Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 1 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 1 năm 2013

CHÀO CỜ

TẬP ĐỌC

 TIẾT1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

A. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(Trả lời được những CH trong SGK)

 * Bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu. Biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người gặp khó khăn.

B. Đồ dùng học tập:

 - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.

 - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 1 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 Ngày soạn: 10/8/2013
 Ngày dạy: Thứ hai 12/8/2013
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC 
 TIẾT1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
A. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(Trả lời được những CH trong SGK)
 * Bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu. Biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người gặp khó khăn. 
B. Đồ dùng học tập:
 - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
 - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
 + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ 
 + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, trích đoạn : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
3. Bài mới:
a. Luyện đọc:
- Gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm.
- 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1)
- Các học sinh khác đọc lượt 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- Gọi 2 em khác đọc lại toàn bài.
- 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5)
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
- Đọc mẫu lần 1:
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
* GT: Nhà Trò (SGK)
- Chị Nhà Trò.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- GV ghi ý lên bảng:
- Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
- Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
- Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của ai?
- Dế Mèn.
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng
- ý đoạn 2:
. - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.
- Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
- GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc
- GV gọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò :
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu".
- Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
- 2 em đọc
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
c. Thi đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
HS phát biểu ý kiến.
4. Củng cố, dặn dò:
* Em có ủng hộ việc làm của Dế Mèn không? Vì sao?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm .
TOÁN :
 TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100.000
- Phân tích cấu tạo số.
B. Đồ dùng dạy học 
 Phiếu bài tập 2a
 Bút dạ
C. Các hoạt động dạy -học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Ôn lại cách đoc số ,viết số và các hàng - Viết số 83 251 
? Nêu chữ số hàng ĐV, chữ số hàng chục 
CS hàng trăm, CS hàng nghìn, CS hàng chục nghìn là số nào ?
* Ghi bảng số
 83 001 ; 80 201 ; 80 001
 tiến hành tương tự mục a
 *Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề :
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
1 nghìn = ? trăm
 * Cho HS nêu:
? Nêu các số tròn chục ?
? Nêu các số tròn trăm ?
? Nêu các số tròn nghìn?
 ? Nêu các số tròn chục nghìn?
 b) Thực hành:
 Bài 1 :
a) Nêu yêu cầu? 
- Số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? - - Sau số 20 000 là số nào?
- Nêu yêu cầu phần b?
Bài 2 (T3): ? Nêu yêu cầu?
 - Cho HS tự PT mẫu
 - Kẻ bảng 
Bài 3 (T3)
 - Nêu yêu cầu phần a ?
 - GV ghi bảng
 8723 HS tự viết thành tổng 
? Nêu yêu cầu của phần b ?
 - HD học sinh làm mẫu :
 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Chấm 1 số bài
- Bài 3 củng cố kiến thức gì ?
4. Củng cố - dặn dò:
 - NX . 
 - BT VN : bài 4 ( T4)
- 2HSđọc số
 hàng đơn vị : 1
 hàng chục: 5
 hàng trăm : 2 
 hàng nghìn : 3
 hàng chục nghìn : 8
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
 - 1 chục, 2 chục ......9 chục
- 1 trăm,...... 9 trăm......
 - 1 nghìn,......9 nghìn.......
 - 1 chục nghìn,........100.0000
- Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 
 - 20 000
 - 30 000
 - Lớp làm vào SGK 
 - Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 - 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 
40 000, 41 000, 42 000.
-Viết theo mẫu
- 1 HS lên bảng 
- Làm BT vào nháp
- Viết mỗi số sau thành tổng
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con :
 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- Viết theo mẫu:
 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- Viết số thành tổng
- Viết tổng thành số
 Ngày soạn: 10/8/2013
 Ngày dạy: Thứ ba 13/8/2013
LỊCH SỬ
 TIẾT 1: MÔN LỊCH VÀ ĐỊA LÝ.
A. Mục tiêu :
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, Biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 
 * Yêu thiên nhiên đất nước, yêu tổ quốc
B. Chuẩn bị : - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng.
 - Bản đồ TNVN, hành chính.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu.
2. Tìm hiểu bài.
* Bản đồ.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: giới thiệu vị trí đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Bước1:
Bước 2: Chỉ bản đồ.
Em hãy xác địn vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí TNVN.
 - Treo bản đồ TNVN.
 - Đất nước ta có bao nhiêu DT anh em?
 - Em đang sinh sống ở nơi nào trên đất nước ta?
* Kết luận : - Phần đất liền nước ta hình chữ S, phía Bắc giáp giáp TQ......vùng biển........
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một DT nào đó ở vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- Đọc thầm SGK.
- HS lên chỉ và nêu phía Bắc giáp TQ.
 Phía Tây giáp Lào, Cam- pu- chia.
 Phía Đông, Nam là vùng biển rộng.
- ... 54 dân tộc anh em
- ... Tỉnh Yên Bái. Chỉ bản đồ.
- Nghe
- HĐ nhóm 6.
- Mô tả tranh.
- Trình bày trước lớp.
 Cách tiến hành:
* Kết luận : Mỗi DT sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song cùng đều một TQ, một LS VN.
 HĐ3: Làm việc cả lớp.
+) Mục tiêu: HS biết LS dựng nước, giữ nước của ông cha.
+) Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi.
- Để TQ ta được tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
- Em nào có thể kể được một sự kiện LS chứng minh điều đó?
- HS nêu.
* GV kết luận: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh,dựng nước và giữ nước.
HĐ4: Làm việc cả lớp
+ Mục tiêu: HS biết cách học môn LS và ĐL 
+ Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
- Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải làm gì?
- Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu điều gì?
- Tả sơ lược về thiên nhiên, đời sống của người dân nơi em ở?
- Trả lời nhận xét.
- QS sự vật hiện tượng, thu thập, kiếm tài liệu LS, địa lí, nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. 
- Nêu ghi nhớ.( 4 em )
- HS nêu.
3. HĐ nối tiếp:- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học thuộc ghi nhớ: CB bài 2.
 CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT
 TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 Phân biệt l/n – an/ang
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". ( Từ " Một hôm .............vẫn khóc)
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) dễ lẫn .
B. Đồ dùng dạy học:
 - 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a, b.
C. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định :
 2. Kiểm tra 
 Kiểm tra đồ dùng học sinh .
 3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. HDHS nghe viết:
- Đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, TN mình dễ viết sai.
? Đoạn văn ý nói gì?
- Đọc từ khó.
- NX, sửa sai
 - Hướng dẫn HS viết bài: Ghi tên đầu bài vào giữa dòng chữ đầu lùi bài vào 1 ô li nhớ viết hoa. Ngồi viết đúng tư thế.
- Đọc bài cho học sinh viết. 
- Đọc bài cho HS soát 
- Chấm, chữa bài ( 7 bài)
- Nhận xét
c. HDHS làm bài tập:
 Bài 2 ? Nêu yêu cầu?
Thứ tự các từ cần điền là:
- Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm.
- Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang. 
 Bài 3 
 - Làm miệng
 - Nhận xét 
- Nghe - theo dõi SGK.
- Đọc thầm.
- Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò.
- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùm chùm, Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội 
- Viết vào nháp, 3 học sinh lên bảng.
- Nghe.
- Viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng.
- Cái la bàn, hoa ban
 4. Củng cố- dặn dò;
 - Nhận xét giờ học. Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác.
TOÁN
 TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP) 
A. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn tập về: 
 - Tính nhẩm
 - Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân( chia) số có đến 5 chữ số với có 1 chữ số.
 - So sánh các số đến 100 000.
 - Đặt tính đúng, tính toán nhanh chính xác.
B. Đồ dùng dạy học 
 Phiếu bài tập 
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
Giới thiêu bài:
* Luyện tính nhẩm:
- Đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"
- Bốn nghìn chia hai.
- Năm nghìn trừ bốn nghìn.
- Bốn nghìn nhân hai.
- NX, sửa sai
* Thực hành:
Bài 1
 7000 + 2000 = 9000
 9000 - 3000 = 6000
 8000 : 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
? Bài 1 củng cố kiến thức gì? 
Bài 2 
Nêu yêu cầu bài 2? 
-
 ... iải là chữ ghi tiếng 
- Câu đố y/c: Bớt đầu - bớt âm đầu Bỏ đuôi - bỏ âm cuối 
- Thi giải đúng giải nhanh 
4. Củng cố - dặn dò :
- 1HS đọc ,lớp đọc thầm 
HS làm theo cặp 
một 
mẹ 
chớ 
hoài 
đá 
nhau 
m
m
ch
h
đ
nh
ôt 
e
ơ
oai 
a
au 
nặng 
nặng 
sắc 
huyền 
sắc 
ngang 
- ngoài - hoài 
- 1HS nêu 
- 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở .
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau : Choắt - thoắt ,xinh - nghênh 
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn :
 Choắt - thoắt 
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : Xinh - nghênh 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Làm nháp, nộp cho thầy giáo 
Dòng 1: Chữ bút - ut 
Dòng 2: Chữ - ú 
Dòng 3-4: Chữ - bút 
- 3 phần : Âm đầu ,vần ,thanh 
 ? Nêu cấu tạo của tiếng ? Những BP nào nhất thiết phải có ?
- NX.BTVN: Xem trước BT2(T17) tra từ điển để hiểu nghĩa các từ .
ĐỊA LÝ
 TIẾT 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỷ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bàn đồ : Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ...
 - HS khá – giỏi: biết tỉ lệ bản đồ.
B. Đồ dùng;
 - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN.........
C. Các HĐ dạy- học:
1. GT bài:
2. Bài mới :
a. HĐ1: làm việc cả lớp.
- Biết khái niệm bản đồ.
Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN......
? Đọc tên bản đồ?
? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
Bước 2:
- Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
? Bản đồ là gì?
1: Bản đồ
Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- Quan sát.
- Bản đồ TG, châu lục, VN.
- Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất
- Các châu lục.
Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN.
* Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - HS nhắc lại.
b. HĐ2: Làm việc nhóm 2
 +) Mục tiêu: biết cách vẽ bản đồ.
Bước 1
- Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Bước2: Đại diện HS trả lời.
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ...
- Người vẽ thu nhỏ bản đồ theo tỉ lệ khác.
+ Bản đồ H3 SGK tỉ lệ 1: 9 000 000
+ Bản đồ TNVN tỉ lệ:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết 1 số yếu tố, kí hiệu trên bản đồ.
Bước 1: Làm việc CN.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
? Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ?
4. Củng cố – dặn dò:
? Bản đồ là gì?
? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ?
? Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ H3?
2. Một số yếu tố của bản đồ:
- Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý.
- TL cặp.
- 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- Mỏ A-pa-tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông....
- Nhận xét giờ học. Ôn bài .CB bài sau.
 Ngày soạn: 10/8/2013
 Ngày dạy: Thứsáu 16/8/2013
TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu :
- Luyện tính giá trị của BT có chứa một chữ .
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
B. Đồ dùng dạy học 
C. Các hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định :
 2. Kiểm tra 
 - Bài 3b (T60 2HS lên bảng 
 - KT vở bài tâp của HS
3.Bài mới :
*) Giới thiệu bài :
*) Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1(T7): ?Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu, 1 HS lên bảng làm BT
? Nêu giá trị của biểu thức 6 x a - Giá trị của BT 6 x a với a = 5 là 
với a =5 ? 6 x 5 = 30
- Phần b,c,d - Làm vào SGK
Bài 2(T7): ? Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu ,lớp làm vào vở 
a)35 + 3 x m
với m =7 thì 35 + 3 x m = 35 + 3 x 7 = 38 x 7 = 266
b) 168 - m x 5 
Nếu m - 9 thì 168 - m x 5 =168 - 9 x 5 =159 x 5 = 795
c) 237 -( 66 + x)
Nếu x = 34 thì 237 x ( 66 + x ) = 237 x (66 + 34) = 237 - 100 = 237
d) 37 x (18: y)
Nếu y = 9 thì 37 x (18 : 9 ) =37 x (18 : 9 ) =37 x 2 = 74
Bài 4 (T7); 
- Vẽ hình vuông cạnh a lên bảng - HS quan sát 
? Tính chu vi hình vuông ? - P = a x 4 vuông ? 
? Nêu cách tính chu vi hình vuông ? - Nêu cách tính 
Tính chu vi hình vuông có cạnh là 2c a = 2 cm, p = a x 4 = 2 x 4 = 8 (cm)
 a = 3 cm, P = a x 4 = 3 x 4 =12 (cm)
 a = 5 cm, P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (cm)
 - Chấm chữa một số bài tập a = 8 cm, P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (cm)
4. Củng cố – dặn dò :
 	-NX giờ học : BTVN :Bài 3(T7) 
KỂ CHUYỆN:
TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ.
A. Mục tiêu:
 - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn.
 * Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể.
C. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
a.Giới thiệu chuyện:
- Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể.
- HDHS mở SGK ( T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyên.
b. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- Kể chuyện lần 1.
+ Giải nghĩa từ khó
- Kể lần 2.
- Kể lần 3
- Xem tranh, đọc thầm yêu cầu
- Nghe
- Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh.
c. HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Các em chỉ cần kể đúng câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời thầy kể.
- Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
*Kể chuyện theo nhóm:
* Thi kể trước lớp:
- Gọi 2 HS kể toàn chuyện
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Nghe.
- Đọc lần lượt từng yêu cầu.
- Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh.
- Một em kể toàn chuyện.
- Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo tranh.
- Hai HS kể toàn chuyện.
- Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại chuyện cho người thân nghe. CB chuyện: Nàng tiên ốc.
TẬP LÀM VĂN:
 TIẾT 2: NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu :
 - HS biết : Văn KC phải có nhân vật . Nhân vật trong chuyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ... được nhân hoá 
 - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ củ nhân vật 
 - Bước đầu biết nhân vật trong bài KC đơn giản .
B. Đồ dung dạy học :
 - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo y/c của bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định :
 2. Kiểm tra 
?Giờ trước học bài gì ?Thế nào là KC?
? Bài văn KC khác các bài văn không phải - Kể lại một sự việc liên quan đến 
 là KC ở những điểm nào ? một hay một số nhân vật nhằm nói lên 
 một điều có nghĩa . 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài :
b. Phần nhận xét :
Bài 1(T13) : Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu 
? Kể tên những chuyện mới học trong tuần ? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
 - Sự tích hồ Ba Bể 
 - HS làm bài tập vào vở 
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
Dế Mèn bênh vực Kẻ yếu
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
Sự tích hồ Ba Bể
- Hai mẹ con bà nông dân
 - Bà cụ ăn xin
 - Những người dự lễ hội
- Dán 3 tờ giất to lên bảng - 3 HS lên bảng 
 - Lớp NX
Bài 2(T13) : Nêu yêu cầu ? - 1HS nêu 
 - Thảo luận theo cặp 
 - Báo cáo kết quả 
+) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bảo vệ bênh vực kẻ yếu .
- Căn cứ để nêu Nx trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
+) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .
- Căn cứ để nêu Nx: Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị lụt .
c. Phần ghi nhớ:
? Qua 2 bài tập trên em rút ra bài học gì ? - HS nêu 
 - 3 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp 
 đọc thầm.
d. Phần luyện tập: 
Bài 1(T13) :
- Đọc nội dung và yêu cầu BT1
? Nhân vật trong truyện là ai ?
Bà NX về tính cách của từng cháu như thế nào ?
? Em có đồng ý với NX của bà không?
? Vì sao bà NX như vậy ?
Bài 2(T13): Đọc nội dung BT2
? Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ làm gì ?
? Nếu bạn nhỏkhông biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
- Thi kể chuyện 
- NX 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm và quan sát tranh 
- Thảo luận nhóm 2 ,báo cáo .
- Ni - ki - ta , Gô-sa ,Chi -ôm - ca .
- Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình ,Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu ,chăm chỉ .
- Có 
- Bà có NX như vậy là nhờ vào QS hành động của mỗi cháu .
- Ni - ki -ta...
- Gô - sa lén hắt ...
- Chi - ôm - ca thương bà ..
- 1 HS đọc 
- Chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo, xin lỗi em bé ...
- Bỏ chạy, tiếp tục nô đùa, mặc cho em bé khóc 
- Trao đổi cặp 
- Kể chuyện 
- NX, chọn bạn kể hay 
4.Củng cố -dặn dò :
- NX. Khen những HS học tốt 
- BTVN: Học thuộc ghi nhớ . CB bài sau.
SINH HOẠT LỚP
Sơ kết tuần 1
A. Yêu cầu : -Nhận xét các hoạt động trong tuần 1
 -Kế hoạch tuần 2
B. Chuẩn bị. -Nội dung sơ kết
C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 2
1/ Nhận xét chung:
 a. Đạo đức : - Nhìn chung ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
 b. Học tập: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
- Đa số các em đã có đủ sách vở, đồ dùng học tập.
 -Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà.
 - Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
c. Lao động. Thực hiện khá tốt.
d. Thể dục- vệ sinh. Vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo, chân tay sạch.
e. Các hoạt động khác . - Không vi phạm an toàn giao thông.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp , đội .
2/ Kế hoạch tuần 2	
 - Tiếp tục duy trì sĩ số. 
 - Đi học đều, đúng giờ.
 - Mua sắm đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
 - Thi đua học tập dành đợc nhiều điểm cao
 - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu 
 - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội
 - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc