Thảo luận nhóm .
Thảo luận nhóm .
Đại diện từng nhóm trình bày .
Nhóm khác nhận xét .
Chú ý lắng nghe .
Thực hiện theo yêu cầu của GV .
1-2 HS trả lời .
Chú ý lắng nghe .
1-2 HS thực hiện .
Lắng nghe .
3-4 HS lần lượt trả lời .
Chú ý lắng nghe .
Chú ý lắng nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 2 CKTKN 4 cot Lung Kim hoa b.doc