Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 3 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 3 năm 2013

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiên sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ).

- GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo

II. CHUẨN BỊ:

GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.

HS : SGK

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 3 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy: 02/09/2013
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiên sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ).
- GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
5’
1’
30’
3’
1’
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
Nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này .
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát .
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
*Nhận xét: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : Sáu dòng đầu
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
*Kết luận: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm :
- GV đọc diễn cảm.
- Nêu cách đọc: giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát.
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm
*Yêu cầu :Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
4. Củng cố :
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
5.Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn
- Chuẩn bị bài : Người ăn xin
- Hát
- 2HS lên trả lời
- HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư , cảnh thân nhân đang quyên góp, ủng hộ đống bào bị lũ lụt . 
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
- Chia đoạn : 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình 
+Đoạn3:Phầncònlại - Đọc thầm phần chú giải.
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
* Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
*“ Hôm nay, đọc báora đi mãi mãi “
* Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào  nước lũ.
* Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo  nỗi đau này.
* Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng  như mình .
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư.
c) Đọc diễn cảm
- Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
- HS phát biểu .
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- HS trả lời
- Lắng nghe
Lịch Sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: 
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng,ăn trầu;ngày lễ hội thường đua thuyền,đấu vật,. 
II .Chuẩn bị :
 GV: - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 - Phiếu học tập.
 HS: -SGK 
III. Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2’
5’
2’
25’
3’
2’
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ 	
+ Em ở tỉnh (thành phố) nào? Hãy tìm 
vị trí tỉnh (thành phố) của em trên bản 
đồ hành chính Việt Nam và cho biết nó 
giáp với những tỉnh (thành phố) nào?
-GV nhận xét –đánh giá.
3.Bài mới:
 a.GTB:Nước VN ta ra đời từ khi nào;Để biết được đều đó, cùng tìm hiểu bài: Nước Văn Lang. 
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Thời gian hình thành và
 địa phận của nước Văn Lang.
Mục tiêu : hs biết Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên (TCN).
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian : người ta quy ước năm O là năm  sau Công nguyên.
Bước 2 : 
- GV chốt ý, rút ra kết luận.
Hoạt động 2 : Các tầng lớp trong xã hội
 Văn Lang.
Mục tiêu : -HS biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV đưa ra khung sơ đồ.
Bước 2 :
- GV nhận xét rút ra kết luận : Xã hội Văn Lang có 4 tầng  thấp kém nhất là nô tì.
Hoạt động 3 : Đời sống vật chất, tinh 
thần ở người Lạc Việt.
Mục tiêu : Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất  của người Lạc Việt.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV đưa ra khung bảng  Lạc Việt.
- GV gọi một vài HS mô tả  Lạc Việt.
Bước 2 : 
- GV chốt ý, rút ra kết luận. 
Hoạt động 4 : Phong tục của người
 Lạc Việt. 
Mục tiêu : HS biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ  ở địa phương.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV đưa ra câu hỏi : Hãy kể  mà em biết.
- GV và hs nhận xét.
Bước 2 : 
- GV hỏi : “Địa phương chúng ta còn giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?”
- GV và hs nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
4.Củng cố:
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
-GV liên hệ-GD thêm.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs ghi bài-học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở HLS.
- Hát 
-HS lần lượt trả lời
-Nhận xét
- hs dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và  trên trục thời gian.
- hs đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp.
- hs đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí.
- 2 em trình bày.
-HS trình bày theo sự hiểu biết của mình.
-Nhận xét.
-HS tự liên hệ ở địa phương mình.
-Nhận xét – bổ sung.
- HS đọc
- Lắng nghe
Đạo đức 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
- GDKNS: KN lập kế hoạch vượt khó trong học tập, KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
5’
2’
25’
3’
2’
1. Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập 
- GV nêu câu hỏi :	
+Thế nào là trung thực trong học tập ?
+Vì sao cần trung thực trong học tập ?
+Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Bài học giúp em biết mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . 
b.Các hoạt động:
- Hoạt động 1 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. 
 Tóm ý: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. 
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
- Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
 Tóm ý: Điều quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn . 
Hoạt động 3 : Làm bài tập theo cặp đôi
( câu hỏi 3 )
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
 Tóm ý: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục .
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ), ( b ),( d ) là những cách giải quyết tích cực . 
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
 Tóm ý: - Biết quan tâm ,chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
4. Củng cố : 
 - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
 -Liên hệ GD.
5.Dặn dò:
 -Nhận xét lớp. 
 - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
 - Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Hát
- HS trả lời câu hỏi:
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS theo dõi sgk.
- HS lắng nghe.
- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- Làm bài tập 1 
- HS nêu 
- HS đọc ghi nhớ .
- HS nêu 
- Lắng nghe
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tt )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp. 
II. CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
HS - SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG ... Tập làm văn 
Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy: 06/09/2013
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
HS :SGK,VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
5’
1’
30’
3’
1’
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước, chúng ta học bài gì?
- Trong bài văn kể chuyện, ngoài việc tả ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta còn phải kể gì nữa?
- Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
-Gv nhận xét- đánh giá.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài :
Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. 
 b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét
Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau:
*Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
* Người ta viết thư để làm gì?
* Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì?
* Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đau và kết thúc như thế
-GV chốt ý theo SGK.
Họat động 3: Ghi nhớ
-GV tóm ý lại và hình thành ghi nhớ.
* Kết luận: Hệ thống kiến thức cơ bản.
Hoạt động 3: HS thực hành viết thư
-GV viết đề bài lên bảng	
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? 
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì 
-Hướng dẫn HS làm bài 
Gợi ý thêm:
1/Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
2/Cần thăm hỏi về những gì?
3/Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay 
4/Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
4.Củng cố : 
-Nêu nội dung và mục đích viết thư.
-Yêu cầu hs đọc bức thư hoàn chỉnh.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Cốt truyện
- Hát
- HS trả lời câu hỏi:
+ Kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật.
+ Kể ý nghĩ của nhân vật.
+ Có 2 cách kể.
+ Nói lên tính cách của nhân vật và ý 
nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe
- HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời những câu hỏi:
* Để chia buồn với bạn.
* Để hỏi thăm nhau.
* Có lời chào, lời giới thiệu, lời thăm 
*Mở đầu: Nêu địa điểm ,thời gian viết thư. Lời chào hỏi người nhận thư.
*Kết thúc:Nói lời chúc,lời cám ơn, lời húa hẹn.Người viết kí tên và ghi cả họ tên.
- 3- 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 35.
+1.Viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm.
+2.Thư gồm 3 phần:
Đầu thư: 
Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
Phần chính:
Nêu mục đích, lý do viết thư.
Thăm hỏi người nhận thư 
Thông báo của người viết 
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
-HS đọc đề bài.
-HS lấy bút chì gạch dưới những từ theo trọng tâm:
- một bạn ở trường khác
- hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của lớp, của trường.
-Chúc sức khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
-HS viết nháp những ý cần thiết.
-Trình bày miệng.
-Nhận xét.
-HS thực hiện viết vào vở.
- Lắng nghe
Khoa học 
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,.) và chất xơ ( các loại rau ).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể,tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ trong SGK.
 - Giấy khổ lớn, bảng phụ.
HS : - SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
5’
1’
25’
3’
1’
1. Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ : ‘Vai trò của chất đạm và chất béo’
-GV nêu câu hỏi:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm, 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo?
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đ/v cơ thể.
-GV nhận xét –đánh giá.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- V đưa ra các loại rau quả. 
- Các loại có chất dinh dưỡng nào? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về phân loại thức ăn, đồ uống và vai trò của nó.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.	
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có bảng phụ
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên
Bước 3: Nhóm trình bày
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Kết luận:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin 
 1/ Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò của nó .
 2/ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể.
Bước 2: Thảo luận về vai trò chất khoáng
GV đặt câu hỏi:
 1/ Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò.
 2/ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể.
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
* Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
4.Củng cố : 
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
-Gọi hs đọc lại ‘mục bạn cần biết’
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Hát
- Hs trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- HS quan sát và nêu tên các loại rau quả
- Các nhóm bàn luận, ghi vào bảng phụ, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với nhóm bạn 
-HS thảo luận và chốt ý.
- Lắng nghe
*HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận:
-Vitamin không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng rất cần cho hoạt dộng sống của cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh
*HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận:
- Một số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩyvà điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu sẽ bị bệnh. 
*HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả lời.
 - HS khác bổ sung, nhận xét
 - Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Hằng ngày cần uống khoảng 2 lít nước
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : VBT,vở nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
2’
5’
1’
30’
3’
1’
1. Ổn định lớp
21.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên và nêu ví dụ.
- GV nhận xét- ghi điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
 b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân
-Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân .
Tiến hành :
 GV giới thiệu cho HS biết trong cách viết số tự nhiên:
+ ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số, cứ mười đơn vị ở mỗi hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Ta có: 10 đơn vi = 1 chục.
 10 chục = 1 trăm.
 10 trăm = nghìn.. . .
+ với mười chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.( cho VD)
 * Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1:
-GV gọi một HS đọc đề bài. 
-GV cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
-GV gọi HS đọc bài làm;
-GV Nhận xét và đối chiếu với bài làm trên bảng.
Bài tập 2:
-GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
-GV cho HS làm bài vào vở 
-GV Nhận xét và sửa bài.
Bài tập 3:(Viết giá trị của chữ số 5)
-GV gọi một HS đọc đề bài.
-GV treo bảng phụ nêu câu hỏi.
-GV Nhận xét -kết luận 
4.Củng cố:
 -GV hỏi :Trong hệ thập phân dùng bao nhiêu số để viết số?
 - Cho HS đọc và nêu giá trị của các chữ số 2 trong các số sau: 2 435; 129 865; 247 803; 
1 456 289.
- GV Nhận xét –tuyên dương.
5.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm lại các BT
- Chuẩn bị bài:So sánh và xếp thứ tự các số TN.
- Hát
- HS lần lượt nêu
- Nhận xét
-Hs mở sgk
-HS theo dõi trên bảng
-HS đọc lại
-Hs cho thêm ví dụ
 +1245
-HS đọc yêu cầu BT
-HS tiến hành làm bài
-HS trình bày 
-HS sửa bài 
-HS đoc yêu cầu BT
-1 HS lên bảng làm.
-HS lắng nghe sửa bài.
-HS đọc đề bài
-HS nhìn bảng và Trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe
-HS trả lời 
-HS lần lượt nêu
4 –5 HS nêu.
- HS lắng nghe
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN CM THỨ 3 LỚP: 4C
Thứ, ngày
Tiết trong ngày
Tiết chương trình
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
Ngày: 02/09
1
2
3
4
5
5
3
3
11
3
TĐ
LS
ĐĐ
T
CC
Thư thăm bạn
Nước Văn Lang
Vượt khó trong học tập (t1)
Triệu và lớp triệu (tt)
Tham dự chào cờ 
Thứ 3
Ngày: 03/09
1
2
3
4
5
5
5
3
12
CT
LTVC
ĐL
AV
T
N-V: Cháu nghe câu chuyện của bà
Từ đơn và từ phức
Một số.. Hoàng Liên Sơn
Luyện tập
Thứ 4
Ngày: 04/09
1
2
3
4
5
5
6
5
13
KC
TĐ
KH
MT
T
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Người ăn xin
Vai tròchất béo
Luyện tập
Thứ 5
Ngày: 05/09
1
2
3
4
5
5
6
3
14
TLV
LTVC
KT
ÂN
T
Kể lại hành động, ý nghĩ của nhân vật
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
Cắt vải..vạch dấu
Dãy số tự nhiên
Thứ 6
Ngày: 06/09
1
2
3
4
5
6
6
15
3
AV
TLV
KH
T
SH
Viết thư
Vai tròchất xơ
Viết số .hệ thập phân
Sinh hoạt lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHIENLYLOP 4TUAN 3.doc