Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần 21

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần 21

I.Mục tiêu:

 G

iúp HS :

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

- Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản)

II.Đồ dùng dạy học:

 - Thước mét, bảng phụ chép kết luận.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 17 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009
Tập đọc: Tiết 41
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
( Đ/c Phương dạy)
*********************************************************
Toán: Tiết 101
 Rút gọn phân số
I.Mục tiêu: 
 G
iúp HS : 
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ chép kết luận.
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:Nêu tính chất cơ bảncủa phânsố
2.Bài mới:
a.HĐ 1:Cách rút gọn phân số.
Cho phân số . tìm phân số bằng phân số
 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét về hai phân số và
- Tương tự cho HS rút gọn phân số .
(phân số không rút gọn được nữa ta gọi là phân số tối giản).
- Nêu cách rút gọn phân số? (GV treo bảng phụ cho HS nêu )
b. HĐ 2 : Thực hành.
Rút gọn phân số?
a.Phân số nào tối giản? Vì sao?
b.Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
3.Củng cố - Dặn dò::
- Nêu tính chất của phân số.
- Về nhà ôn lại bài
-2 em nêu.
- Cả lớp làm vào vở nháp: = = 
- 1 em nhận xét phân số = 
Cả lớp làm vào vở nháp - 1em lên bảng
3- 4 em nêu kết luận
Bài 1: Cả lớp làm vào vở : =
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài .
a.Phân số tối giản:; ;.
b.Rút gọn phân số:=
*********************************************
Chính tả( nhớ- viết): Tiết 21
Chuyện cổ tích về loài người
	I- Mục đích, yêu cầu:
 G
iúp học sinh:
HS nhớ và viết lại chính xác, đúng chính tả, trình baỳ đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã.
	II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép nội dung bài 2,3
	III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học
b. Hướng dẫn học sinh nhớ viết
 - Nêu yêu cầu đề bài.
 - Gọi học sinh đọc bài.
 - Luyện đọc và viết chữ khó.
 - Cho học sinh viết bài.
 - Yêu cầu học sinh soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2( lựa chọn).
Nêu yêu cầu, chọn cho HS làm phần a.
GV treo bảng phụ.
Gọi học sinh làm bài trên bảng.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3
GV nêu yêu cầu bài 3, chọn cho học sinh làm phần a.
Tổ chức thi tiếp sức.
Treo bảng phụ cho các nhóm lên điền từ
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
Gọi học sinh đọc bài làm đúng
GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh chữa lỗi.
1 em đọc, 2 em viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr; hoặc có vần uôt/ uôc.
Nghe.
1 em đọc yêu cầu.
1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
1-2 em đọc thuộc 4 khổ thơ. Viết chữ khó.
HS viết bài vào vở.
Đổi vở, soát lỗi.
1 em đọc yêu cầu.
HS đọc thầm, trao đổi làm bài.
HS làm bài trên bảngphụ.
Lớp nhận xét.
Chữa bài đúng vào vở.
HS đọc yêu cầu.
Tiếp sức làm bài .
Lần lượt điền các từ đúng.
HS chữa bài đúng vào vở.
*******************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009
Toán: Tiết 102
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
 G
iúp học sinh:
- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số .
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II.Đồ dùng dạy học:	
 - Thước mét
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:Nêu tính chất cơ bảncủa phânsố
2.Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Rút gọn phân số?
Trong các phân số sau phân phân số nào bằng 
Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng 
Tính theo mẫu?
 =
Nêu kết luận ?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu tính chất của phân số.
- Về nhà ôn lại bài.
Bài 1: Cả lớp làm vào vở : 
 = 
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 1em chữa bài 
 = = 
 Bài 3: Cả lớp làm vào vở - 1em chữa bài
Bài 4: Cả lớp làm vở - 3 em lên bảng chữa bài và nêu nhận kết luận
; 
********************************************
Luyện từ và câu: Tiết 41
Câu kể Ai thế nào ?
( Đ/c Dung dạy)
*******************************************
Lịch sử: Tiết 21
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. Mục tiêu: 
 H
ọc xong bài này, HS biết:
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức Được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
 - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức
 - Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
2. Bài mới:
a HĐ1: Làm việc cả lớp.
 - Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê (SGK trang 40).
b. HĐ2: Làm việc cả lớp.
 - Tổ chức cho HS thảo luận:
 - Em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao?
 - GV nhận xét và thống nhất ý kiến: Tính tập trung quyền hành ở vua rất cao. Vua là con trời có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
c. HĐ3: Làm việc cá nhân
 - Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức và nhấn mạnh đây là công cụ để quản lý đất nước
 - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
 - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
 -HD nhận xét và bổ sung
3. Củng cố-Dặn dò.
- Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
- Nhận xét và đánh giá giờ học
 - Vài em trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS nghe.
-Theo dõi SGK,trả lời.
 - Vua có uy quyền tuyệt đối: Mọi người phải cung kính, quỳ lạy,...
 - HS nghe.
 - HS nghe.
-Đọc SGK,tìm hiểu ,trả lời.
 - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
 - Luật Hồng Đức bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.
-3-5 em nêu.
-2-3 em nêu
*******************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2009
Toán: Tiết 103
 Quy đồng mẫu số các phân số
I.Mục tiêu: 
 G
iúp HS : 
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản)
- Bước đầu biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:Nêu tính chất cơ bảncủa phânsố
2.Bài mới:
a.HĐ1:Quy đồng mẫu số hai phân số.
- Có hai phân số; , tìm hai phân số có mẫu số giống nhau, trong đó một phân số bằng , một phân số bằng ?
- GV nêu nhận xét(như SGK) và cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. 
b.HĐ 2: Thực hành.
* Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
- Quy đồng mẫu số các phân số?
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nêu tính chất của phân số? 
 Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?.
- Về nhà ôn lại bài
- Cả lớp làm vào vở nháp -1em nêu cách làm.
 = = 
- Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số:
Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1em chữa bài .
 = = 
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 1em chữa bài .
*******************************************
Tập đọc: Tiết 42
Bè xuôi sông La
	I- Mục đích, yêu cầu:
 G
iúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
- Học thuộc lòng bài thơ.
	II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc SGK; bảng phụ chép từ, câu cần luyện đọc .
	III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV 49.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*) Luyện đọc.
GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ, HD quan sát tranh minh hoạ, sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
GV đọc diễn cảm cả bài.
*) Tìm hiểu bài.
Sông La đẹp như thế nào?
Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách ví đó có gì hay?
Vì sao tác giả nghĩ đến những mái ngói, mùi vôi xây, mùi lán cưa?
Hình ảnh trong đạn bom đổ nát,bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì?
Nêu ý chính của bài?
*) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTLbài thơ.
GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2
Treo bảng phụ.
Thi đọc diễn cảm.
HD học thuộc bài thơ.
Thi đọc thuộc bài.
3. Củng cố, dặn dò.
Nội dung chính của bài .
Tiếp tục học thuộc cả bài thơ.
2 em nối tiếp đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa,trả lời câu hỏi nội dung bài.
Nghe giới thiệu, mở sách.
HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ, đọc 3 lượt.
Nghe GV nói về sự ra đời của bài thơ.
Quan sát tranh, luyện phát âm từ khó.
Đọc chú giải,đọc theo cặp,1 em đọc cả bài.
Nghe.
Nước trong veo,hàng tre xanh mướt,
Ví với đàn trâu đằm,cách so sánh minh hoạ 1 cách cụ thể, sống động 
Tác giả mơ tưởng đến ngày mai bè gỗ góp phần xây dựng đất nước.
Tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước.
2 em nêu ý chính.
3 em nối tiếp đọc 3 khổ thơ.
Nghe GV HD .
Đọc khổ thơ 2 chép ở bảng phụ .
Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
Mỗi tổ cử 1 em thi đọc.
HS nhẩm thuộc bài,luyện đọc cá nhân đồng thanh, dãy bàn, tổ...
Xung phong đọc bài.
1em nêu.
HS thực hiện. 
*******************************************
Khoa học: Tiết 41
Âm thanh
I. Mục tiêu:
 S
au bài học, HS biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II. Đồ dùng dạy học:
HS :- Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn....
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
2.Bài mới:
a HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
* Mục tiêu:Biết được các âm thanh xungquanh.
* Cách tiến hành.
 - Cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết và phân loại.
b.HĐ2: Thực hành cách phát ra âm thanh
* Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra â/thanh.
* Cách tiến hành.
B1: Làm việc theo nhóm.
 - Cho các nhóm tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2- trang 82
B2: Làm việc cả lớp.
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
c. HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
* Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh cuả một số vật.
