I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
2.Kĩ năng
- Vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, chủ động, tích cực trong môn học.
II. Chuẩn bị
* GV: - Thước thẳng, phấn
* HS: SGK; VBT
III.Hoạt động dạy học
Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Môn học: To¸n: Tên bài học: Tiết 86 : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Biết về hình chữ nhật. - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. 2.Kĩ năng - Vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, chủ động, tích cực trong môn học. II. Chuẩn bị * GV: - Thước thẳng, phấn * HS: SGK; VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài a.Ổn định: b.Bài cũ: - Thế nào là HCN? Nêu ví dụ c.Bài mới: - GV nêu MĐYC của tiết học rồi viết đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: - HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. Hát 2 HS nêu. - HS + GV nhận xét - HS nắm được công thức tính chu vi HCN a. Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm , 9 cm - HS quan sát + Hãy tính chu vi hình tứ giác MNPQ 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? - tính tổng độ dài các cạnh của hình đó b. Tính chu vi HCN. - GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm - HS quan sát + Em hãy tính chu vi của HCN này ? - HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm + Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? - HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm + 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? - 14 cm gấp 2 lần 7 cm + Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? - Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài . Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 Ta viết như sau: ( 4 + 3 ) x 2 = 14 - HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại quy tắc - HS tính lại chu vi HCN theo công thức * Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. - Thực hành Bài 1: Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 1 HS nhắc lại công thức - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm a. Chu vi HCN là : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) b. Chu vi HCN là : ( 20 + 13 ) x 2 = 66 ( cm ) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS phân tích bài toán - 1 HS phân tích - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm Bài giải : Chu vi của mảnh đất đó là : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (cm ) - GV gọi HS nhận xét Đáp số : 110 cm Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng + Chu vi HCN ABCD là : (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) + Chu vi HCN MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) - GV nhận xét 3.Kết luận * Củng cố: - Nêu công thức tính chu vi HCN? * Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 2 HS nêu lại. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Môn học: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : Tên bài học: ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( tiết1) Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Đã được học tất cả bài đọc. Kiểm tra lấy điểm đọc I.Mục tiêu 1.Kiến thức Kiểm tra lấy điểm đọc . - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) . 2.Kĩ năng - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viét : Rừng cây trong nắng . 3.Thái độ Giáo dục ý thức tự giác, chủ động, tích cực trong môn học II. Chuẩn bị * GV: - Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 . * HS:SGK,VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài a.Ổn định: Hát b.Bài cũ: c.Bài mới: - GV nêu MĐYC của tiết học rồi viết đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: *KT tập đọc: Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp - Gv gọi HS bốc thăm - Kiểm tra SGK học kỳ II - Nhận xét -Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . Bài tập 3 : a. GV HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ - GV giúp HS nắm ND bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . - HS luyện viết vào bảng con . - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc . - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS viết vào vở chính tả c. Chấm - chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết c.luyện đọc bài:Quê hương 3.Kết luận * Củng cố: - Gọi HS nêu lại ND bài tập đọc. Nhận xét giờ học * Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau HS đọc nối tiếp câu. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc cả bài. -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Môn học: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: Tên bài học: ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( tiết 2) Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Đã được học tất cả bài đọc.biết đọc lưu loát văn bản. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc - Ôn luyện về so sánh I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc ( yêu cầu như tiết 1 ) . - Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ) 2.Kĩ năng - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học - Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ . 3.Thái độ Giáo dục ý thức tự giác, chủ động, tích cực trong môn học II. Chuẩn bị * GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3. * HS: SGK,VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài a.Ổn định: b.Bài cũ: Kết hợp bài ôn c.Bài mới: - GV nêu MĐYC của tiết học rồi viết đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: a.KT tập đọc: Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp - GVgọi bốc thăm Hát - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến - GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. Bài tập 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu -GV chốt lại lời giải đúng b. luyện đọc: Chõ bánh khúc Gv đọc mẫu. Nhận xét. 3.Kết luận * Củng cố: Gọi HSKT đọc lại bài tập 3 * Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài VD: Từ biển trong câu:"Từ trong biển lá xanh rờn " không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . - HS đọc nối tiếp câu. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc cả bài. *********************************************************************** NG: Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Môn học: TOÁN Tên bài học: Tiết 88: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Biết cách tính chu vi hính chữ nhật, hình vuông. Củng cố tính chu vi chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Biết tính chu vi chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. 2.Kĩ năng - Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính chu vi HCN và tính chu vi HV. 3.Thái độ - Thêm yêu thích môn học. tích cực trong giải toán. II. Chuẩn bị * GV: Bảng nhóm, SGK * HS:VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài a.Ổn định: b.Bài cũ: - Nêu cách tính chu vi HCN ? - Nêu cách tính chu vi HV? c.Bài mới: - GV nêu MĐYC của tiết học rồi viết đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: Nội dung: Bài 1: áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN. Hát 2 HS yếu +HSTB -HS + GV nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu. - GV gọi HS nêu cách tính. - GV yêu cầu HS làm vở. - GV gọi HS đọc bài - NX. GV NX ghi điểm. Bài giải. a) Chu vi HCN nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số : 100 m b) Chu vi HCN là: (15 + 18) x 2 = 66 (cm) Đáp số: 66 cm Bài 2: Áp dụng quy tắc tính được chu vi HV. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét Bài giải Chu vi khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2m Đáp số: 2m - GV gọi HS nêu cách làm. - GV theo dõi HS làm bài. - HS làm bài. - HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét Bài 3: HS tính được cạnh của HV - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cách làm ngược lại với BT2 - Gọi HS nêu cách làm. Bài giải Độ dài của cạnh HV là 24 : 4 = 6 cm Đáp số: 6 cm - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4:HS tính được chiều dài HCN. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài toán. - GV gọi HS phân tích. - Yêu cầu làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài Giải Chiều dài HCN là: 60 - 20 = 40 (m) Đáp số: 40 cm 3.Kết luận * Củng cố: - Nêu lại ND bài. - Nêu cách tính chu vi HCN ? - Nêu cách tính chu vi HV? * Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. 2 HSY + TB -------------------------------------------------------- ... cơ quan. Công việc, hoạt động của mỗi cơ quan khác nhau + Khi đến cơ quan làm việc ta phải chú ý điều gì? 3.Kết luận * Củng cố:Về nhà quan sát các hoạt động diễn ra của các cơ quan để tìm hiểu thêm. * Dặn dò: CB tiết sau. - Hát HS kể - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài - Gọi tên các sản phẩm và lựa chọn đưa vào cột sản phẩm NN hay CN hay TTLL + Nhóm 1: Gạo, tôm, cua, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức + Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chì, than đá, sắt thép, máy tính, phim ảnh, .... - HS tìm gắn đúng vị trí vào bảng GV đã treo sẵn + Sản phẩm NN: Gạo, gà,.... + Sản phẩm CN: Sắt, thép,.... + Sản phẩm TTLL: Thư, báo,.... - Từng đội giới thiệu bài của mình làm - 4 bạn đeo biển màu xanh, 4 bạn đeo biển màu đỏ + Màu đỏ: UBND, bệnh viện, trường học, bưu điện,.... + Màu xanh: Vui chơi thư giãn, giữ gìn an ninh trật tự, truyền phát tin tức, chữa bệnh,.... - Sau khi nghe hiệu lệnh thì bắt đầu tim bạn ghép đôi cho đúng việc. VD: + Bưu điện: Truyền phát tin,.... + Bệnh viện: Chữa bệnh - Các nhóm tự tổ chơi, nhóm khác nhận xét ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4: ÂM NHẠC Tên bài học: TẬP BIỂU DIỄN Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành H/s hát thuộc các bài ca. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách... H/s hát thuộc các bài ca, đúng giai điệu. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp và tiết tấu lời ca. I. Mục tiêu: 1.KT: H/s hát thuộc các bài ca, đúng giai điệu. 2.KN: Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp và tiết tấu lời ca. 3.TĐ: Giáo dục yêu âm nhạc, tính mạnh dạn thích biểu diễn. II. Chuẩn bị: *GV: Nhạc cụ quen dùng. *HS: SGK, vở, thanh phách. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Giới thiệu bài 1/ Ổn định lớp. 2/KTBC:-Hs hát vài bài Cây đa Bác Hồ (thay KĐG) 3/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng: II. Phát triển bài - 1 HS đơn ca; lớp đồng ca. - 1 HS nhắc lại đề bài. * Tập biểu diễn một số bài hát: - Cho HS lần lượt lên biểu diễn theo các hình thức: + Biểu diễn đồng ca. + Biểu diễn tốp ca. + Biểu diễn tam ca. + Biểu diễn song ca. + Biểu diễn đơn ca. - Kết hợp với vận động phụ hoạ hoặc múa minh hoạ đơn giản và có tính sáng tạo. - GV nhận xét sửa chữa cho phù hợp. - Chú ý thực hiện theo yêu cầu GV. + Vài tổ lên biểu diễn. + Từng tổ biểu diễn. + Từng nhóm 3 biểu diễn. + Từng nhóm đôi biểu diễn. + Từng HS lần lượt. - Nhóm hoặc cá nhân hát và 1 nhóm khác múa. - HS nêu nhận xét. * Biểu diễn thi đua các bài hát đã học: - GV sử dụng các bài hát đã học và tổ chức từng nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp. + Thành lập “Ban giám khảo” HS để chấm điểm tiết mục.( nêu cách chấm điểm ) + Khi biểu diễn, GV động viên HS sáng tạo các động tác phụ hoạ tuỳ theo từng bài hát. - Nhận xét biểu dương. - Từng nhóm thi đua. - Cá nhân thi đua. - 3 em làm BGK chấm theo điểm số. III. Kết luận * Củng cố: - Hỏi HS vừa học gì? ND mục đích ? - Nhận xét tiết học. *Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm các bài hát đã học về giai điệu, cách gõ đệm và vận động phụ hoạ. - HS TLCH. - Nhận xét. - lắng nghe và thực hiện. *********************************************************************** NS: 2/ 1/ 2013 NG: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Môn học:TOÁN Tên bài học:ÔN TẬP- KIỂM TRA Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.. - Nhân chia trong bảng tính đã học - Nhân , chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính chu vi HCN - Giải bài toán có hai phép tính. I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Nhân chia trong bảng tính đã học - Nhân , chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính chu vi HCN - Giải bài toán có hai phép tính. 2.Kĩ năng - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, chia; tính chu vi của hình CN, HV.giải toán. 3.Thái độ - HS có thái độ tích cực trong bài luyện tập II. Chuẩn bị * GV: SGK, bảng nhóm * HS:VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài a.Ổn định: b.Bài cũ: gọi HSKT đọc bảng nhân, chia c.Bài mới: - GV nêu MĐYC của tiết học rồi viết đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: Hướng dẫn ôn tập - KT Bài 1: Tính . Gọi HSY, HSTB Bài 2: Đặt tính rồi tính: Nhận xét Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức: Nhận xét chung Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán 1/4 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? - Chấm một số bài Bài 5: Tính chu vi hình chữ nhật.có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10cm là : 3.Kết luận * Củng cố: Gọi HS nêu tính chu vi hình chữ nhật? * Dặn dò: CB bài sau. . Hát 2 HS HS NX đánh giá HS nêu yêu cầu 6 x 5= 30 18 : 3 = 6 72 : 9 = 3 56 : 7 = 8 3 x 9 = 27 64 : 8 = 8 9 x 5 = 45 28 : 7 = 4 8 x 4= 32 42: 7 = 6 4 x 4 = 16 7 x 9 = 63 HS nêu YC 54 306 85 4 x 3 x 2 05 2 1 73 5 16 2 612 1 23 14 3 Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức: 14 x 3 : 7 = 42 :7 ; 42 + 18 : 6 = 42 + 3 = 6 = 45 HS đọc đề bài và nêu dữ kiện đầu bài Làm bài vào vở Số đường đã bán là: 96 : 4 = 24 kg Cửa hàng còn lại : 96 – 24 = 72 kg Đáp số: 72 kg Giải bài vào vở Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 10) x 2 = 50 Đáp số: 50 cm ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Môn học:TẬP LÀM VĂN Tên bài học: ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Đã ôn tập từ tiết 1 đến tiết 8,9 - HS đọc văn bản SGK, biết khoanh vào câu trả lời đúng I.Mục tiêu 1.Kiến thức - HS đọc văn bản SGK, biết khoanh vào câu trả lời đúng 2.Kĩ năng Củng cố kiến thức trong môn học HKI 3.Thái độ Tích cực trong giờ. II. Chuẩn bị * GV:phiếu bìa ôn * HS:VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài a.Ổn định: b.Bài cũ: c.Bài mới: - GV nêu MĐYC của tiết học rồi viết đầu bài lên bảng 2.Phát triển bài: Nội dung: Dựa theo nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Đoạn văn trên miêu tả cảnh vùng nào? a. Vùng núi b. Vùng biển c. Vùng đồng bằng 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? a. Tả con suối b. Tả con đường c. Tả ngọn núi 3. Vật gì nằm ngang qua con đường vào bản: a. Một ngọn núi b. Một rừng vầu c. Một con suối 4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh c. Ba hình ảnh 5. Câu văn nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? *Tập làm văn Đề bài Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu kể về việc học tập của em trong học kì I Cuối giờ thu bài GV thu chấm bài Nhận xét bài làm 3.Kết luận * Củng cố: Nhận xét tiết học * Dặn dò: Chuẩn bị bài tốt giờ kiểm tra. Hát HS làm bài vào vở và 3 HS khác lên làm vào phiếu Hs làm lên dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét. Câu 1: Vùng núi Câu 2: Tả con đường Câu 3: Một con suối Câu 4: Hai hình ảnh Câu 5: Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản và về bản dạy chữ HS viết bài ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tên bài học: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (t1) Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần hình thành Học và biết về chủ đề vể sinh. - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định I.Mục tiêu: 1.KT: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định . 2.KN: GDKNS: +Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vất sống trong rác tới sức khỏe con người. + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 3.TĐ: Tích cực, tự giác. II. Đồ dựng dạy học: GV: Các hình SGK phóng to. - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác. HS: SGK, - Thảo luận nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS I.Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Ghi đầu bài II. Phát triển bài HS chơi trò chơi Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người * Cách tiến hành: B1. Chia nhóm 5 HS. B2. Quan sát H1,2 SGK và thảo luận: Cảm giác của bạn khi đi qua đống rác như thế nào? Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? Gv chốt lại:Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián,ruồi.....thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật truyền bệnh trung gian cho con người. GV nhận xét, tuyên dương. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: Biết được những việc làm đúng, làm sai trong thu gom rác. * Cách tiến hành: : Quan sát hình SGK. Nêu nội dung của từng tranh và chỉ vào việc nào làm đúng, việc nào làm sai? Thảo luận lớp: Hãy nêu cách xử lí rác thải ở địa phương em? Nơi em sống môi trường đã sạch sẽ chưa? Vì sao? Em hãy nêu các việc làm hữu ích góp phần giữ vệ sinh trường học và thôn xóm nơi em ở? GV kết luận, liên hệ giáo dục.( GDBVMT ) III. Kết luận Các cặp thảo luận. Đại diện các cặp trình bày. Các nhóm khác bổ sung. HS liên hệ thực tế cuộc sống và trả lời nối tiếp. (Mỗi người phải có ý thức giữ vệ sinh chung thì môi trường của chúng ta sẽ sạch sẽ.) *Củng cố: Hãy nêu cách xử lí rác thải ở địa phương em? GV nhận xét giờ học. * Dặn dò: Về xem bài. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I/ Mục tiêu: Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình. HS có hướng sửa chữa khuyết điểm. II/ Nhận xét chung. GV cho các tổ trưởng nhận xét. Lớp trưởng nhận xét. GV nhận xét chung. + Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt. Chuẩn bị tốt cho thi HK I. + Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. + Trang phụ gọn gàng, đẹp. + Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ. + Không có hiện tượng nghỉ học không phép. + Trên đây là một số nhận xét của cô . HS cho ý kiến. III.Phương hướng tuần 19 + Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp - Chuẩn bị tốt cho thi HK I.
Tài liệu đính kèm: