Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn –cốp-xki);biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các CH trong SGK ).
- GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN CM THỨ 13 LỚP: 4C Thứ, ngày Tiết trong ngày Tiết chương trình Môn Tên bài dạy Thứ 2 Ngày: 11/11 1 2 3 4 5 13 25 61 13 CC TA TĐ T LS Tham dự chào cờ Người tìm.sao Giới thiệu11 Cuộc.(1075 -1077) Thứ 3 Ngày: 12/11 1 2 3 4 5 13 25 13 62 CT LTVC ĐĐ MT T N-V: Người..sao MRVT: Ý chí – Nghị lực Hiếu thảo.mẹ (T2) Nhân..số Thứ 4 Ngày: 13/11 1 2 3 4 5 13 26 25 63 13 KC TĐ KH T KT Ôn tập tuần 12 Văn hay chữ tốt Nước bị ô nhiễm Nhân..số (tt) Thêu móc xích (T1) Thứ 5 Ngày: 14/11 1 2 3 4 5 13 25 26 64 13 ÂN TLV LTVC T ĐL Trả..chuyện Câu hỏihỏi Luyện tập Người dân. Bắc Bộ Thứ 6 Ngày: 15/11 1 2 3 4 5 26 65 26 13 TLV T KH ÔN TẬP SH Ôn tập văn kể chuyện Luyện tập chung Nguyênnhiễm T+TV Sinh hoạt lớp Tập đọc Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 11/11/2013 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn –cốp-xki);biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các CH trong SGK ). - GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng -Gọi 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét cách đọc của hs. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Người tìm đường lên các vì sao. - Cho hs quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc -Gọi 1 HS đọc cả bài. -Hướng dẫn phân đoạn: + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu. + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại. -Gọi HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. -Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Yêu cầu: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Yêu cầu: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 4.Củng cố : - Hỏi ý nghĩa của truyện - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện: Người tìm đường lên các vì sao. -Chuẩn bị bài:Văn hay chữ tốt. -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.(3 lượt). - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Các BT cần làm BT 1, BT3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu,SGK,bảng phụ HS - SGK, VBT,bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà. -Gọi hs lần lượt thực hiện các BT -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệubài : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11 -GV nhận xét – giải thích thêm. b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác. Dựa vào cách đặt tính để giảng. - Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. Yêu cầu: HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. -GV đến hướng dẫn cho hs yếu. -GV nhận xét – sửa sai. - Bài 3 : Giải toán * Yêu cầu hs đọc bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Yêu cầu : Vận dụng để giải toán. 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số. - Hát -HS lần lượt thực hiện Hoạt động lớp . - HS đặt tính và tính ở bảng. - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11. - Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên. - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng phụ, chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài . Đáp số : 352 bạn - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt:người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. CHUẨN BỊ: GV -Lược đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 25’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Chùa thời Lý - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Sự tiến quân sang đất Tống. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau : + Để xâm lược nước Tống . + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống . Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ? Yêu cầu: HS nắm lý do việc đánh sang đất Tống của Lý Thường Kiệt. Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . - Tổ chức làm việc cá nhân. - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. Yêu cầu: HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. Hoạt động 3 : Ý nghĩa cuộc kháng chiến. - Đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - Kết luận : Nguyên nhân thắng lợi do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài. Yêu cầu: HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến. 4.Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ. -Chuẩn bị bài : Nhà Trần thành lập. - Hát -HS lần lượt nêu -Nhận xét Hoạt động nhóm đôi. - Lắng nghe. - HS đọc SGK đoạn : Cuối năm 1072 rồi rút về. - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. - Thảo luận đi đến thống nhất: Ý kiến thứ hai đúng, vì trước đó quân Tống đã chuẩn bị xâm lược nước ta. Hoạt động lớp . - Theo dõi . - Đọc SGK - Phát biểu Hoạt động lớp - Theo dõi . - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả. - Tiếp tục trình bày kết quả cuộc kháng chiến - Đọc ghi nhớ(SGK). - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Chính tả ( Nghe – viết ) Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 12/11/2013 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a, BT (3) b. II. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a, BT3. HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Gọi 1 hs đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc vần ươn/ương. -GV đọc cho hs ở lớp viết vào bảng phụ các từ bắt đầu ch/tr, ươn/ ương. -GV nhận xét – đánh giá chữ viết của hs. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :Người tìm đường lên các vì sao . b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. - Viết chính tả. - Chấm, chữa 7 – 10 bài . Yêu cầu: trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ. + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm các tính từ theo yêu cầu ( tra từ điển). + Chốt lại lời giải đúng. - Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im/ iêm. + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài. + Chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu:Bồi dưỡng tính cẩn thận chính xác cho hs. 4.Củng cố: - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt. 5.Dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) - Chuẩn bị bài :(Nghe – viết)Chiếc áo búp bê. - Hát -HS lần lượt viết ở bảng phụ và bảng lớp -Nhận xét Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số, cách trình bày. ... 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 ) b) 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 Hoạt động lớp . - Đọc và tóm tắt bài toán . - Nêu cách làm . - Tự làm vào vở rồi chữa bài. - Nhận xét - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân,vườn, ao,. . . + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the,đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - GDMT: Một số đặc điểm chính của con người và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng ( đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ: môi trường thiên nhiên ở đồng bằng Duyên hải miền Trung, nắng nóng bảo lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống và hoạt động sản xuất ). II. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 26’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Đồng bằng Bắc Bộ -Gọi hs nêu lại ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét – đánh giá việc học của hs. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng. Các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? Yêu cầu: HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Chủ nhân của đồng bằng (tt). - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . - Giúp HS chuẩn xác kiến thức. - Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 4.Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ. -Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ. - Hát -HS lần lượt nêu nội dung bài -Nhận xét Hoạt động lớp, nhóm. - Dựa vào SGK trả lời. - Các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Lớp sửa chữa, các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh.Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi. Hoạt động lớp . - Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, nội dung SGK, vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý: + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Tập làm văn Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 15/11/2013 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện(nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC. HS : - Giấy, bút làm bài KT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 26’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn kể chuyện -Gọi 1 em hs nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện. -GV nhận xét-đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ôn tập văn kể chuyện . Gvghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . - Bài 1 : Nhận diện thể loại kể chuyện. + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC. Yêu cầu: HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài . - Bài 2: Kể chuyện theo đề tài. + Treo bảng phụ viết sẵn đề và mời HS đọc lại đề bài. - Bài 3: Trao đổi câu chuyện vừa kể. Yêu cầu: HS kể được câu chuyện mình chọn. 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện. - Chuẩn bị bài :Thế nào là miêu tả? - Hát -HS lần lượt nêu lại dàn bài chung -Nhận xét Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Hoạt động nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT. - Một số em nói đề tài mình chọn kể. - Viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Từng cặp thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Các BT cần làm BT 1, BT 2(dòng 1), BT 3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu,SGK, bảng phụ. HS : - SGK, bảng phụ,VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 27’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Gọi hs sửa các bài tập về nhà. -GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung . GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính . - Bài 1 :Đổi đơn vị đo. -GV gợi ý thêm cho hs yếu. -Nhận xét – sửa sai. - Bài 2(dòng 1) : Tính. * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện. *GV nhận xét – đánh giá - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện. * Yêu cầu nêu tính chất. *Gọi hs nêu bước thực hiện -Nhận xét – sửa sai Yêu cầu : HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính . 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại các bài tập đã giải. -Chuẩn bị bài : Chia một tổng cho một số. - Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét Hoạt động lớp . - Thực hiện trên phiếu, nêu cách đổi. -Nhận xét – sửa sai - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính. - Lên bảng chữa bài. -Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính -Nhận xét – bổ sung - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,. . . + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, . . . + Vỡ đường ống dẫn dầu, . . . - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - GDMT: GD về ô nhiễm không khí, nguồn nước. - GDKNS: GD KN tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm, KN trình bày thông về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm, KN bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước II. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 54, 55 SGK . - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. HS : - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 27’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Nước bị ô nhiễm -Gọi hs nêu lại ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Quan sát hình SGK, tập đặt câu hỏi để trả lời cho từng hình. - Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhau như gợi ý trên. - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Đi tới giúp đỡ các nhóm. - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK. Yêu cầu: HS phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước . - Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK. Yêu cầu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. 4.Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs xem lại bài, quan sát các hiện tượng trong tự nhiên. - Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước. - Hát -HS lần lượt nêu nội dung bài -Nhận xét Hoạt động lớp, nhóm . - Một số em trình bày kết quả làm việc của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung. + Hình cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình. ( Hình 1, 4 ). + Hình cho biết nước máy bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 2 ). + Hình cho biết nước biển bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 3). + Hình cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 7, 8 ) + Hình cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 5, 6, 8 ) Hoạt động lớp , cá nhân . - Quan sát các hình và mục Bạn cần biết SGK, những thông tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. -Nhận xét – bổ sung - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: