KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 21
Môn: Tập đọc
Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Ngày dạy:
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải,
cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện ca ngợi cậu bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt
khó nên đã đổ trạng nguyên lúc 13 tuổi.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 21 Môn: Tập đọc Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải, cảm hứng ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện ca ngợi cậu bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên lúc 13 tuổi. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: «Mục tiêu: Luyện cho HS đọc trôi chảy được bài. - Yêu cầu. - HD HS đọc từ khó; giải nghĩa từ. - Cho HS đọc bài. Hoạt động 2: «Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài. - Chia nhóm – Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi ở SGK. - Yêu cầu HS tìm những từ nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều? + Tìm câu thành ngữ, tục ngữ đúng với câu chuyện trên. Hoạt động 3: «Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được bài văn. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đoạn đọc diễn cảm. - Cho HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét khen HS đọc diễn cảm hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ý nghĩa bài văn. - Giao việc. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 HS đọc toàn bài – Cả lớp đọc thầm theo. - Chia đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn ( 2-3 lượt ). - Tìm từ khó đọc, khó hiểu. - Luyện đọc từ khó: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút, - Đọc chú giải- giải nghĩa từ. - Luyện đọc với nhiều hình thức. *HT: Nhóm. - Đọc từng câu hỏi ở SGK thảo luận ghi bảng nhóm. - Đại diện trình bày. - Nhận xét – Bổ sung. - Phát biểu. + Học đến đâu hiểu ngay đến đó. + Có thể đọc 1 ngày thuộc 20 trang sách mà còn thời gian chơi diều. + ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài cửa lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học rồi mượn vở bạn. + Vì ông đổ trạng nguyên năm 13 tuổi. Khi đó ông vẫn còn là chú bé ham thích thả diều. + Có chí thì nên. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Đọc thầm theo. - Luyện đọc 1 số từ cần nhấn giọng đoạn văn cần ngắt đúng nhịp. - Thi đua đọc diễn cảm bài văn. - Phát biểu. + Ca ngợi cậu bé Nguyễn Hiền - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 11 Môn: Chính tả ( nhớ viết ) Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ viết lại đúng bài chính tả “ Nếu chúng mình có phép lạ “ (4 khổ thơ đầu - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ sai s/x, ?/~. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: «Mục tiêu: Luyện cho HS nhớ viết đúng bài tập đọc đã học. - Yêu cầu. - Hướng dẫn luyện viết từ khó. - Cho HS viết bài. - Chấm điểm - Nhận xét chung. Hoạt động 2: «Mục tiêu: Làm được các bài tập chính tả. - Yêu cầu - HD HS làm bài. - Nhận xét – Chốt ý đúng. - Bài 3: - Nhận xét – Chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS còn sai sót nhiều lỗi. - Giao việc. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Đọc 4 khổ đầu bài “ Nếu chúng mình có phép lạ “- Lớp đọc thầm. - Phát hiện từ khó: phép, mầm, giống, - Viết bảng con. - Nhớ viết bài vào vở. - Kiểm tra lỗi chéo nhau. *HT: Cá nhân – Nhóm. - 1 em đọc yêu cầu. - Làm VBT. - Trình bày bài làm. - Nhận xét. a. Sang, xúc, sức, sức sống, sáng. b. Nổi, đỗ, đổi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỡ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào VBT. - Trình bày – Nhận xét – Bổ sung. a. gỗ sơn. b. xấu c. cá sông, cá bể d. sao, lở - Nêu việc về nhà. + Viết lại nhiều lần lỗi viết sai. + Chuẩn bị bài tt. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 51 Môn: Toán Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, Ngày dạy : I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000 II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động1: «Mục tiêu: Biết cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100..và chia số tròn chục cho10, 100.. a/ Hướng dẫn phép nhân với 10, 100.. - Ghi bảng phép nhân: 35 x 10 = ? -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân và nêu nhận xét. - Kết luận: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100 ta chỉ việc viết thêm một, hai chữ số 0 vào bên phải số đó. b/ Hướng dẫn chia cho 10, 100 - Ghi bảng: 35 x 10 = 350 350 : 10 = ? Yêu cầu HS thực hiện phép chia và nêu nhận xét. - Kết luận: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100 ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai chữ số 0 ở bên phải số đó. - Nêu vài VD. Hoạt động 2: «Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số tự nhiên với 10, 100,và chia nhẩm số tròn chục cho 10, 100, - Bài tập 1: - Cho HS nêu miệng. - Nhận xét kết quả đúng. - Bài tập 2: - Hướng dẫn mẫu. - Nhận xét kết quả đúng. - Bài tập 3: - Cho HS làm bài. - Nhận xét kết quả đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - Toán thi đua. - Giao việc. *HT: Nhóm đôi – Cá nhân – Cả lớp. - Trao đổi nhóm đôi về cách làm. - Thực hiện phép nhân. 35x10=10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vài HS nêu nhận xét: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350) - Vài HS nhắc lại. - Thực hiện phép chia. - Nêu kết quả. 350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35 - Nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét: Khi chia một số tròn trăm cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - Vài HS nhắc lại. - Lần lượt nêu miệng kết quả. *HT: Cá nhân – Cả lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lần lượt tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Nhận xét – Bổ sung. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài vào vở. - trình bày. - Nhận xét – Sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. - Trình bày kết quả. - Nhận xét – Sửa bài. - 2 đội thi đua tính nhẩm. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 11 Môn: Đạo đức Bài: ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI. - Ôn tập nắm vững kiến thức từ bài 1 – 5. - Có ý thức thực hiện các chuẩn mực và hành vi đã học. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn tập, SGK, SGV. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1 «Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức đã học từ bài 1-5. - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi dựa vào các bài đã học. - Nhận xét – Chốt ý đúng. + Em hiểu thế nào là trung thực trong học tập? + Trung thực trong học tập có lợi gì? + Em đã vượt khó trong học tập như thế nào? + Trẻ em có quyền gì? Cần bài tỏ ý kiến với thái độ như thế nào? + Vì sao nói thời gian là cái quý nhất? + Vì sao cần tiết kiệm tiền của? - Nhận xét – Chốt ý. Hoạt động 2: «Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện các chuẩn mực và hành vi đã học. - Giao việc. - Nhận xét – Chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua các bài đạo đức đã học cho thấy trẻ em có quyền gì? - GD: HS vận dụng thực hiện tốt các hành vi đã học. - Giao việc. *HT: Nhóm – Cá nhân – Cả lớp. - Dựa vào các bài đã học các nhóm thảo luận các câu hỏi. - Lần lượt các nhóm bốc thăm số và nêu nội dung bài. - Nhận xét – Bổ sung. - Lần lượt trả lời các câu hỏi. + Không gian dối + Học tập tiến bộ. +Vài HS nêu những việc vượt khó trong học tập của bản thân. - Nhận xét. + Được bày tỏ ý kiến. + Nghiêm túc, tôn trọng, lễ phép. + Vì thời gian qua đi sẽ không quay lại + Vì tiền của là sức lao động mình làm ra rất vất vả. *HT: Nhóm - Cả lớp. - Các nhóm nhận việc. - Thảo luận nêu vài biểu hiện về trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. - Trình bày kết quả. - Nhận xét – Bổ sung. - Phát biểu(Quyền bày tỏ ý kiến,quyền ) -Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 21 Môn: Luyện từ và câu Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: - Bài 1: Hoạt động 2: «Mục tiêu: Điền từ đúng với ý nghĩa của câu. - Bài tập 2: - Cho HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét – Chốt lời giải đúng. - Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để thay. - Nhận xét ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi “ Trúc xanh “. - Nhận xét – Tuyên dương. - Giao việc. Giảm tải *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 em đọc Yêu cầu. - Chọn từ thích hợp điền vào phiếu. - Vài HS đọc bài làm. - Nhận xét. a. Điền từ đã. b. Chào mào đã hót, cháu đang xa, mùa na sắp tàn. - Thảo luận nhóm đôi chọn từ thích hợp thay vào cụm từ. - Làm vào vở. - Đọc bài làm. + Thay “ đã làm việc “ bằng “ đang làm việc “. + Người phục vụ đang bước vào – bỏ đang sẽ đọc gì – bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - Nhận xét – Bổ sung. - 2 đội thi đua. - Nhận việc học và làm bài ở nhà. + Xem lại các bài tập. + Chuẩn bị bài tt. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 11 Môn: Kể chuyện Bài: BÀN CHÂN KÌ DIỆU Ngày dạy : I. Mục tiêu: - HS dựa vào lời kể của GV và tranh để kể lại được câu chuyện “ Bàn chân kì diệu “ phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - HS hiểu truyện rút ra bài học của mình. - HS rèn kĩ năng nghe. II. Chuẩn bị: - GV: tranh. - HS: xem, tìm hiểu trước các tranh. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: «Mục tiêu: Nghe nắm được nội dung câu chuyện. - Kể lần 1 toàn bộ câu chutyện. - Đính tranh, giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký. - Kể lần 2 từng đoạn kết hợp tranh minh hoạ. Hoạt động 2: «Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện, hiểu được ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể theo nhóm đôi. - Cho HS kể trước lớp. - Nhận xét – Tuyên dương những em kể hay. - Nhận xét – Khen HS kể hay. - Qua câu chuyện nói lên điều gì? - Chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS kể cả câu chuyện. - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình? - Giáo dục : - Giao việc. *HT: Cả lớp. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe kết hợp quan sát tranh. HT: Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp. - HS tập kể lại câu chuyện t ... , giỏi. b. trắng phau, màu xám. c. nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. - Đọc yêu cầu bài 3. - Phát biểu. - Nhận xét. + Từ đi lại. - 2 em đọc. *HT: Nhóm – Cá nhân - Cả lớp. - Đọc yêu cầu BT1. - Tìm tính từ trong đoạn văn , ghi vào vở. - Trình bày – Nhận xét – Bổ sung a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng. b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít. - Đọc yêu cầu bài 2. - Làm vào vở. - Đặt câu. - Trình bày – Nhận xét. - 2 đội thi đua. - 1 đội làm trọng tài. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nêu việc về nhà. + Tìm 2 tính từ ghi vở nháp. + Đặt 2 câu với tính từ vừa tìm được. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 11 Môn: Địa lí Bài: ÔN TẬP Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòicủa Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí VN. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, PHT. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: «Mục tiêu: Biết dãy núi, các cao nguyên ở Tây Nguyên. - Phát PHT- Yêu cầu. - Hướng dẫn. - Nhận xét – Chốt ý đúng. Hoạt động 2 «Mục tiêu: Biết về rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên. - Giao việc. - Nhận xét – Chốt ý đúng. Hoạt động 3: «Mục tiêu: Biết được địa hình và hoạt động của người dân ở Tây Nguyên. - Yêu cầu. - Nhận xét – Chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Giao việc. *HT: Cá nhân – Cả lớp. - 1 HS đọc to nội dung BT – Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Làm bài vào phiếu. - Vài HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét – Bổ sung. *HT: Nhóm đôi - Cả lớp. - Các nhóm nhận việc. - Thảo luận hoàn thành câu hỏi ở SGK. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét – Bổ sung. *HT: Cá nhân – Cả lớp. - 2 HS đọc câu 3 SGK. - Thảo luận nhóm đôi về địa hình và hoạt động của người dân ở Tây Nguyên. - Vài HS trình bày. - Nhận xét - Bổ sung. + Địa hình: nhiều đồi, núi, vùng thung lũng, + Người dân: trồng cây, - Chú ý. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 54 Môn: Toán Bài: ĐỀ XI MÉT VUÔNG Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - dm2 là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết số đo diện tích theo dm2. - Biết được 1dm2 = 100 dm2 bứơc đầu biết chuyễn từ dm2 sang dm2. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: «Mục tiêu: Biết đơn vị đo diện tích Đề xi mét vuông (dm² ) - Giới thiệu về dm vuông. - Yêu cầu - Kết luận: 1 dm² là diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm. + Xen-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào? - Tương tự yêu cầu HS viết kí hiệu đề-xi-mét vuông. - Ghi bảng 2cm², 3 dm², 24 dm², - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS tính diện tích hình vuông có cạnh 10 cm. - Vậy hình vuông có diện tích 100 cm² bằng diện tích hình vuông 1 dm² - Kết luận mối quan hệ giữa cm² và dm². 100 cm² = 1 dm². . Hoạt động 2: «Mục tiêu: Biết đọc, viết được số đo diện tích dm². - Bài 1: - Cho HS nêu miệng. - Bài 2: - Cho HS thực hiện bảng con. - Nhận xét – Chốt ý đúng. - Bài 3: - Cho HS làm PBT. - Nhận xét kết quả đúng. - Bài 4: - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét kết quả đúng. - Bài 5: - Cho HS tính diện tích từng hình. - Nhận xét – Sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Toán thi đua. - Giao việc. *HT: Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp. - Theo dõi – Nhận biết đề-xi-mét vuông. - Từng nhóm đôi thực hành đo cạnh hình vuông có cạnh 1 dm. - Vài nhóm trình bày. - Nhận xét. - 1 HS lên bảng viết kí hiệu cm². - 1 HS lên bảng viết kí hiệu dm² - Cả lớp viết bảng con. - dm² - cm² - Vài HS đọc lần lượt các số đo. - Tính vào vở nháp diện tích của hình vuông. 10 x 10 = 100 cm². Đổi 100 cm². = 1 dm² *HT: Cá nhân - Cả lớp. - Đọc yêu cầu. - Lần lượt đọc các số đo trong bài. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Lần lượt viết các số đo vào bảng con. - Đọc yêu cầu. - Điền các số đo vào PBT. 1 dm² = 100 cm²; 100 cm² = 1 dm². 48 dm² = 4800 cm² - Nêu yêu cầu. - So sánh điền dấu vào vở – Một HS làm bảng phụ. 6 dm² 3 cm² = 603 cm² 1954 cm² > 19 dm² 50 cm² 2001 cm² < 20 dm² 10 cm² - Nhận xét – Sửa bài. - Nêu yêu cầu. - Làm vào vở. - Nhận xét - Sửa bài. DT hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²) DT hình chữ nhật: 20 x 5 = 100 (cm²) = 1 dm² - Điền Đ vào a và S vào b, c, d. - 6 đội thi đua đính kết quả vào chỗ trống. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 22 Môn: Tập làm văn Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: Gián tiếp và trực tiếp II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: «Mục tiêu: Biết 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện là trực tiếp và gián tiếp. - Bài tập 1,2: - Giao việc. - Nhận xét - Chốt ý đúng. - Bài 3: - Cho HS đọc mở bài. - Giao việc. - Nhận xét - Kết luận. - Cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: «Mục tiêu: Biết cách viết mở bài theo cách mở rộng. - Bài 1: - Giao việc. - Nhận xét – Chốt ý đúng. - Bài 2: - Cho HS đọc truyện “ Hai bàn tay”. - Nhận xét – Khẳng định bài làm đúng. - Bài 3: 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu - Giao việc. *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 2 HS đọc yêu cầu BT – Lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm đôi tìm mở bài trong đoạn văn. - Vài HS phát biểu. - Nhận xét – Bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc mở bài - Lớp đọc thầm. - Tìm lời giải đáp câu hỏi. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét: 2 cách mở bài. + Trực tiếp. + Gián tiếp. - Vài HS *HT: Cá nhân - Cả lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc nối tiếp 4 mở bài. - Làm bài vào vở. - Trình bày. + 1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp. + 1 HS kể theo cách mở bài gián tiếp. - Nhận xét – Bổ sung. + Mở bài trực tiếp: a. + Mở bài gián tiếp: b, c, d. - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm truyện “ Hai bàn tay “. - Làm bài vào vở. - Lần lượt phát biểu. - Nhận xét bài làm đúng truyện mở bài theo cách trực tiếp. Giảm tải - 3 HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết:22 Môn: Khoa học Bài: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp HS: - Trình bày được mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? - Phát biểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? II. Chuẩn bị: - GV: tranh. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: «Mục tiêu: Biết được sự hình thành của mây. - Yêu cầu . + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - Kết luận. Hoạt động 2: «Mục tiêu: Thực hiện được trò chơi. - Phổ biến luật chơi, cách thực hiện trò chơi. *HT: Nhóm đôi - Cả lớp. - Thảo luận nhóm đôi nghiên cứu câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước “. - Nêu nhận xét về sự hình thành của mây, nước mưa có từ đâu. - Vài HS phát biểu. - Nhận xét – Bổ sung. + Nước bốc hơi lên ngưng tụ tạo thành mây. + Nước mưa từ những đám mây. - Vài HS nhắc lại. *HT: Nhóm - Cá nhân - Cả lớp. - Lắng nghe. - Thực hiện trò chơi. - Các nhóm phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Thảo luận cách sắm vai, lời thoại sắm vai. - Các nhóm trình diễn. - Nhận xét – Khen nhóm thực hành tốt. - Tổng kết nội dung. 4. Củng cố, dặn dò: + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa từ đâu ra? - Giao việc. - Nhận xét. - Vài HS đọc mục bạn cần biết ở SGK. + Phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết: 55 Môn: Toán Bài: MÉT VUÔNG Ngày dạy : I. Mục tiêu: Giúp HS biết - 1 mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 m. - Đọc viết số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. - Mối quan hệ cm², dm² và m². - Vận dụng các đơn vị đo cm², dm², m² để giải các bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động 1: «Mục tiêu: Biết đơn vị đo diện tích mét vuông. - Đính bảng hình vuông có cạnh 1m được chia 100 hình vuông nhỏ, mỗi cạnh 1dm. - Yêu cầu HS thực hành đo cạnh hình vuông. + Hình vuông nhỏ có mỗi cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông lớn cạnh lớn gấp mấy lần cạnh hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông lớn, lớn gấp mấy lần hình vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bao nhiêu? -Vậy 100 dm² = 1m² hay 1m² = 100 dm². - Giới thiệu mối quan hệ cm², dm², m². 1dm = ? cm² 1m = ? dm² 1m = ? cm² Hoạt động 2: «Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa các đơn vị, vận dụng mối quan hệ vào giải toán. - Bài 1: * Lưu ý: Mỗi đơn vị diện tích biểu thị bằng 2 chữ số. - Bài 2: - Nhận xét – Sửa sai. - Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bài. * Lưu ý: Đơn vị đề cho và đề hỏi. - Bài 4: - Hướng dẫn HS làm bài . - Nhận xét – Sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Toán thi đua. - Giao việc. *HT: Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp. -Quan sát hình. - Từng nhóm đôi thực hành đo và nêu nhận xét. - Phát biểu. + 1 dm + Gấp 10 lần. + 1 dm² + 100 hình. + 100 dm² 1 dm² = 100 cm² 1 m² = 100 dm² 1 m² = 10 000 cm² *HT: Cá nhân – Cả lớp. -Đọc yêu cầu đề bài. - Làm bảng con. - Nêu yêu cầu. - 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét – Sửa bài. - Đọc đề bài. - Trao đổi tìm hiểu đề và cách giải. - Giải vào vở. Diện tích 1 viên gạch. 30 x 30 = 900 ( cm² ) Diện tích căn phòng. 900 x 200 = 180 000 ( cm² ) = 18 ( m² ) - Đọc đề bài. - Làm bài vào bảng nhóm. - Trình bày. - Nhận xét - Sửa bài. Diện tích hình 1 là: 4 x3 = 12 ( cm² ) Diện tích hình 2 là: 6 x 3 = 18 ( cm² ) Diện tích hình 3 là: 15 x ( 5 – 3 ) = 30 ( cm² ) Diện tích hình đã cho: 12 + 18 + 30 = 60 ( cm² ) - Nhóm thi đua. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
Tài liệu đính kèm: