Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 03

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 03

KHOA HỌC

Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU:

- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo( thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu )

- Nêu được vai trò của các chất đạm và chất béo đối với cơ thể.

- Giáo dục HS thói quen ăn uống đủ chất dinh dưỡng phòng bệnh béo phì,

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: các loại chất béo, đạm

- HS: Tranh ảnh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 03
( Từ ngày 9/9 đến 13/9 năm 2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2013 
 KHOA HỌC
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo( thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu) 
- Nêu được vai trò của các chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Giáo dục HS thói quen ăn uống đủ chất dinh dưỡng phòng bệnh béo phì, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: các loại chất béo, đạm 
- HS: Tranh ảnh minh họa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: ( 3 phút )
 2. Nội dung: ( 32 phút )
a. Tìm hiểu vai trò chất đạm và chát béo
- Nói vai trò của thức ăn có nhiều chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
 - Vai trò của chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K 
b. Nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
- Đều có nguồn gốc từ động vật, hoặc thực vật.
 +Thức ăn có từ động vật: Thịt lợn, cá, trứng,tôm, cua
+Thức ăn có từ thực vật: dầu, bơ, mỡ
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- HS: Nêu các chất dinh dưỡng có chứa chất bột đường mà em biết?
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Giới thiệu bài bằng lời – ghi bài 
- GV: nêu yêu cầu cách thức tiến hành
- GV: Nêu câu hỏi, học sinh lần lượt trả lời miệng trước lớp. 
- HS: Nêu 2 yêu cầu , quan sát hình trang 12, 13 sách giáo khoa
- HS: 3 - 4 em nêu ý kiến cá nhân 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- GV: Kết luận
 - HS: Đọc mục bạn cần biết trong SGK
- GV: Nêu yêu cầu hoạt động, hướng dẫn học sinh cách thực hiện
- GV: Chia nhóm giao nhiệm vụ cụ thể
- HS: Thảo luận nhóm
 + Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS + GV Nhận xét, bổ sung
- HS: Đọc phần ghi nhớ
- GV: Nhận xét giờ học. Dặn dò HS 
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) 
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được một số ví dụ về sự vượt khó trong học tập. 
 	- Biết được vượt khó khăn trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 	- Ý thức tích cực vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: các mẩu chuyện về gương vượt khó trong học tập.
- HS: Đọc trước chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Trung thực trong học tập( Tiết 1)
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Nội dung (34 phút)
 a) câu chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó
- Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn
- Bạn đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi
- Chúng ta cần có tinh thần vượt mọi khó khăn như bạn Thảo để học tập tốt.
b)Ghi nhớ: (Trang 6 )
c) Luyện tập:
 Bài tập 1:
 - Nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do.
 Kết luận: các phần a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút )
- GV: Nêu những việc làm của em thể hiện tính trung thực trong học tập?
- HS: nêu 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV:Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ.
- GV:Kể chuyện
- HS: nêu Kể tóm tắt ND câu chuyện
- GV:HD, chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- HS: Nêu trả lời câu hỏi tìm hiểu chuyện.
 + Đại diện nhóm trình bày.
- GV:Tóm tắt, kết luận( Bảng phụ)
- HS: nêu 2 em nhắc lại kết luận 
- HS: nêu Nêu yêu cầu câu 3 
- Lớp thảo luận, trình bày, giới thiệu 
- GV:Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- HS: nêu 2 em nhắc lại ghi nhớ
- HS: nêu yêu cầu bài tập 1 
- HS: trao đổi nhóm đôi 
- HS: 3 em đại diện nhóm nêu ý kiến 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
- HS: 2 em nhắc lại nội dung bài
- GV:Nhận xét giờ học.
- HS: nêu Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về “Vượt khó trong HT”.
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012 
LỊCH SỬ
Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được một số sự kiện về nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
- Nhận biết các phong tục, tập quán, thói quen của người Lạc Việt như công việc, nhà ở, lễ hội vv
- Giáo dục các em lòng ham thích tìm hiểu về lịch sử đất nước.Giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Hình trong SGK. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 	- HS: Sưu tầm tư liệu về nước văn Lang ( nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁC THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Làm quen với bản đồ( tiếp )
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: ( 3 phút )
2. Nội dung: ( 32 phút )
a. Sự ra đời của nước Văn Lang
- Khoảng 700 năm TCN
- Kinh đô đặt ở Phong Châu( Phú thọ).
Sơ đồ nhà nước Văn Lang
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
b) Cuộc sống của người Lạc Việt
- Sản xuất: Lúa khoai, cây ăn quả, đúc đồng, đóng thuyền,...
- Ăn uống: Cơm, xôi, bánh giầy
- ở: Nhà sàn, quây quần thành làng
- Lễ hội: Vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: Nêu các bước sử dụng bản đồ
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu phần chữ nhỏ SGK và kết hợp giới thiệu bài.
- GV: Treo bản đồ Bắc Bộ và Bắc TB vẽ trục thời gian lên bảng.
- GV: Giới thiệu về trục thời gian
- HS: 2 em đọc từ đầu đến nô tì 
- GV: HD quan sát lược đồ và thực hiện yêu cầu 1 
- HS: Nêu ý kiến phát biểu 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- GV:? Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?
- GV: Treo sơ đồ nhà nước Văn Lang . -- - HS: Lên bảng điền, nhìn vào sơ đồ nhắc lại nội dung thể hiện qua sơ đồ.
- HS: 1em đọc phần còn lại 
- HS: Quan sát tranh từ H3 ->H9 sách giáo khoa trả lời câu hỏi 2
- GV: Phát phiếu học tập, hướng dẫn 
- HS: Mô tả lại bằng lời
- HS: Đọc lại nội sung bài 
- GV: Tóm tắt nội sung bài, liên hệ
- HS: Đọc phần ghi nhớ
- GV: Nhận xét chung giờ học.Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.
 KHOA HỌC
 Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau), chất khoáng(cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm)và chất sơ( các loài rau)
- Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.
- Biết thêm nhiều kiến thức mới phục vụ cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảng phụ, tranh ảnh các loài rau, củ, quả 
- HS: chuẩn bị theo nhóm: các loại rau, củ quả 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Vai trò của chất đạm và chất béo
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: ( 3 phút )
 2. Nội dung: ( 32 phút )
a) Tìm hiểu về nguồn gốc của những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa VTM
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
X
X
X
b) Vai trò của những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
 - Chất vi-ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu vi-ta- min cơ thể sẽ bị bệnh 
- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. 
*kết luận( trang 15)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em trả lời miệng.
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Giới thiệu bài dẫn dắt từ phần kiểm tra bài cũ- ghi đầu bài 
- HS: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- GV: Nêu yêu cầu cụ thể, chia nhóm hoàn thành phần thi
- HS: Trao đổi, thảo luận 
 + Các nhóm trưng bày sản phẩm 
 + Đại diện trình bày 
- GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng
- GV: Nêu vấn đề, cách thức tiến hành 
- HS + GV: Thảo luận, trao đổi:
 + Kể về 1 số loại vi – ta – min mà HS biết. Nêu vai trò của các chất đó
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứâ các chất vi-ta-min đối với cơ thể.
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- GV: Kết luận( ý 1 mục bạn cần biết)
- HS: Liên hệ thực tế.
- GV: Đặt câu hỏi, gợi ý
- HS:Thảo luận vai trò của chất khoáng
- GV: Kể về 1 số loại chất khoáng mà HS biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: Thảo luận về vai trò của chất xơ
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: 3 em đọc lại mục ghi nhớ trang 15
- GV: Nhận xét chung giờ học.Dặn HS học bài .Vận dụng trong việc ăn uống
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Tiết 3: CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG( tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu về những truyền thống tốt đẹp của nhà trường: Truyền thống hiếu học; tương thân tương ái; giúp đỡ bạn bè cùng tổ, cùng lớp 
- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện về truyền thống tốt đẹp của nhà trường
 - Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Tư liệu về nhà trường
-HS: Các bài hát về nhà trường, những mẩu chuyện, bài thơ về trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
 A. ổn định tổ chức: 2phút
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung: ( 34phút)
 a)Tìm hiểuthêm các truyền thống tốt đẹp của nhà trường
- Truyền thống uống nước nhớ nguồn 
- Truyền thống thương người như thể thương thân
- Giúp bạn vượt khó học tập tốt.
 b) Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp ;vệ sinh trường lớp học ; truy bài đầu giờ 
- Học tập : Chuẩn bị bài ở nhà; học bài
c) Văn nghệ: 
 Hát những bai hát nói về truyền thống tốt đẹp của nhà trường. 
3. củng cố, dặn dò: ( 2phút) 
- HS: tập hợp thành vòng tròn, hát bài hát “Em yêu trường em”
- GV : Nêu rõ yêu cầu phần tìm hiểu 
 ? Hãy nêu những truyền thống tốt đẹp của nhà trơơfng mà em biết?
- HS: Trao đổi nhóm đôi 
- HS: Thi kể về những điều đã biết về nhà ttrờng ( học sinh, thầy côgiáo, các bậc phụ huynh)
- GV : Khuyến khích động viên các em thực hiện một cách tự nhiên
- HS + GV: nhận xét, bổ sung
 - GV : chốt lại những điều đã tìm hiểu
 - HS: chọn bài hát, cả lớp hát 
- HS: Lớp trưởng điều hành văn nghệ
- Các bạn phát biểu ý kiến
- GV : Nhận xét nêu một số tấm gương 
- GV : nhận xét giờ học, dặn dò HS
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012
ĐỊA LÍ
Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lẽ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Xác lập mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của nhân dân Hoàng Liên Sơn. 
- HS: SGK, chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 - Dãy núi Hoàng Liên Sơn
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Nội dung (32 phút)
a) Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người
- Dân cư thưa thớt
- Thái, Dao. H’mông 
b) Bản làng với nhà sàn
- Các bản nằm cách xa nhau, ở núi cao
 - Mỗi bản có khoảng mươi nhà, các bản ở dưới thung lũng thì đông hơn.
c) Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- Chợ phiên họp vào những ngày nhất định
- Chợ phiên rất đông vui, ngoài mua bán còn giao lưu văn hóa
- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, 
- Trang phục được may, thêu, trang trí rất công phu
*KL ( trang 76)
3.Củng cố dặn dò: ( 4 phút )
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
 + Nêu đặc điểm dãy Hoàng Liên Sơn? 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- GV: Giới thiệu bằng lời. 
- GV: Nêu yêu cầu thực hiện 
- HS: Tìm hiểu về dân cư ở Hoàng LS 
 - HS: Kể tên các đan tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn 
- HS: Trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: Dựa vào mục 2 trong SGK, tranh ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết, HS trả lời 1 số câu hỏi 
- HS: Trao đổi nhóm đôi, suy nghĩ trả lờimiệng trước lớp.
- HS: Đại diện các nhóm trình bày 
- HS + GV: Nhận xét, bơpsung
- HS: Dựa vào mục 3, các hình trong SGK, tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trao đổi thảo luận nhóm: 
 + Nêu những hoạt động chợ phiên
 +Nhận xét trang phục truyền thống của các DT trong hình 4,5,6
- HS: 4 em đại diện các nhóm nêu
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung 
- HS: 2 em nêu nội dung bài 
- GV: Nhận xét chung giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động
 Kiểm tra của ban giám hiệu
Ngày tháng 9 năm 2012
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày 10 tháng 9 năm 2012
.
.....
.
.....
.
.
....
....
...

Tài liệu đính kèm:

  • docCM Tuần 3(2012-2103).doc