Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 9 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 9 (chi tiết)

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh.

 2.Kĩ năng:- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.

II. Đồ dùng dạy - học:-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).

III. Hoạt động dạy – học:

 A. Ổn định tổ chức: 1’

 B. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 9 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: / /2013	Môn: TOÁN (tiết 41)
Ngày giảng: / /2013	Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh.
 2.Kĩ năng:- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. Hoạt động dạy – học: 
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
C.Bài mới : 31'
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
 A B M
	O N
D C
- Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? 
- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
 -GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau 
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 3.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3(a) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
1’
13’
17’
- HS nghe.
- HS theo dõi
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS thực hành
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được cả lớp theo dõi và nhận xét.
 D.Củng cố- Dặn dò: 3’
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng song song 
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ ( Tiết 17)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Đọc đúng : mồn một, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé, nhễ nhại... 
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 2. Kĩ năng:- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên dã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK).
 3. Thái độ:- Giáo dục cho HS biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II.KĨ NĂNG SÔNG.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng giao tiếp.
- Kĩ năng thương lượng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa của bài. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc...
- HS: SGK, vở, bút,...
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và nêu nội dung bài.
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 + Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ?
 + Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
- Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?
 + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
 + Bài thơ nói lên điều gì?
Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Bài mới: 31’
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu
- Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài
+ GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài)
3. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì ?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con 
 - Cách xưng hô.
 - Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính bài 
4. Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc
- Đưa đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc
- Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Yêu cầu thể hiện lại bài-Nhận xét 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
1’
12’
10’
8’
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc- Lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu được các từ khó như :kiếm sống, dòng dõi, quan sang, cúc cắc,...
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ Có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn ...lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. ....muốn tự mình kiếm sống.
+ Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
 -1 HS đọc.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi...mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết...
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất diệu dàng, âu yếm. 
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương ...Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ phản đối.
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- Thực hiện theo yêu cầu
 - HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
 D.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Nội dung chính của bài.
- Nhận xét – Đánh giá kết quả học tập
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Điếu ước của vua Mi- đát và TLCH.
RÚT KINH NGHIỆM
 MĨ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
KĨ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: / /2013	Môn: TOÁN( Tiết 42)
Ngày giảng: / /2013	Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
 2.Kĩ năng:- Nhận biết được hai đường thẳng song song .
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV và HS: Thước thẳng và ê ke
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 3 HS lên bảng làm bài tập 4 đã ra ở vở BT
- Kiểm tra vở bài tập của HS. 
C. Bài mới:31'
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: 
 2.Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song không ?
- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát lớp học để tìm ra hai đường thẳng song song có trong thực tế 
 3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
- Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông đó.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
-Gọi HS lên bảng thực hiện.
Bài 3: (Phần a)
-Y/c HS quan sát kĩ hìnhsgk và cho biết :
a. Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+ Trong hình DEGHI có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
1’
15’
15’
- Lắng nghe.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A
B
C
D
+ Hai mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa kính, khung ảnh,
A
B
C
D
M
N
Q
P
- Cạnh AC và BD song song với nhau. 
- Cạnh MN song song với PQ.
- Cạnh MQ song song với NP.
- HS đọc yêu cầu 
A
B
C
D
E
G
A
B
C
E
G
- Các cạnh song song với BE là AG và CD.
+ MN song song với PQ
+ DI song song với HG.	 
+ DG song song với IH.
 D.Củng cố-Dặn dò: 3’
- Hệ thống lại bài.
-Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm lại bài tập trên. Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (TIẾT. 9)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặcbạn bè, người thân.Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một câu chuyện để kể lại rõ ý..Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.Lời kể tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo.
3. Thái độ:Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II. KĨ NĂNG SỐNG
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng lăng nghe tich cực.
- Kĩ năng kiên định..
- Kĩ năng đặt mục tiêu 
III. đồ dùng:
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý. (Ba hướng XD cốt truyện )
- HS: SGK. 
IV. Các hoạt động dạy - học 
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hs kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về ướ ...  học .
 - Hướng dẫn HS khởi động 
- Chơi trò chơi : Làm theo hiệu lệnh
 2, Phần cơ bản 
 * Bài thể dục phát triển chung : 
 Ôn động tác vươn thở, tay, chân
- GV hô cho HS tập 3 động tác 1 lần 
- GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS .
 Học động tác lưng bụng
- GV nêu tên động tác, tập mẫu và phân tích giảng giải từng nhịp 
( lần 2 GV đứng cùng chiều với HS )
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh 
- GV cho tập cả 4 động tác đã học.
 * Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời
 - GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi , luật chơi 
 - GV tuyên dương đội thắng cuộc
3 - Phần kết thúc 
 - Hướng dẫn học sinh thả lỏng 
 - GV nhận xét giờ học. 
8 phút
20 phút
2lần
2x8nhịp
4 lần
2x8nhịp
2 lần
7 phút 
- HS tập hợp lớp , chấn chỉnh đội ngũ , báo cáo sĩ số ...
 - HS xoay các khớp tay , chân. Chạy một vòng xung quanh sân trường. 
 - HS vui chơi theo chỉ huy của GV
- HS tập cả lớp 
- Cán sự hô- lớp tập luyện 3 động tác
- HS quan sát 
- HS tập theo nhịp hô của GV
- Cán sự hô- lớp tập luyện 
- chơi thử 
- HS vui chơi thi đua giữa các tổ
- Tập một số động tác thả lỏng
- HS hát và vỗ tay theo nhịp .
- Vệ sinh vào lớp 
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
VẼ HÌNH CHƯ NHẬT – 
 THƯC HANH VẼ HÌNH VUÔNG (Tiết 45)
 I. Mục tiêu: 
 1-Kiến thức: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1b, 2b ( tr54); 1b, 2b, 3 (tr55).
 2.Kĩ năng: Biết sử dụng thước, ê ke để vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo đúng độ dài cho trước.
3-Thái độ: Có ý thức học tốt toán, vận dụng vào trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học: - GV và HS: Thước thẳng và ê ke.
III. Hoạt động dạy – học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 5’	
 - Gọi 2 HS làm các bài tập 4 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới: 31’
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
 1.Giới thiệu bài: – Ghi đề: 
 2.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh.
 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
A
B
C
D
+ Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ nhật ABCD ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. 
- Nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn.
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
*. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1: (Phần a)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình.
 Bài 2: ( Phần a)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- Cho HS tự vẽ 
- Nhận xét sửa sai.
3. Hướng dẫn vẽ hình vuông:
- Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
-GV nêu: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 *Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 (Phần a)
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm.
 -GV y/c HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 Bài 2:
 - GV y/c HS quan sát hình rồi vẽ vào vở 
1’
15'
15’
- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi.
+ Có 4 góc đều vuông.
+...song2 với nhau là: AB // CD, AD // BC
-HS nêu từng bước
A
B
C
D
4 cm
2 cm
 - Thực hiện
- HS đọc 
- HS thực hiện
- Thực hiện vẽ vào vở.
- Các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào nháp
3.Củng cố- Dặn dò:2’
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở vở BTT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (Tiết 18)
 I. Mục tiêu: 
 1-Kiến thức: Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
 2-Kĩ năng: Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
II. KĨ NĂNG SỐNG
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng lăng nghe tich cực.
- Kĩ năng thương lượng.
- Kĩ năng đặt mục tiêu, kiên định.
III. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài, SGK, ...
 - HS: SGK, vở, bút,...
IV. Hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới: 31'
Hoạt động của GV
Tl
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
 2. Hướng dẫn làm bài:
 * Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
 Trao đổi trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS, 1HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn 
1'
30'
-2 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.Trao đổi và thảo luận cặp đôi.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
- HS hoạt động trong nhóm. 
- Từng cặp HS thao đổi
- HS nhận xét sau từng cặp.
- HS tự nêu
C. Củng cố – dặn dò: 3’
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
RÚT KINH NGHIỆM
 CHÍNH TẢ
 NGHE- VIẾT: THỢ RÈN ( Tiết 9)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.
 3. Thái độ: HS rèn chữ viết đẹp, có thói quen nắn nót khi viết.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
 HS: Vở, bút, thước kẻ, ...
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
C. Bài mới:31'
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn viết chính tả:
 a. Tìm hiểu bài thơ:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
 b. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 c. Viết chính tả:
 d. Thu, chấm bài, nhận xét:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
b, Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm thảo luận. Các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
1’
 20’
10'
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,
- HS viết vở
- HS nộp bài
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
- Uống nước nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu
- 2 HS đọc thành tiếng.
D. Củng cố- dặn dò: 3’
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần
- Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần.
- GD HS có ý thức trong giờ sinh hoạt.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : 
2. Lớp trưởng đánh giá nhận xét các h/đ của lớp , triển khai kế hoạch tuần tới 
3 . Gv nhận xét chung:
a) Về nền nếp, chuyên cần.
..............
..............
..............
..............
b) Học tập:
..............
..............
..............
..............
 ..............
..............
..............
..............
c) Đạo đức tác phong:
..............
..............
..............
..............
d) Công tác khác :
..............
..............
..............
..............
* Tuyên dương: ...................
* Nhắc nhở: .....................
4. Phương hướng hoạt động của tuần tới.
..............
..............
..............
..............
-Hát 
 - Cả lớp bổ sung.
- Hs lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 CKTKN.doc