* Cách tiến hành
B1: Giao nhiệm vụ.
 - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 83.
B2: Các nhóm báo cáo kết quả
B3: Làm việc theo cặp để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
3. Củ ...  học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Âm thanh được phát ra do đâu?
2.Bài mới:
a.HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
* Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
* Cách tiến hành
B1: Tại sao tai ta nghe được tiếng trống
 - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84
B2: HS dự đoán h/ tượng và t/ hành thí nghiệm.
B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai.
b.HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
* Cách tiến hành.
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85.
B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm thanh qua chất lỏng và rắn.
c. HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi và lan truyền ra xa nguồn âm .
* Cách tiến hành.
 - Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi.
3 Củng cố-Dặn dò:Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
* Cách tiến hành: Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây.
- CB sau: tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
 - Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống.
 - Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các vụn giấy nảy.
 - 4 em giải thích:
khi rungđộng lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động.
 - Làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ :
 - áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa.
 - Có nghe thấy tiếng chân người bước...
 - Làm thí nghiệm để chứng minh về âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn thì càng yếu đi.
 - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây.
************************************************
Tập làm văn: Tiết 41
Trả bài văn miêu tả đồ vật
	I- Mục đích, yêu cầu:
 S
au bài, giúp học sinh:
- HS nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia chữa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
- HS cảm nhận được cái hay của bài được thầy cô khen.
	II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi một số lỗi cần chữa chung 
Phiếu học tập theo nhóm
	III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Nhận xét chung về kết quả bài làm.
GV viết lên bảng đề bài tập làm văn.
Nêu nhận xét.
a)Những ưu điểm:
+ HS xác định đúng yêu cầu đề bài( tả một đồ vật), kiểu bài(miêu tả),bố cục 3 phần rõ ràng, đầy đủ.
+ HS thể hiện đủ ý, diễn đạt đúng, có sáng tạo trong bài viết.
+ Một số bài viết hay,hình ảnh sinh động , từ ngữ trong sáng,trình bày đẹp.
 b) Những hạn chế, thiếu sót:
Một số lỗi về chính tả, dùng từ, chữ viết chưa đẹp...
GV đọc điểm, trả bài cho học sinh 
2. Hướng dẫn chữa bà.i
a) HD sửa lỗi.
GV phát phiếu học tập cho học sinh .
Giao việc cho các em làm bài.
GV theo dõi, kiểm tra học sinh.
b) HD chữa lỗi chung.
GV treo bảng phụ.
Gọi học sinh phát hiện lỗi .
Gọi học sinh chữa lỗi.
3. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay.
GV đọc những đoạn, bài văn hay của học sinh . Cho học sinh trao đổi, thảo luận .
4. Củng cố, dặn dò.
GV biểu dương học sinh có bài viết tốt.
Dặn học sinh xem trước bài tả cây cối.
1 em đọc lại đề bài.
Nghe GV nhận xét.
Nghe, nhận bài .
Đọc lời nhận xét, viết lỗi, sửa lỗi.
Đổi phiếu theo cặp để soát lỗi.
Nhận xét bài làm của bạn.
HS đọc bảng phụ.
Lần lượt nêu lỗi, nêu cách chữa lỗi .
HS lên bảng chữa bài.
Nghe .
Trao đổi ,thảo luận nêu rõ cái hay của bài.
Nghe
Thực hiện.
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
Toán: Tiết 105
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
 S
au bài, giúp học sinh:
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số(trường hợp đơn giản)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:Nêu cách quy đồng mẫu số hai phânsố?
2.Bài mới:
- Cho HS làm các bài trong SGK
- Quy đồng mẫu số các phân số?
- Hãy viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5 ?
- Quy đồng mẫu số các phân số?(theo mẫu)
 == ; = = 
 = = . Vậy quy đồng mẫu số các phân số;vàta được; và
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?.
- Về nhà ôn lại bài
Bài 1: Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài 
 Vì 49 : 7 = 7
Vậy = =
 quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và 
(các phép tính còn lại làm tương tự)
Bài 2: Cả lớp làm vở 1em lên chữa bài 
 và 2 viết thành hai phân số có mẫu số là 5 là và 
Bài 3: 2 em lên bảng chữa bài lớp nhận xét
 == ; = = 
 = = Vậy quy đồng mẫu số các phân số; vàta được ; và
***************************************************
Địa lý: Tiết 21
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu: 
 H
ọc xong bài này học sinh biết
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước
- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh bản đồ
II. Đồ dùng dạy học
GV- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
HS- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: Nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ntn ?
 - Cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp
 - Đồng bằng Nam Bộ trồng các cây gì ? Cây nào trồng nhiều nhất ?
2. Bài mới:
1. Vựa lúa, vựa cây trái lớn nhất cả nước.
1. HĐ1: Làm việc cả lớp
 - Đồng bằng Nam Bộ có những ĐK nào để thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước.
 - Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
2. HĐ2: Làm việc theo nhóm (Bốn)
B1: HS dựa tranh ảnh trả lời câu hỏi : Kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
B2: Các nhóm trình bày kết quả
 - Giáo viên kết luận
2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước
3. HĐ3: Làm việc theo nhóm (Bàn)
B1: Các nhóm thảo luận câu hỏi
 - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
 - Kể tên loại thuỷ sản được nuôi nhiều ?
 - Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ?
B2: HS báo cáo kết quả
 - GV nhận xét và bổ sung
3.Củng cố-Dặn dò.
Vẽ sơ đồ xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người
-Về nhà học bài,CB bài sau
 - Vài em trả lời
 - Học sinh quan sát bản đồ
 - Học sinh nêu
-Đọc SGK,trả lời.
 - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động
 - Lúa gạo và cây trái đã cung cấp nhiều nơi trong nước và xuất khẩu
 - Gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa, xay sát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
-2-3 nhóm nêu,NX bổ xung.
-Đọc SGK trả lời
 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Cá tra, cá ba sa, tôm.....
Thuỷ sản được tiêu thụ nhiều nơi trong nước và thế giới.
-3-5 nhóm B/C
*********************************************
Tập làm văn: Tiết 42
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu:
 S
au bài, giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây).
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1,2.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: SGV trang 56.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1
Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô,cây ngô non.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu.
Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già.
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập .
Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
GV treo bảng phụ.
GV chốt lời giải đúng.
So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quývà bài Bãi ngô.
Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
Bài Bãi ngô tả thời kì phát triển của cây.
Bài tập 3.
GV nêu yêu cầu bài tập .
Nêu kết luận Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận) 
3. Phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập .
Bài tập 1.
GV chốt lời giải đúng: tả theo thời kì PTriển.
Bài tập 2.
GV treo tranh ảnh cây ăn quả.
5. Củng cố, dặn dò.
1 em nhắc lại ND ghi nhớ.GV nhận xét.
Nghe, mở sách.
1 em đọc yêu cầu.
2-3 em đọc bài , xác định đoạn và ND
HS làm bài đúng vào vở.
HS đọc bài.
Lớp đọc thầm, xác định đoạn và ND từng đoạn bài Cây mai tứ quý.
Lần lượt nêu kết quả bài làm.
Đọc ND bảng phụ.
Làm bài đúng vào vở.
HS tự so sánh và nêu.
HS đọc yêu cầu,trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn mưu tả cây cối.
3 em đọc ghi nhớ , lớp học thuộc.
1 em đọc yêu cầu ,lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài.
đọc yêu cầu, quan sát tranh lập dàn ý miêu tả cây ăn quả( cam,bưởi, quýt, na, mít)
HS đọc ghi nhớ.
**********************************************
Hoạt động tập thể:
 Sơ kết tuần 21
I. Mục tiêu:
	-Giúp h/s nhận ra những ưu điểm,những tồn tại về thực hiện nề nếp,nội quy trong tuần để khắc phục trong tuần tới.
	- Có thái độ nghiêm túc trong đấu tranh phê bình và tự phê bình.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Nội dung sơ kết tuần 21.
- GV: Phương hướng tuần 22.
III. Hoạt động dạy học:
1.Nhận xét chung.
	- GV nhận xét,đánh giá chung về hoạt động của lớp trong tuần qua về: Chuyên cần, thực hiện nền nếp ra vào lớp,giờ truy bài, chuẩn bị dụng cụ HT,thái độ học tập ở lớp và cb ở nhà,....an toàn giao thông.
2. Nhận xét cụ thể.
- Tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ viên về thực hiện nền nếp trong tuần.
-Lớp trưởng nhận xét,đánh giá lại những ưu điểm,hạn chế của lớp trong tuần.
- Cho lớp bình xét gương điển hình về các mặt hoạt động và biểu dương.
- Nhắc nhở những tồn tại của tuần qua về. 
3. Công việc trọng tâm tuần 22:
- Duy trì các mặt tích cực,khắc phục những tồn tại của tuần qua.
- Nâng cao chất lượng các nhóm học tập,đôi bạn cùng tiến,giúp đỡ các bạn khó khăn.
- Thực hiện tốt các kế hoạch của đội,của trường...

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 22(1).doc