Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 03 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 03 năm 2013

Tiết 2 : TOÁN

 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

 - Đọc, viết được một số đến lớp triệu.

 - HS củng cố về hàng và lớp.(Là được BT1, BT2, BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : SGK, BP

 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân

 

doc 32 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 03 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 03
(Từ ngày 09 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Thứ hai, ngày 09 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng: 
Tiết 1 : CHÀO CỜ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
------------------------------------------------------
Tiết 2 : TOÁN
 	TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
 - Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
 - HS củng cố về hàng và lớp.(Là được BT1, BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK, BP
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ
- GV cho số 213 556, 523 224,
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét kết luận:
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
b) Thực hành:
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: Làm miệng
- NX, đánh giá hướng dẫn lại cách đọc số.
Bài tập 3: Thảo luận theo cặp
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 4: HD cho HS khá, giỏi
- GV nhận xét kết luận
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- 2HS nêu các hàng và các lớp 
- HS đọc số vừa viết,HS nêu cách đọc số.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự viết các số vào vở theo mẫu đã hướng dẫn
- HS làm bài
- Nhận xét
- HS làm bài theo cặp
5p
1p
7p
5p
4p
7p
4p
2p
Tiết 3 : TẬP ĐỌC 
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK, bảng phụ,tranh,
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TG
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
Luyện đọc đúng:
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm 
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. 
Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Kết luận
b) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Hoà bình ngày 5/8/2001
Bạn Hồng thân mến đến chia buồn với bạn."
- GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc, trả lời
- HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ HS luyện đọc theo cặp.
 + 1,2 HS đọc cả bài.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
5p
1p
15p
 12p
2p
------------------------------------------------------- 
Tiết 4 : KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHÂT BÉO
I. MỤC TIÊU
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm(thịt, cá, trứng, tôm, cua,...); chất béo (mỡ, dầu, bơ,...)
 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK, 
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu và kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
*Mục tiêu:
 - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Làm việc theo cặp
- Làm việc cả lớp
 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
b) Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
*Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV
- GV phát phiếu học tập theo nhóm bàn.
- Chữa bài tập cả lớp.
Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
 - 2HS nêu và kể tên
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp
- HS khác nhận xét
4p
12p
17p
2p
Buổi chiều:
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : các mẩu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập
 - HS : VBT , đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu ghi nhớ bài 1: Trung thực trong học tập
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó
* Mục đích: Giới thiệu một tấm gương vượt khó học tập tốt
- GV giới thiệu trong cuộc sống ai cúng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. 
 - GV kể chuyện
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm câu hỏi 1,2 
- V chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ
- GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng.
- Cả lớp, trao đổi, bổ sung.
 GV kết luận: 
c) Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp câu hỏi 3 SGK
- HS thảo luận theo cặp
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết.
 GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
d) Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( bài tập 1 SGK)
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
 - 2HS nêu
- Chú ý lắng nghe
- 1-2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1,2 trong SGK
- Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến
- Các cặp làm việc
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV 
3p
 10p
7p
7p
6p
2p
Tiết 2 : TIẾNG VIỆT (+)
LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
 - Củng cố lại về cấu tạo của tiếng: Tiếng gồm ba bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
 - thực hành phân tích cấu tạo của tiếng để củng cố về đặc điểm của tiếng, tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
 - Có ý thức nói viết đúng từ, tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC7
 - Hệ thống bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ôn lại kiến thức cũ
-Theo em tiếng thường có mấy bộ phận là những bộ phận nào? Nêu ví dụ.
-Trong một tiếng, bọ phận nào có thể có, bộ phân nào bắt buộc phải có? Cho ví dụ.
+Gv chốt lại kiến thức cần nhớ về cấu tạo của tiếng.
2. Vận dụng thực hành.
*GV chép lên bảng, yêu cầu học sinh thực hành.
Bài 1: Những tiếng nào trong các câu thơ dưới đây không đủ 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh?
	Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm
	Nghĩ gì ông vẫn ngồi yên lưng đền
	 ...Bỗng đâu vang tiếng sấm rền
	Tỉnh ra em thấy trong đền đỏ hương.
Bài 2: Tìm bộ phận âm đầu trong các tiếng được gạch chân dưới đây làm gì?
Giữ gìn, giặc giã, giết giặc, tháng giêng, giếng khơi, gia đình
Bài 3: Tìm và ghi lại 
a) Năm từ phức có các tiếng có vần giống nhau hoàn toàn
b) Năm từ phức có các tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn.
Bài 4: Em đã từng giúp đỡ bạn bè (hoặc người thân trong gia đình) một việc dù rất nhỏ. Hãy kể lại câu chuyện đó và nêu cảm nghĩ của em.
*Yêu cầu học sinh làm bài.
+Thu baì chấm, đọc bài hay cho lớp học tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ.
---------------------------------------------------- 
Tiết 3: TOÁN (+)
LUYỆN TẬP: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU
 - Hoàn thiện bài buổi sáng.
 - Củng cố mở rộng kiến thức đã học về triệu và lớp triệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hệ thống bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy của giáo viên 
Hoạt động học của học sinh
1.Hoàn thiện bt buổi sáng 
2.Luyện tập
BT1: GV nêu yêu cầu: 
Viết số, biết số đó gồm :
a)Hai triệu, hai trăm nghìn, hai chục nghìn, hai nghìn, hai trăm, hai chục, hai đơn vị.
b) Năm triệu, năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị.
- GV nhận xét.
BT2: GV nêu yêu cầu: 
Viết cách đọc số và nêu giá trị của chữ số 5, chữ số 8 trong mỗi số sau : 75 068 100 ; 508 200 006 ; 4 340 581 ; 503 200 008.
Hướng dẫn làm bài 
GV nhận xét.
BT 3 : Nêu yêu cầu : 
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm để được bốn số tự nhiên liên tiếp :
a) 121 ; 122 ; ... ; ... 
b) 6 979 ; ... ; 6 981 ; ...
c) ... ; 99 999 ; ... ; 100 001.
d) ... ; ... ; 5 395 000 ; 5 395 001.
GV nhận xét, cho điểm 
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
HS đọc đề bài
Làm BT và chữa bài 
2 222 222.
 b) 5 505 005.
HS chữa bài vào vở
HS đọc đề bài
Làm BT và chữa bài 
HS đọc đề bài
Làm BT và chữa bài 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1 : THỂ DỤC
ĐI ĐỀU, ĐÚNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ ”
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: Còi
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
TG
A. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút.
* Trò chơi làm theo hiệu lệnh : 2 - 3 phút.
B. Phần cơ bản 
Đội hình đội ngũ: 
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau ; 8 - 10 phút.
+ Lần 1 và 2 : Tập cả lớp, do GV điều khiển. Lần 3 và 4 : tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
+ GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+ Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố : 2 lần 
Trò chơi vận động: 
Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1 - 2 lần, rồi cho hai HS làm mẫu, sau đó cho1 tổ HS chơi thử. Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3  ... n thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật ?
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hướng dẫn HS nhận xét.
- GV hỏi : Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- GV nhận xét và nói đây là phần chính của một bức thư các em có thể viết tách từng ý riêng hoặc viết xen kẽ các nội dung đó trong bức thư.
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
b) Hướng dẫn HS ghi nhớ
- GV ghi phần ghi nhớ lên bảng 
c) Hướng dẫn HS Luyện tập 
* Tìm hiểu đề: 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài trên bảng.
Hỏi: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô thế nào?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường ?
+ Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
* HS thực hành viết thư
 -GV nhận xét.
- HS viết thư vào vở 
- GV hướng dẫn các em viết được một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp trường em.
- GV chấm chữa 2-3 bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.Nhắc HS xem trước bài sau:Cốt truyện
- 2hs trả lời
- 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn. Cả lớp trả lời câu hỏi SGK
- HS nêu
- HS dựa vào bài Thư thăm bạn trả lời .
- 1,2 HS trả lời các em khác nhận xét.
- HS nêu
- 3HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm
- Một HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại, tự xác định yêu cầu của đề.
- HS trả lời.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1-2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư.
- 2HS đọc lá thư.
3p
30p
2p
------------------------------------------------------- 
Tiết 2: TOÁN
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - Làm được BT1, BT2, BT3 – viết giá trị của chữ số 5 của hai số.
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Bảng phụ,SGK
 - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm lại bài 4 trang 19; một số em nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
a) Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- GV hỏi: trong bài học về các hàng các lớp các em thấy mỗi hàng viết được mấy chữ số?
10 đơn vị = ? chục 10chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
- GV kết luận: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đợn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Với mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
- GV nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- GV nêu: Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân
b) Thực hành
Bài tập 1 : Làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV đọc số ; HS viết số vào bảng con.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: Thảo luận theo cặp.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm BT theo nhóm 2
- GV nhận xét đánh giá
Bài tập 3: Hoạt động cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS trả lời
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách viết số trong hệ thập phân.
- GVnhận xét tiết học. Dặn về làm lại bài 2.
- 1HS thực hiện
- HS nêu
- HS tự viết số tự nhiên bất kì và nêu giá trị của mỗi chữ số trong số vừa viết.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết 
- HS nêu số vừa viết gồm mấy mấy triệu?, mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị?
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Các cặp thảo luận tự viết vào phiếu học tập.
- Đại diện 2 cặp lên chữa bài 
- Các HS khác nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Một số em trả lời trước lớp 
 3p
30p
2p
-----------------------------------------------
Tiết 3: KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, KHOÁNG CHẤT VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min(cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,...), và chất xơ (các loại rau).
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
 + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xâ dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần đẻ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV : SGK, tranh
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo, thức ăn chứa nhiều chất đạm
- nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b) Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất xơ và nước
- GV yêu cầu HS kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
Kết luận: 
- GV hỏi : Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Hằng ngày, chúng ta cần phải uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
Kết luận: 
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 15. 
- Nhận xét tiết học
- 2 hs trả lời
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá.
- Thảo luận về vai trò của vi-ta-min và kể tên một số vi- ta- min
- HS nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể.
- TL về vai trò của chất khoáng
- Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
- HS trả lời 
3p
30p
2p
------------------------------------------------- 
Tiết 4: ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, ...
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dan cư thưa thớt (HS khá, giỏi giải thích tại sao người dân Hoang Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ)
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nha sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS: 
 + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc rực rỡ,...
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như: gỗ, tre, nứa.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV : SGK, bản đồ địa lý Việt Nam.
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 SGK trả lời các câu hỏi sau
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận
b) Bản làng với nhà sàn
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Dựa vào mục 2, tranh ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi 
- GV kết luận
c) Chợ phiên lễ hội trang phục
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp TLCH 
- GV kết luận 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
 - 1 HS chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn
 - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả lamg việc của nhóm mình.
- TL nhóm 2.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả làm việc của mình.
3p
30p
2p
--------------------------------------------- 
Tiết 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 03
I. MỤC TIÊU
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. CHUẨN BỊ	
 - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 
a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần 
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b) Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về đạo đức: .......................................................................................................................
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: ..................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Về các hoạt động khác: ...................................................................................................
............................................................................................................................................
 - Tuyên dương: ..........................................................................................................
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .
......................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 lop 4 chuan 2 buoi.doc