Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng theo ý thơ.
- Đọc diễn cảm được một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên .
- Nêu được nội dung bài thơ.
- Trả lời được các câu hỏi và thuộc 1,2 khổ thơ trong bài .
- HS biết mơ ước những điều tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh học bài học trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 8 (Từ ngày 07 -10-2013 đến ngày 11-10-2013) Thứ Hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng theo ý thơ. - Đọc diễn cảm được một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên . - Nêu được nội dung bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi và thuộc 1,2 khổ thơ trong bài . - HS biết mơ ước những điều tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh học bài học trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ, 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 HĐ 2 HĐ 3 Luyện đọc: -GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -GV theo dõi, sửa sai lỗi phát âm cho HS. -GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ và nhấn giọng đúng trong các câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt/ thành cây đầy quả. Tha hồ/ hái chén ngọt lành. Nếu chúng mình có phép lạ. Hoá trái bom/ thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn kẹo với bi tròn. -Gọi HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc toàn bài -Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? -Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì? * Cho HS hoạt động 3 nhóm với câu hỏi: - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? GV tổ chức cho HS trình bày kết quả và nhận xét chốt câu trả lời đúng. -Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? -Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau ( Dành HS khá giỏi ) Ước “không còn mùa đông”. -Ước “ Hoá trái bom thành trái ngon” . - Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ? Bài thơ nói lên điều gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng . GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2. -GV đọc mẫu * HD học thuộc lòng 1,2 khổ thơ trong bài HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ . -GV nhận xét, ghi điểm. HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ của bài. ( Học sinh đọc 2-3 lượt. ) - HS đọc theo hướng dẫn của GV -HS đọc bài. -HS đọc toàn bài - Câu thơ được lặp lại nhiều lần trong bài là: “Nếu chúng mình có phép lạ.” - Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết các em luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ, hạnh phúc. - HS thành lập 3 nhóm và thực hiện theo hướng dẫn và trình bày kết quả. -Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. -Khổ 2: Trẻ em ước trở thành người lớn ngay để làm việc. -Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông giá rét. -Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. -Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giới hoà bình. - Ước muốn không còn mùa đông giá lạnh. Thời tiết lúc nào cũng dễ chịu. Không còn thiên tai, lũ lụt hay bất kì tai hoạ nào đe doạ con người. - Nói lên ước mơ: Không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. -HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu: VD: + Hạt giống nảy mầm nhanh để có quả ăn ngay. Vì em thích ăn hoa quả và để cho cha mẹ đỡ mất nhiều công chăm sóc. + Ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ. - Bài thơ nói lên ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ ( Cả lớp chú ý lắng nghe tìm giọng đọc hay ) - HS theo dõi -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. -HS luyện đọc theo nhóm bàn . -Học sinh thi đọc thuộc lòng 1 ,2 khổ thơ SGK SGK SGK 3.Củng cố - Dặn dò - Nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV giáo dục HS cố gắng học thật giỏi để thực hiện những ước mơ của mình. - Dặn bạn nào chưa thuộc về học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị tiết: Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhận xét tiết học. ¶¶¶¶¶¶¶ Tiết 3: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất . - HS rèn tính cẩn thận trong tính toán. - Vận dụng kiến thức toán học trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: ( câu b) - Học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3: (câu b) - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 4: (câu a) - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải -Nhận xét,chấm bài. - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm bài vào vở - Trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 = 100 + 78 = 178 - 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 b)789+285+15= 789+(285+15) = 789 + 300 =1089 - Học sinh đọc. - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - Trình bày bài giải trước lớp Bài giải a)Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số:a)150 người SGK VBT SGK VBT SGK VBT SGK VBT 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào? - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo viên nhận xét tiết học wwwwwwwwwwww Buổi chiều Tiết 1 Chính tả(Nghe - viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 tờ phiếu viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 HĐ 2 Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết + Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập? - Tìm những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết - Giáo viên đọc bài - Giáo viên chấm bài - Giáo viên nhận xét chung Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 (câu a) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), 2 học sinh làm bài vào phiếu - Mời học sinh dán bài làm lên bảng - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở Bài tập 3: (câu b) -Yc HS thao luận nhóm tìm từ. - Cả lớp theo dõi SGK - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm +Những thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện to lớn vui tươi. - HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn - Học sinh luyện viết từ vào bảng con - Học sinh nghe và viết vào vở - Học sinh soát lại bài - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (VBT),2HS làm vào phiếu. - Học sinh dán kết quả lên bảng - Nhận xét, bổ sung, đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh: + Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thi tìm từ rồi ghi nghĩa lên bảng. - Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng. SGK Bảng con Vở SGK Phiếu VBT SGK Bảng VBT 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn - Giáo viên nhận xét tiết học. ¶¶¶¶¶¶¶ Tiết 2 Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - HS nêu được vị trí về tiết kiệm tiền của . - Nắm được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của . - Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở .đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hàng ngày . + Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của . + Nhắc nhở bạn bè ,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của . +Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày +KNS:Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - SGK,VBT. -Phiếu học tập, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 HĐ 2 HĐ 3 HS làm việc cá nhân Bài tập 4 -Gọi HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu giao việc cho HS làm việc cá nhân. - Mời HS làm bài tập trên bảng phụ và giải thích lí do . - GV nhận xét, kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của . - Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày . Thảo luận nhóm và đóng vai Bài tập 5 SGK -Gọi HS đọc bài tập. Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5: a) Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơ ... - Quan sát hình , nhận xét được nội dung hình. - Nêu được những thuận lợi , khó khăn của điều kiện đất đai ,khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi ở Tây Nguyên . - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. Tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 HĐ 2 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Hoạt động nhóm - Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm quan sát lược đồ hình 1,quan sát bảng số liệu và đọc mục 1, SGK - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi -Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào? -Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? -Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung , chốt lại GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột) + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Chăn nuôi trên đồng cỏ. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1, đọc thầm bảng số liệu và đọc mục 2 SGK để trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên? + Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Học sinh hoạt động theo nhóm - HS các nhóm quan sát lược đồ đọc thông tin và thảo luận theo câu hỏi + Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu nămnhư: cà phê,cao su, tiêu, chè, + Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đâylà cà phê. + Vì ở đây được phủ đất đỏ ba dan tơi xốp,màu mỡ rất tốt cho cây trồng - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - Học sinh theo dõi + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Để khắc phục tình trạng khó khăn này người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây. -HS quan sát lược đồ hình 1, đọc thầm bảng số liệu ,đọc mục 2 SGKvà trả lời câu hỏi +Tên các vật nuôi ở Tây Nguyên: trâu, bò, voi. + Con vật được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên là con bò. +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để kéo gỗ, phục vụ du lịch. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK Phiếu Bản đồ. SGK SGK 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. - Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên là gì? - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2) - Nhận xét tiết học. ¶¶¶¶¶¶¶ Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương Quốc Tương Lai (BT1) - HS nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2 ,BT3 ) . - HS có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tranh minh họa trong SGK (phóng to). - Các tờ phiếu ghi các câu hỏi gợi ý. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 HĐ 2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể Cách 2 Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé nói: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. - Mời học sinh kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài: + Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin & Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. + BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại) - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian) - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh giỏi làm mẫu Cách 2 Tin-tin & Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - Từng cặp học sinh đọc trích đoạn “Ở Vương quốc Tương Lai”, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Học sinh nhận xét, góp ý - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp chú ý theo dõi - Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian Ví dụ: Trong khu vườn kì diệu Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu - Học sinh kể trước lớp Trong công xưởng xanh Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói: khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn xem không. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em bé thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. - Nhận xét, góp ý - Học sinh đọc yêu cầu bài - HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến. + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - Nhận xét, bổ sung và chốt lại + Kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. + Kể lại câu chuyện theo trình tự không gian:có thể kể đoạn 1 hay đoạn 2 trước cũng được SGK SGK SGK SGK Phiếu. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh - Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện ¶¶¶¶¶¶¶ Tiết 4 Âm nhạc (GV bộ môn dạy) wwwwwwwwwwww Buổi chiều Tiết 1 Toán GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.MỤC TIÊU: - Biết được góc vuông, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ê – ke (cho GV & HS) - Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. - Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Đ D HĐ 1 HĐ 2 Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a) Góc nhọn: GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình. -GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB và chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. A O B + Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc? + Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc AOB nhận xét? GV khẳng định: góc nhọn bé hơn góc vuông. b) Góc tù: GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? M O N Làm thế nào để biết đây không phải là góc nhọn? Giáo viên nêu: Đây là góc tù. + Góc tù so với góc vuông thì thế nào? - Giáo viên kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông. c) Góc bẹt: Tương tự giới thiệu góc bẹt. GV vẽ góc bẹt COD yêu cầu học sinh quan sát nêu tên đỉnh cạnh. C O D - Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và nêu nhận xét: - Giáo viên khẳng định: Góc bẹt bằng hai góc vuông. Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. Trong các góc đã học góc nào lớn nhất? Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt lại Bài tập 2: (chọn 1 trong 3 ý) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - Học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn và nêu nhận xét. + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. + Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - Vài học sinh nêu lại - HS dùng ê ke đo góc và nhận xét: đây không phải là góc nhọn . - Góc này lớn hơn một góc vuông. + Góc tù lớn hơn góc vuông. - Vài học sinh nêu lại - Học sinh theo dõi HS nêu : Góc COD có đỉnh O cạnh OD,OC. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - Vài học sinh nêu lại -Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tù lớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông. - Góc bẹt - HS đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát SGK và làm bài - Học sinh nêu kết quả trước lớp. + MAN, UDV: góc nhọn. + ICK: góc vuông. + PBQ, GOH : góc tù. + XEY : góc bẹt. - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp +Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC. +Hình tam giác có 1 góc vuông:DEG. + Hình tam giác có 1 góc tù: MNP - Nhận xét, bổ sung và chốt lại Phiếu Bảng SGK Nháp SGK VBT 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm của các góc vừa học? - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông như thế nào? - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. - Giáo viên nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: