T2.Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
- HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK.
* KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 (Từ ngày 16/09 đến ngày 20/09/2013) Thứ /Ngày Tiết Môn Tên bài Ghi chú Thứ hai 16/9/2013 1 CC Sinh hoạt dưới cờ 2 TĐ Những hạt thóc giống KNS 3 T Luyện tập 4 CT Nghe – viết: Những hạt thóc giống 5 ĐĐ Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) KNS,GT TN,MTB,HĐ Thứ ba 17/9/2013 1 T Tìm số trung bình cộng 2 LT-C MRVT: Trung thực – Tự trọng 3 KH Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. VSCN bai 2 4 5 Thứ tư 18/9/2013 1 T Luyện tập 2 TĐ Gà Trống và Cáo 3 LS Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 4 5 ĐL Trung du Bắc Bộ Thứ năm 19/9/2013 1 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2 T Biểu đồ 3 TLV Viết thư (Kiểm tra viết) 4 KH Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. KNS 5 KT Khâu thường. Thứ sáu 20/9/2013 1 MT Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh * 2 T Biểu đồ (tiếp theo) 3 LT-C Danh từ GT 4 TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 5 SH Tuần 5 Thứ 2 ngày 16 tháng 09 năm 2013 T1.Chào cờ. T2.Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) - HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK. * KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi một hs khá đọc toàn bài. - Hướng dẫn chia đoạn. Tìm giọng đọc từng đoạn? - Yêu cầu hs đọc nt lần 1, tìm từ khó? - Câu khó: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ: (Phần chú giải) - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. 2.3/Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. 2.4/Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS ghi đề bài vào vở. - Một hs đọc bài - HS đọc nt đoạn. Tìm từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh, - HS đọc, lớp nhận xét. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -1 HS đọc thành tiếng. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. . - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - 3 HS đọc. - HS nêu T3.Toán : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:-GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. -GV nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc Y/C -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS cả lớp. T4.Chính Tả: ( Nghe – viết): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. -Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Hướng dẫn nghe- viết chính tả: a. Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy? b. Hướng dẫn viết từ khó: -Ycầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : 2.3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b/. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng, -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. +Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. -Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -Viết vào vở nháp. - HS viết chính tả. -1 HS đọc thành tiếng. -HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. -Chữa bài (nếu sai) lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. - HS Lắng nghe. T5.Đạo Đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: * GT (Không cho học sinh lựa chọn phương án phân vân) - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác * KNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở g ... Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. +Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. -Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. -Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. -Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. -Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. -Biểu diễn 3 lớp. -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -HS theo dõi. T3.Luyện từ và câu: DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu danh tư ( DT ) là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu *Điều chỉnh : Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:Gọi 2 HS lên bảng thực hiện . + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà sau đó nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: 2.2/ Giới thiệu bài: 2.2/ Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. -Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm đc. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về phiếu đúng. -Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị gọi là danh từ. -Hỏi: + Danh từ là gì? + Danh từ chỉ người là gì? +Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngởi, nhìn được không? +Danh từ chỉ khái niệm là gì? -GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ chúng được. +Danh từ chỉ đơn vị là gì? 2.3/ Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. 2.4/ Luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm. -Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung. +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm. +Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? -Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. -Nhận xét câu văn của HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: danh từ là gì? -Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -3 HS đọc đoạn văn. -HS Lắng nghe. -2 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. +Dòng 1 : Truyện cổ. +Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. +Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. +Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. +Dòng 5 : đời. Cha ông. +Dòng 6 : con sông, cân trời. +Dòng 7 : Truyện cổ. +Dòng 8 : mặt, ông cha. -HS đọc. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Hoạt động trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Từ chỉ người: ông ch, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa. -Lắng nghe. +Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựợng, khái niệm, đơn vị. +Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. +Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. +Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt. +Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được. -3 đễn 4 HS đọc thành tiếng. -Lấy ví dụ. +Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái +Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu +Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động theo cặp đôi. -Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng +Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. +Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược. -1 HS đọc thành tiếng. -Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. +Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà. +Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. +Người dân Việt Nam có lòng nồng nàn yêu nước. +Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. +Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945. - HS nêu. - HS lắng nghe. T4.TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to vàbút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:Gọi HS trả lời câu hỏi. + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. -Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2: -Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 -Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. 2.3/ Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. -Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. 2.4/ Luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi: +Câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Thảo luận cặp đôi. -Trả lời: +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -Lắng nghe. -3 đến 5 HS đọc thành tiếng. -3 đến 4 HS phát biểu: +Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. +Câu chuyện kể về một em be vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân đoạn. +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Mục tiêu. - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong tháng về nề nếp và về học tập. - Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tháng tới, tuần tới. II. Công việc chuẩn bị: ND sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới : HĐ1: GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học HĐ 2 : Nội dung. a. Kiểm điểm nề nếp trong tuần. - Cho các tổ thảo luận - Đại diện các tổ trình bày. - GV nhận xét, đánh giá chung: * Ưu điểm: Đi học đúng giờ Chú ý nghe giảng Chữ viết có nhiều tiến bộ * Tồn tại: Một số em còn hay mất trật tự Chưa chăm học Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung b. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Cho HS thảo luận và nêu phương hướng hoạt động tuần tới. GV nhận xét, bổ sung. c. Vui văn nghệ (nếu còn thời gian) - Cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ. 3. Củngcố dặn dò : - Nhận xét, đánh giá chung. - Hướng dẫn HS về nhà ôn lại các bài tập - HS chú ý lắng nghe. - Các tổ thảo luận để nêu ra được ưu khuyết điểm trong tuần của tổ mình - 3 HS đại diện của từng tổ nêu nối tiếp - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS kiểm điểm - HS thảo luận đưa ra ý kiến của tổ mình: Thực hiện tốt nề nếp Thi đua giành nhiều điểm tốt Thi đua giữ vở sạch chữ đẹp Giữ VS chung, ... *******************************************
Tài liệu đính kèm: