Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 11 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 11 (chi tiết)

 Tập đọc

 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch,trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý trí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV không kiểm tra vì vừa ôn tập giữa kì.

 2. Dạy học bài mới:

 2.1.Giới thiệu bài:

 - GV giới thiệu trực tiếp.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 11 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch giảng dạy khối 4 
Tuần 11
( Từ ngày 4/ 11/2013 đến 8/11/2013)
Thứ ngày 
	Môn học 
Tiết
Tên bài dạy
 Hai
 4/11/2013
Chào cờ
Tập đọc
Toỏn
Lịch sử
Đạo đức
21
51
11
11
Ông trạng thả diều
Nhân với 10,100,1000,chia ch...
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Thực hành giữa kỳ 1
Ba
 5/11/2013
Thể dục
Toỏn
Âm nhạc
LTVC
Chớnh tả
11
52
11
21
11
Tuần 11
Tính chất kết hợp của phép nhân
Tuần 11
Luyện tập về động từ 
Tuần 11
 Tư
 6/11/2013
Thể dục
Tập đọc
Toỏn
Kể chuyện
Khoa học
11
22
53
11
22
 Bài11	
Nhân với số có tận cùng là chữ số ...
Có chí thì nên
Bàn chân kỳ diệu
Ba thể của nước
Năm
7/11/2013 
Tập làm văn
Toỏn
LTVC
Địa lý
Mỹ Thuật
21
54
22
11
11
LT trao đổi ý kiến với người thân
Đề –xi- mét vuông
Tính từ
Ôn tập
Tuần 11
 Sáu
 8/11/2013
Tập làm văn
Toỏn
Kĩ thuật
Khoa học
SH
22
55
11
22
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
Mét vuông
Khâu viền đường gấp mép vải bằng 
Mây được hình thành như thế nào? ..
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
 Tập đọc
 Ông trạng thả diều
I . Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch,trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý trí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV không kiểm tra vì vừa ôn tập giữa kì.
 2. Dạy học bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu trực tiếp.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a. Luyện đọc:
- GV gọi 1 HS khá đọc toàn bài. GV giúp HS tìm cách đọc cho bài.
- HS chia đoạn: 4 đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến để chơi
 Đoạn 2: Tiếp đến chơi diều
 Đoạn 3: Tiếp của thầy
 Đoạn 4: còn lại
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài (2 lượt)
+ Lượt 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS . 
- Hướng dẫn đọc câu dài (bảng phụ). GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
+ Lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới, HS đọc phần chú giải SGK.
 - GV yêu cầu 1 HS khá đặt câu với từ “kinh ngạc”.
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm đôi).
- GV gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 b.Tìm hiểu bài:
- GV gọi1 HS đọc to đoạn từ đầu đến. chơi diều. Cả lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1 SGK.
+GV ghi bảng : hiểu ngay, trí nhớ lạ thường.
+ GV gợi ý để HS rút ý 1: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh.
+ HS (trung bình, yếu) nhắc lại .
- GV gọi 1 HS đọc to đoạn còn lại, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK
+GV ghi bảng: nhà nghèo , bỏ học, mượn vở, Trạng nguyên
+ HS rút ý 2 và GV chốt ý 2: Nguyễn Hiền có ý trí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
+ GV gọi 3 HS trung bình, yếu nhắc lại.
- 1 HS khá đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài
+ GV chốt nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
+GV goi 3 HS trung bình, yếu nhắc lại.
 c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV bảng phụ và yêu cầu 1 HS khá đọc, sau đó GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc.đom đóm vào trong” cho đúng và hay.
- HS luyện đọc trong nhóm. Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS bình chọn nhóm đọc đúng, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Có chí thì nên”
Toán
 Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, 100, 1000 
i. Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,....
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1a, cột 1,2 cột 1b cột 1,2 ; bài 2 ( 3 dòng đầu. Hs K-G làm cả BT 1,2 ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Vở bài tập
- GV: Bảng phụ viết Nhận xét chung trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp:
245 x 7 = 140 x 4 =
7 x 245 = 4 x 140 =
2. Bài mới:
- GV chuyển từ bài cũ sang bài mới
a. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
* Nhân một số với 10
- GV viết phép nhân lên bảng: 35 x 10 = ?
- GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân yêu cầu HS trao đổi về cách làm:
 Ví dụ: 35 x 10 = 10 x 35 
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 (gấp 1 chục lên 35 lần)
 Vậy: 35 x 10 = 350
- GV hướng dẫn HS nhận xét và nêu : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350). 
- GV yêu cầu HS thực hiện: 12 x10 =120
 456 x10 = 4560
- GV chốt: Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS trung bình và yếu nhắc lại.
* Chia số tròn chục cho 10
- GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350 . Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? HS nêu350 : 10 = 35
- GV yêu cầu HS nhận xét và nêu số bị chia, thương trong phép chia 350: 10 = 35
 (Thương chính là số bị chia bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải).
- GV yêu cầu HS nhận xét và nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trung bình, yếu nhắc lại.
- GV cho HS làm thêm vài ví dụ: 
3210: 10 = 321 ; 250: 10 = 25
b.Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 100, 1000.chia số tròn trăm, tròn nghìn,. cho 100, 1000,:
- GV hướng dẫn HS cách làm tương tự như trên. 
 	 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 	 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- GV hướng dẫn HS tự rút ra nhận xét chung.
- GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm thế nào? Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
- HS trả lời, GV chốt lại như SGK.
- Gọi 2- 3 HS nhắc lại.
3. Thực hành : 
 Bài1: a, (cột 1,2) và b, (cột 1, 2)Tính nhẩm: 
- HS đọc yêu cầu, HS tự viết phép tính và viết kết quả vào vở. GV gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả các phép tính ở bài 1.
- GV nhận xét, kết luận.
 Bài2: (3 dòng đầu) ,Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu. 
- GV yêu cầu 1HS đọc các đơn vị đo khối lượng dã học. Nêu mối quan hệ giữa kg, yến, tạ, tấn.
- GV cho HS tự quan sát mẫu, 2HS đọc mẫu. 3000kg = tạ
Cách làm: 
Ta có: 100kg = 1 tạ 
Nhẩm: 300: 100 = 3
Vậy: 300kg = 3 tạ 
- HS tự làm các bài còn lại vào vở nháp theo mẫu.
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng:
 70 kg = 7 yến 
 800 kg = 8 tạ 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập. 
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu :
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước , đát đai rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình minh họa SGK; Bản đồ hành chính Việt Nam
III- các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi 1,2 bài 8.
 2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp. 
 2 .Nhà Lý - Sự tiếp nối của Nhà Lê
- HS đọc phần kênh chữ sgk đoạn “Năm 1005 ...bắt đầu từ đây”
- HS nêu một vài nét về tình hình của đất nước ta, lí do đưa Lí Công Uẩn lên làm vua, Nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
- GV cho HS thảo luận. Đại diện các nhóm trả lời.
- GV bổ sung, kết luận:Năm 1009, Nhà Lê suy tàn, Nhà Lí tiếp nối Nhà Lê xây dựng đất nước ta.
 3. Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV yêu cầu 2HS lên chỉ vị trí của Hoa Lư và Thăng Long
- HS đọc to đọan “Mùa xuân...đổi tên là Đại Việt”
- HS thảo luận so sánh những điểm thuận lợi của vùng đất Đại La
- Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung, tóm tắt lại. 
 4. Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý:
- HS quan sát tranh, ảnh chụp trong SGK, kết hợp đọc phần kênh chữ và trả lời câu hỏi trong SGK.
 	+ HS nêu được:Tại kinh thành Thăng Long Nhà Lý đã xây dựng nhiều lâu đài, cung điện,đền chùa. Dân cư tụ họp về Thăng Long ngày càng đông.
* GV kết luận chung. GV yêu cầu HS có thể nêu các tên khác nhau của Thăng Long mà em biết.
- GV giải thích thêm cho HS hiểu.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm tiếp các bài tập trong vở bài tập.
- HS xem trước bài 10.
Đạo đức:
Ôn tập và thực HàNH kĩ năng giữa kì I
I Mục tiêu :
 - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1 : Kể tên 5 bài đạo đức đã học
- GV gọi 5 HS nối tiếp kể tên 5 bài đạo đức đã học :
Hoạt động2 : Hướng dẫn HS thực hành trên phiếu.
- GV phát phiếu học tập cho HS
- HS đọc thầm nội dung phiếu, nắm vững nội dung, yêu cầu của phiếu
- HS thực hành trên phiếu.
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, hệ thống lại kiến thức theo 5 nội dung ôn tập:
+ Trung thực trong học tập
+ Vượt khó trong học tập
+ Biết bày tỏ ý kiến
+ Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ.
- GV giúp HS thực hành vận dụng và liên hệ thực tế qua từng bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại 5 nội dung và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1 ( a,) bài 2 ( a). Hs K-G làm cả BT1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi các biểu thức
- HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi bảng: 235 x 100 = ; 34700: 10 =
-1HS nêu lại cách nhân với 10,100, 1000...; Chia cho 10,100, 1000... 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu trực tiép tiết học
 b. Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức :
- GV viết ví dụ lên bảng và yêu cầu HS tính rồi so sánh.
 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp. Sau đó gọi 2 HS lên bảng tính.
- HS so sánh kết quả: 
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
 Vậy : 2 x (3 x 4) = (2 x 3) x 4
 3.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
+ HS tìm hiểu cấu tạo bảng.(Dòng 1: Ghi các chữ a, b, c và các biẻu thức; dòng 2, 3, 4. là các giá trị của chữ) 
- HS lần lượt tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) vào vở nháp rồi lên viết vào bảng.
- GV gọi lần lượt 3 em lên bảng viết vào 3 dòng cho hoàn thành bảng. 
- HS  ... ị trấn: nhỏ
- Vườn nho: con con
- Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính
- Dòng sông: hiền hòa
- Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo
Bài 3: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ trả lời miệng. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Trong cụm từ “đi lại vẫn nhanh nhẹn”, từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “ đi lại”
* Ghi nhớ: HS nêu ghi nhớ SGK
- GV cho HS yếu tự đọc lại ghi nhớ nhiều lần.
- HS đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
 3. Luyện tập:
 Bài tập 1: HS K- G thực hiện được toàn bộ BT1
 Tìm tính từ có trong đoạn văn:
- HS đọc yêu cầu . 
- HS làm bài cá nhân trong vở bài tập.Một số HS đọc lời giải. Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.GV chốt lời giải đúng.
a) Các tính từ: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, xanh, hồng, tướng, ít, thanh mảnh.
 Bài tập2: Viết một câu có dùng tính từ:
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở nháp. GV lưu ý HS viết đúng các câu có tính từ kèm theo.
- HS nối tiếp đọc câu văn trước lớp.GV nhận xét.
 Ví dụ: Bạn Hiền có nước da trắng hồng.
 Bộ bàn ghế nhà em còn mới tinh. 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau
Địa lí
ôn tập
I. Mục tiêu :
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên, địa hình , khí hậu, sông ngòi ; dân tộc tang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn,Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Bản đồ Địa lớ TNVN. Phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Đà Lạt có những địa danh nào nổi tiếng? 
2.Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu bài ôn tập.
 2. Hướng dẫn ôn tập
Hoạt động 1 : Xỏc định vị trớ miền núi và trung du
Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ Địa lí Tự nhiênViệt Nam
- GV yêu cầu HS quan sát chỉ các vùng miền núi và trung du.
- GV phỏt cho HS lược đồ trống Việt Nam. 
- GV yêu HS điền tờn dóy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cỏc cao nguyờn ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV kiểm tra một số HS và tuyờn dương trước lớp một số bài làm tốt.
Hoạt động 2 : Đặc điểm thiờn nhiờn, con người và hoạt động.
 Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân hoàn thành cõu 2 vào vở bài tập
- Một số HS đọc bài làm trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 2-3 HS yếu đọc lại bài đã hoàn chỉnh. GV cùng HS chữa bài .
Hoạt động 3 : Đặc điểm vựng trung du Bắc Bộ.
 Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi 3 (SGK)
- GV yêu cầu đại diện các nhóm nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ, biện pháp bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ.Các nhóm khác nhận xét góp ý và bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung đồng thời liên hệ thực tế.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài
 Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1 , BT2 , mục3) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt 4
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- HS thực hành trao đổi về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Dạy học bài mới:
 a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Nhận xét:
Bài1,2:Đọc truyện “Rùa và thỏ”, tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.
-1 HS đọc truyện và yêu cầu SGK. Lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại, tìm đoạn mở đâù câu chuyện, trả lời. 
- GV kết luận: “Trời mùa thu.....tập chạy”
- HS yếu đọc laị đoạn mở đầu.
Bài3:So sánh 2 cách mở bài:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôivà phát biểu: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
 * Ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
3. Luyện tập:
 Bài 1: Đọc và xác định cách mở bài:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”.
- HS trao đổi nhóm đôi và phát biểu.
- GV kết luận:
+ Cách a): Mở bài trực tiếp
+ Cách b),c), d)Mở bài gián tiếp
Bài2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào?
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2.
- HS xác định phần mở đầu câu chuyện “ Hai bàn tay”. Nêu truyện mở bài theo cách nào.
- GV chốt: Mở bài trực tiếp
Bài3:Kể lại phần mở đầu câu chuyện “Hai bàn tay” theo cách mở bài gián tiếp.
- HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo nhóm (4 em). Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài vào vở bài tập.
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu :
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. 
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
* Ghi chú : Bài tập cần làm : Bài 1 ; bài 2 ( cột 1) ; bài 3 . HS K-G làm cả BT 2,4
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2.
- Bảng phụ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2HS lên bảng 200cm2= ... dm2; 2dm224cm2= ...cm2
- GV nhận xét chung và cho điểm HS
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
 b. Giới thiệu mét vuông:
- GV chỉ vào hình vuông đã chuẩn bị, HS quan sát hình vuông. Cạnh là bao nhiêu dm? Hay là bao nhiêu m? 
- GV nói và chỉ vào bề mặt của hình vuông: “Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. 
- GV giới thiệu HS cách đọc và viết:
+Mét vuông viết là: m2
+ Đọc là: “mét vuông.
- HS viết vào vở nháp. 
- GV yêu cầu HS: Đếm số ô vuông trong hình có bao nhiêu ô vuông 1dm2 để nhận biết mối quan hệ.
- HS có thể đếm xem có mấy hàng, mấy cột? (10 hàng, 10 cột).
1m2= 100dm2 và ngược lại.
- GV hỏi 1 dm2 = cm2
- GV cho HS tìm hiểu thêm 1m2 = 10000 cm2
- Từ đó GV cho HS thấy rõ mối qun hệ của các đơn vị đo này.
 3. Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập, 
- HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi hướng dẫn cho HS yếu.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: (cột 1). Viết số thích hợp vào chỗ chấm;
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm vào vở nháp. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
 -HS : K-G làm cả bài tập 2.GV quan sát giúp đỡ.
 Bài 3: Giải toán
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài tập vào vở ôli.
- Gọi 1HS lên chữa bài, HS cả lớp chú ý nhận xét. 
- GV chốt và công nhận lời giải đúng. 
-Bài 4 : Dành cho HS K-G
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi KHÂU ĐộT ThƯA 
( Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
+ Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng các mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn cho HS quan sát, 2 mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20-30 cm, len, chỉ khâu, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo ,thước, phấn vạch.
- HS cũng chuẩn bị các vật liệu như trên.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
 Hoạt động1: Thực hành.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
- Học sinh nhắc lại kĩ thuật khâu theo các bước.
- Giáo viên nhắc lại một lần nữa và lưu ý một số kĩ thuật khó.
- Học sinh thực hành khâu
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh chưa thục hiện được. 
Hoạt động2: Đánh giá sản phẩm.
- Học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Giáo viên nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Học sinh tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn dựa vào tiêu chí mà giáo viên đã đưa ra. HS tìm ra những bạn có sản phẩm đẹp.
- Giáo viên tổng hợp chung và đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu :
- Biết mõy, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiờn
 + Giáo dục hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: hình vẽ trang 46, 47trong SGK.
 - HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1 . Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS nêu 3 thể của nước.
2 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
 Hoạt động1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
 *Cách tiến hành:
Bước1:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Kể lại câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của giọt nước” trong SGK.
 Bước2: 
- HS trình bày trước lớp
- HS và GV nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại: 
+ Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên đám mây.
+ Các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
- GV kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV gọi 3-4 HS nêu lại vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
 Hoạt động2: Trò chơi đóngvai “Tôi là giọt nước”
*Cách tiến hành:
 Bước1:Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, tuyết. GV phân vai cho các nhóm.
 Bước2: Làm việc theo nhóm
 - Chuẩn bị đóng vai Các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình và chuẩn bị lời thoại trình bày trước nhóm và thảo luận nhận xét. Lưu ý cho các nhóm phải giới thiệu Tên mình là gì? Mình ở thế nào? Mình ở đâu? Điều kiện nào mình biến thành người khác?
- GV giúp đỡ cho các nhóm.
- Các nhóm đóng vai.
 Bước3: Trình diễn và đánh giá:
- Lần lượt các nhóm lên trình bày.Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, biểu dương nhóm trình bày sáng tạo đúng nội dung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? GV cho HS liên hẹ thực tế môi trường nước hiện nay ở một số nơi đang bị nhiễm nặng.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 11(1).doc