Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ,phút,giây.
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
TUẦN 5 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ: ______________________________________________ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ,phút,giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: Giây – thế kỉ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Bài tập 1: GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay. Bài tập 2: -GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp và nêu kết quả bằng trò chơi’”đố bạn” Bài tập 3: a,Y/ cầu học sinh nêu kết quả và giải thích b)Hướng dẫn HS yÕu x¸c định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 1980 – 600 = 1380 - Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV Bài tập 4( HS khá¸, giỏi) - Lưu ý HS : Muốn xác định ai chạy nhanh hơn , cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ( ai chạy hết ít thời gian hơn , người đó chạy nhanh hơn ) Củng cố -Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng a) HS làm 2 bài và sửa bài b) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm -HS đọc đề bài -HS làm bài -1HS nêu kết quả -HS nêu kết quả và giải thích -HS đọc kĩ đề bài và làm bài -HS làm bài, sửa bài -2HS làm bài -HS nhận xét,sửa bài - Hs nêu ý kiến của mình - HS lắng nghe ___________________________________________ Tiết 3 Thể dục (GV chuyên dạy) Tiết 4: Âm nhạc (GV chuyên dạy) Tiết 5: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I . Mục tiêu: -Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật *GDKNS:- Các KN cơ bản: Giao tiếp, ứng xử lịch sự trong giao tiếp Thể hiện sự cảm thông; - xác định giá trị - Các PP/KT: Trải nghiệm; thảo luận nhóm; đóng vai II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ :kiểm tra đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam –trả lời các câu hỏi sgk B . Dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài : GVgiới thiệu bằng cách đặt vấn đề 2 . Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài a)Luyện đọc - GVgiúp hs hiểu từ mới trong bài - Hướng dẫn hs đọc đúng câu hỏi ,câu cảm ,nghỉ hơi đúng - GVđọc diễn cảm toàn bài b). Tìm hiểu bài : ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? ?:Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực ? ?:Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ?kết quả ra sao ? ?Đến kì phải nộp thóc cho vua ,mọi người làm gì ?Chôm làm gì ? ?: Hành động của bé chôm có gì khác mọi người ? ?:Thái độ mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ? ?: Theo em ,vì sao người trung thực là người đáng quý ? c). Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GVhướng hẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 3 . Củng cố -Dặn dò : ? Câu chuyện này muốn nói với em điều gì - GVnhận xét tiết học . Đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam –trả lời các câu hỏi sgk -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đoạn 1:3dòng đầu Đoạn 2:năm dòng tiếp theo Đoạn 3:Năm dòng tiếp theo Đoạn 4 :phần còn lại -Luyện đọc theo cặp . -Một hai hs đọc cả bài - HS lắng nghe - HS đọc đoạn mở đầu câu chuyện (từ :ngày xưa đến sẽ bị trừng phạt ) - Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã mang thóc giống về gieo trồng dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm - Chôm không có thóc lo lắng đến trước vua thành thật quì tâu: Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được . - HS đọc đoạn 2 - Chôm đã dũng cảm dám nói thật , không sợ bị trừng phạt - HS đọc đoạn 3: - Mọi người sững sờ ngạc nhiên , sợ hãi thay cho Chôm HS đọc đoạn cuối bài trả lời câu hỏi. -Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung . - Bốn hs nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn - Trung thực là đức tính quý nhất của con người ./Cần sống trung thực CHIỀU: Tiết 1: Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT I) I. Mục tiêu : - Học xong bài này HS biết được: + Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác . *GDKNS:- Kỹ năng trình bày ý kiến về gia đình và lớp học - Kỹ năng lăng nghe lời khác trình bày ý kiến - Kỹ năng kiềm chế cảm xúc - Kỹ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi H: Để khắc phục những khó khăn trong học tập và đạt kết quả tốt em phải làm gì H: Nêu ghi nhớ của bài? 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Giải quyết tình huống - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm hai các tình huống sau: Tình huống: H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện rượu,mẹ phải đi làm xa.Hôm đó bố bắt Tâm phải nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều gì.Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận các tình huống sau: 1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoăc không phù hợp với sức khỏe của em.Em sẽ làm gì? 2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì? 3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào để được đi chơi? 4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. Em sẽ làm gì? - GV Giải thích những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em. H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? H: Theo em ngoài việc học tập còn có những việc gì liên quan đến trẻ em? Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau: 1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. 4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác nhận xét bổ sung. - GV tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác. Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) trang 9. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học -3 học sinh lên bảng trả lời. Cá nhân nhắc lại đề bài. - Lắng nghe tình huống và thảo luận theo nhóm hai em. Kết quả thảo luận đúng như sau: -Như thế là sai, vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. Hơn nữa việc đi học là quyền của Tâm. - Học sinh suy nghĩ và tìm ra câu trả lời. - Lắng nghe. + Các em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến. - Nhắc lại 2 em. - HS thực hiện đọc tình huống và trao đổi theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến vừa thảo luận, nhóm khác bổ sung. 1. Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khỏe và sở thích. 2. Em xin phép cô giáo được kể lại để không bị hiểu lầm. 3. Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có thời gian rảnh rỗi không. Nếu được thì em muốn bố mẹ cho đi chơi. 4. Em đề xuất nguyện vọng và khả năng của mình với cô giáo chủ nhiệm. - Theo dõi, lắng nghe. - Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn. - Ở khu phố, chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo - Lắng nghe. - Cá nhân thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu. - Lắng nghe, 1-2 em nhắc lại. - Vài em nêu ghi nhớ.( Linh, Lan,Tiên) - HS Lắng nghe ________________________________ Tiết 2: Toán Luyện viết số. Đổi đơn vị đo thời gian. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách viết số có nhiều chữ số. - Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian đã học. - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học. B. Đồ dùng dạy học: - SGK; Vở BT toán. C. Các hoạt động dạy học Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định: 2. Bài mới: Cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Viết các số sau: - Hai triệu ba trăm linh sáu nghìn ba trăm. - Hai trăm ba mơi t triệu bốn trăm hai mơi chín nghìn không trăm ba mơi. - Một tỷ sáu trăm triệu. - Ba mươi tỷ. - Ba mươi triệu. Bài 2: Viết số gồm: - 2 triệu và 40 nghìn. - 5 triệu 7 nghìn và 312 đơn vị. - 209 triệu và 205 đơn vị. - 7 trăm triệu và 5 đơn vị. - GV chấm bài – nhận xét Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 ngày = giờ 4 giờ = phút 5 phút = giăy. 2giờ 30 phút = phút. 5 phút 20 giây = giây 1 ngày 8 giờ = giờ. 1 năm( thường) = ngày. 1 năm (nhuận) = ngày. D. Các hoạt động nối tiếp. 1.Trò chơi: Ai nhanh hơn. ( luyện cho HS cách viết số nhanh chính xác). 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài - HS làm vào vở. - Đổi vở kiểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài. - HS làm vào vở : 2040000 5007312 209000205 7000005 - 1HS lên bảng chữa bài.Đọc bài HS làm vào vở- Chữa bài – nhận xét 2 nhóm thi viết số nhanh, chính xác Tiết 3: Tiếng Việt Luyện : Viết thư A. Mục đích yêu cầu : 1.Nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường một bức thư. 2. Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống. B. Đồ dùng dạy- học : G V : - Bảng phụ chép đề văn, HS : - Vở bài tập Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Một bức thư gồm mấy phần? III. Bài mới: 1. Gi ... - Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ? Tìm các chữ viết hoa trong bài? Trong bài còn có những từ ngữ nào khó viết ? - Viết bài Tổ chức cho học sinh viết nháp một số từ khó viết , gv theo dõi uốn sửa cho học sinh Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp - Củng cố: Chầm 6 bài, nhận xét chung Dặn về nhà luyện viết nhiều cho đẹp Học sinh theo dõi 2 học sinh đọc bài viết , lớp theo dõi Trao đổi thảo luận nhóm 2 tìm nội dung bài viết - HS nêu nội dung bài viết , các nhóm khác nhận xét bổ sung - Cỡ chữ thường , nhỏ Nêu các từ viết hoa trong bài _ Viết hoa vì đó là danh từ chung chỉ tên người hay địa danh Học sinh nêu nếu còn tìm tiếp Học sinh viết nháp các từ khó hoặc các từ viết hoa Tự sửa giúp nhau những từ chưa đẹp của bạn mình Học sinh lắng nghe Viết bài vào vở sao cho đẹp Nộp 6 bài của bàn 1,3,5 Về nhà luyện viết cho đẹp hơn Tiết 2: Tiếng Anh (GV chuyên) Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ LL ( TPT Dạy) Thứ 6 ngày 27 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Tiếng Anh (GV chuyên) Tiết 2: Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu - Hiểu được danh từ là những từ chỉ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 - Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (Phần nhận xét): con sông, rặng dừa - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khởi động: 1’ - Bài cũ: 5’Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa & trái nghĩa với trung thực & đặt câu với mỗi từ đó GV nhận xét & chấm điểm - Bài mới: - Giới thiệu bài 1’ Hoạt động1: Hình thành khái niệm 12’ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ người, hiện tượng, khái niệm trong từng câu thơ. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + GV giải thích thêm: - Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình ảnh, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. - Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 12’ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu bài làm cho HS GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét - Củng cố- dăn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ riêng 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại vào vở nháp + HS nghe hướng dẫn + HS trao đổi, thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha. + Cả lớp nhận xét + HS nghe hướng dẫn + HS trao đổi, thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ chỉ người: ông cha, cha ông Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng + Cả lớp nhận xét HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 3 HS làm bài vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào vở HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe Tiết 2: Toán BIỂU ĐỒ( TIẾP THEO) I- Mục tiêu - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột II. Chuẩn bị đồ dùng Biểu đồ cột vẽ sẵn trên giấy khổ lớn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập tiết trước của HS làm ở nhà. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột: - GV. cho HS quan sát biểu đồ vẽ trên giấy khổ to. - Biểu đồ vẽ về nội dung gì? - Biểu đồ biểu diễn số chuột bắt được của những thôn nào? - Nhìn vào mỗi cột trên biểu đồ cho ta biết điều gì? - Hãy nêu cách đọc biểu đồ trên. - Thôn nào bắt được nhiều chuột nhất, thôn nào bắt được ít chuột nhất? * HĐ2: Thực hành : Bài1: - Trong khối lớp 4, lớp nào bắt được nhiều chuột nhất? Lớp nào bắt được ít chuột nhất? Bài 2 : - GV. treo biểu đồ. - GV. củng cố cách đọc biểu đồ. C. Củng cố, dặn dò: - GV. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi và nêu . - Số chuột bắt được của các thôn. - T.Đoài, T.Trung, T.Đông,T. Thượng. - Số chuột bắt được của từng thôn. - HS theo dõi và nêu . - HS chỉ trên biểu đồ và nêu. - HS tìm hiểu y/c bài rồi tự làm bài rồi chữa bài . - HS chữa bài . - Lớp theo dõi nhận xét . - HS làm bài rồi chữa bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét. - Hs lắng nghe __________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn KC (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có thể tạo dựng 1 đoạn văn KC. - Các em trình bày sạch, đẹp bài viết. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - hoc : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2HS. H: Cốt truyện là gì? H: Cốt truyện thường gồm những phần nào? 2.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. Bài 1: Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1, 2. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu - Phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. a) Những sự việc tạo thành cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chin thóc giống rồi ... + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào. - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu). - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp). - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp). - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng cuối). Bài 2: - Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là hết một đoạn văn. *Rút ghi nhớ. Bài 3: - Gọi 1-2 HS đọc nội dung BT3. - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi để rút ghi nhớ. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét. H: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? H: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. - GV cho HS lấy thêm VD để khắc sâu phần ghi nhớ. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng VD và hiểu bài. 3 : Luyện tâp. - Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của BT. H: Câu chuyện kể lại truyện gì? H: Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu phần nào? H: Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì? H: Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình. nhận xét, bổ sung. - GV khen ngợi và chấm điểm đoạn viết tốt. 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 1 em nhắc lại đề. - 2 em đọc, lớp đọc thầm theo. - Mở SGK đọc thầm truyện. - Trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS đọc . Lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời . - HS phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - 3-5 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm. - HS thực hiện yêu cầu + Đoạn văn:“Tô Hiến Thành. Lí Cao Tông” trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn :“ chị Nhà Trò đã bé nhỏ vẫn khóc” trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt,đáng thương của chị Nhà Trò,. - Hs trả lời - 2 em đọc nối tiếp nhau nội dung BT,lớp đọc thầm. câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 viết còn thiếu phần thân đoạn. + Đ1: kể về cuộc sống nghèo khó của 2 mẹ con phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn. + Đ2: Mẹ bị ốm nặng, cô bé đã đi tìm thầy thuốc để chữa bệnh cho mẹ. kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở nháp. - HS cá nhân đọc bài làm của mình. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến. - Hs đọc ghi nhớ _________________________________ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần 6 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. - Giáo dục tinh thần tập thể , ý thức trách nhiệm chung. Các hoạt động chủ yếu: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a. Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần . - Biết giúp đỡ bạn bè trong lớp - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô b. Học tập: Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt,học bài và bài trước khi đến lớp.Thực hiện truy bài 15 phút đầu giờ tốt. Những bạn học còn yếu cần phải cố gắng : Thùy, Đạt Trường,Thành - Một số em có tiến bộ chữ viết tuy nhiên trình bày còn cẩu thả.: Nhàn,Quân, Thùy c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ để có hiệu quả, gây hứng thú cho HS. 2. Kế hoạch tuần 6: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp đề ra. - Tham gia đầy đủ các buổi học chiỊu để củng cố kiến thức.
Tài liệu đính kèm: