Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (T9)
I. Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
+HS khá, giỏi trả lời được CH 4 SGK.
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh, bảng phụ . – HS : Học bài cũ và xem bài mới
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (T9) I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. +HS khá, giỏi trả lời được CH 4 SGK. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh, bảng phụ . – HS : Học bài cũ và xem bài mới III. Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra : (4’) - GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới : 3.1: GTB : GV dùng tranh để giới thiệu 3.2 : Luyện đọc : (8’) - Mời HS đọc bài - Nêu giọng đọc bài văn này ? - GV hướng dẫn giọng đọc . - Tổ chức đọc nối tiếp . - Đọc toàn bài . - Giúp HS hiểu nghĩa của bài . - GV theo dõi và giúp HS hiểu nghĩa . 3.3 : Tìm hiểu bài : (13’) - Đoạn 1 : -Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Vua làm cách nào để tìm ra người trung thực? -Thóc đã luộc chín còn nảy mầm không? - Nêu nội dung đoạn 1 ? - Đoạn 2 : - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua mọi làm gì? Chôm làm gì? - Đoạn này có nội dung gì ? - Đoạn 3 : -Thái độ mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Đoạn 3 nói điều gì ? -Đoạn 4 -Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - Nội dung câu chuyện? 3.4 : Thi đọc diễn cảm : (5’) - GV tổ chức đọc diễn cảm - GV tổ chức nhận xét giọng đọc 4. Củng cố- Dặn dò : (4’) - Em học được điều gì ở cậu bé Chôm? GV liên hệ giáo dục HS . - Đọc bài xem bài Gà Trống và Cáo. - GV nhận xét tiết học - Hát. - 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tre Việt Nam . - Nghe và nhắc đề . - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi - HS nêu. - Nghe . - 4 HS đọc nối tiếp (2 lượt) . - 1 HS giỏi . - 1 HS đọc chú giải . - HS đưa ra từ không hiểu nghĩa: dõng dạc, sững sờ, hiền minh, . - HS đọc thầm đoạn 1 . -Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. -Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã được luộc kĩ về gieo trồng - không. - Cách vua tìm người nối ngôi. - HS đọc thầm đoạn 2 . -Chôm đã gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành. Chôm không có thóc lo lắng.. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật.. - HS đọc đoạn 3 - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm ..... -Thái độ của mọi người trước việc làm - HS đọc đoạn 4... -Vì người trung thực bao giờ cũng nói lên sự thật. - HS nêu - Thi cá nhân theo đoạn (4HS , 2 lượt) + Thi theo nhóm đọc theo phân vai. - HS nhận xét và bình chọn bạn đọc đúng và hay. -HS nêu.. - HS nghe. - Nghe và ghi nhớ . Toán : LUYỆN TẬP (T21) I. Mục tiêu : -Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào? II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : Học bài cũ và bảng con. III Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1 Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra: (4’) - KT bài 3, 4 3. Bài mới : 3.1: GTbài :GV nêu yêu cầu và ghi đề 3.2 : Luyện tập. (25’) Bài 1: Củng cố về năm, tháng, ngày - GV tổ chức học nhóm đôi - GV nhận xét, ghi điểm Bài2: Củng cố về ngày, giờ, phút, giây - GV tổ chức học cá nhân . Bài 3: Củng cố về thế kỉ - GV tổ chức học nhóm đôi. *(Bài 4, 5 dành cho HS khá, giỏi) Bài 4 : Củng cố về phút, giây - GV tổ chức học cá nhân Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ - GV đưa câu hỏi, HS chọn đáp án. 4. Củng cố - Dặn dò : (4’) - Nội dung của tiết học hôm nay? - Chuẩn bị bài Tìm trung bình cộng. - GV nhận xét tiết học . - Lớp hát . - 2 HS lên bảng, 3 HS nộp vở - Lắng nghe và nhắc đề - HS nêu yêu cầu . a. Các tháng có 31 ngày : 1,3,5,7,8,10,12 b. Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận có 28 ngày - HS tự học - 3 HS lên bảng . 3giơ = 180giây 1 = 8 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây ngày = 8 giờ giờ = 15 phút - HS học nhóm đôi, 2 nhóm trình bày a. XVIII b. 1380 ; XIV - HS học cá nhân – 1 HS lên bảng Thời gian Nam chạy là: 60 : 4 = 15 (phút) Thời gian Bình chạy là :60 : 5 = 12 (phút) Bình chạy nhanh hơn :15 – 12 = 3 (phút) Đáp số:Bình chạy nhanh hơn Nam 3 phút. - HS chọn đáp án và ghi nhanh ở bảng con. a. B ; b. C - HS nhận xét và giải thích vì sao. - HS nêu - Lắng nghe, ghi nhớ . ******************************************* Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (T5) I. Mục tiêu :HS - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ). * HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đổ quan xâm lược, giữ gìn nền độc lập . II. Đồ dùng : -GV : tranh , ảnh - HS : SGK,Vở III. Hoạt động dạy - học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định: (1’) 2.Kiểm tra: 4’- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Việt? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: (26’) 3.1: GTB : GV GT và ghi tên bài 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1 :Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ . - GV đưa bảng phụ và HD hs hoàn thành -GV nhận xét và kết luận . Hoạt động 2 : Các cuộc khởi nghĩa -H: Trước sự đàn áp của các triều đại pk phương Bắc, phản ứng của nhân dân ra sao? - GV đưa bảng thống kê ghi thời gian và yêu cầu hs kể tên các cuộc khởi nghĩa. GV nhận xét kết luận . 4. Củng cố-Dặn dò: (4’) - GV hệ thống ND bài - HD chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng, trả lời -Nhắc tên bài - HS quan sát bảng phụ và điền vào chỗ trống. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - HS trình bày và nhận xét -Không khuất phục, nổi dậy đấu tranh - Hs theo dõi và kể tên các cuộc khởi nghĩa Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - Hs nêu phần ghi nhớ - lắng nghe ************************************* BUỔI CHIỀU: Chính tả: ( Nghe – Viết ) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (T5) I. Mục tiêu : -Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. -Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị : - GV: bảng lớp viết bài tập 2 ; -HS : xem bài mới III. Hoạt động dạy và học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra : (3’) - GV đọc từ khó - GV theo dõi nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : 3.1 : Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu 3.2 : Chuẩn bị viết : (7’) - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn . - Nội dung đoạn văn ? - GV liên hệ để giáo dục HS tính trung thực. - GV tổ chức - Cách trình bày đoạn văn? 3.3: HS viết bài : (14’) - GV đọc đoạn viết - GV đọc chính tả - GV đọc bài - GV treo bảng phụ. - GV chấm vở - nhận xét 3.4: Bài tập chính tả : (5’) Bài 2: - GV tổ chức học cá nhân. - GV tổ chức chữa bài. - GV theo dõi HS nhận xét và kết luận Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 4. Củng cố - Dặn dò : (4’) - Giờ chính tả rèn luyện cho em điều gì ? - Về nhà sửa lỗi sai và ghi nhớ, xem bài tuần 6- GV nhận xét tiết học . - Hát - 3 HS viết bảng : gió lốc , vó ngựa , vần thơ, vầng trăng.. - HS nhắc đề - 1 HS đọc đoạn văn - Vua tìm được người tài và truyền ngôi - Nghe và học tập - HS viết từ khó - HS nêu - Nghe - HS viết bài - HS soát bài - HS đổi vở chấm lỗi - HS rút kinh nghiệm - HS nêu yêu cầu và lựa chọn - HS làm vào vở , 2HS làm ở bảng lớp: a. lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. b. chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. - HS nhận xét a. con nòng nọc. b. chim yến . - HS rút kinh nghiệm - Nghe và ghi nhớ. ***************************************** Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (T9) I. Mục tiêu : -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực-Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ , từ ngữ . - HS: học bài cũ III. Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra: (4’) - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu yêu cầu và ghi đề bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (25’) Bài 1: - GV tổ chức học nhóm đôi . - GV nhận xét, kết luận Bài 2 : Mời HS đọc yêu cầu bài . - GV tổ chức học cá nhân. -GV nhận xét tuyên dương Bài 3: - GV tổ chức nhóm đôi - GV theo dõi và kết luận . Bài 4: - GV tổ chức học nhóm đôi - GV nhận xét , kết luận 4. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Nêu một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực- Tự trọng - GV giáo dục HS trung thực – tự trọng - Về nhà học bài, xem bài Danh từ. - GV nhận xét tiết học . - Lớp hát . - 2 HS trả lời bài 2,3 VBTTV - HS nhận xét câu trả lời của bạn . - HS nêu yêu cầu của bài 1 - HS trao đổi cặp và trình bày : + Cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình,. + Trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, .. -HS nêu yêu cầu bài 2 - HS tự đặt câu và trình bày. + Bạn Hà rất thật thà. + Cáo là con vật rất gian ngoan . - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS trao đổi cặp và nêu lựa chọn : c - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu . - HS thảo luận nhóm đôi- 2 cặp trình bày ở giấy khổ lớn: + Tính trung thực: a,c,d + Lòng tự trọng: b, e. - HS nhận xét - HS nêu - Lắng nghe . Khoa học ( Tiết 9 ): SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. – Nêu được ích lợi của muối i-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn. - Rèn kĩ năng sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. - Giáo dục ý thức ăn đủ chất và giữ vệ sinh khi ăn uống . II. Chuẩn bị : -GV:Các hình minh hoạ trong trang 20,21 SGK .Tranh ảnh, báo. - HS : Học bài cũ và xem bài mới . III Hoạt động dạy ... Giáo dục hs say mê học Tiếng Việt. 5. Dặn dò : 1’ - Về làm lại những bài sai. - Xem bài Danh từ chung và danh từ riêng - Gv nhận xét tiết học . - Lớp hát . 2 hs - Hs nêu - Hs nêu - HS nhận xét - Lắng nghe và nhắc đề . - HS nêu yêu cầu . - Hs học nhóm4 để tìm từ chỉ sự vật - 4 nhóm thi đua trình bày: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con,.. - nhóm khác nhận xét - Hs nêu yêu cầu , tự học - 4 hs trình bày ở khổ giấy lớn : + Từ chỉ người : ông cha, cha ông + Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời, + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng - Hs nhận xét bài bạn 4 hs nêu ghi nhớ - Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật,) - hs nêu yêu cầu - HS học nhóm4.Nốitiếpviếtlên giấy khổ lớn + điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm,. -hs nhóm khác nhận xét. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm cá nhân rồi nêu câu mình đặt - Hs nhận xét - Hs nêu - Lắng nghe . *********************************** Khoa học ( Tiết 10 ) : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục đích, yêu cầu : - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ và giữ vệ sinh an toàn thực phẩm . II. Chuẩn bị : - GV :hình trang 22, 23 SGK ; sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối ; rau quả nhựa. - HS : Xem trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ôån định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ - Nêu cách sử dụng chất béo? - Nêu cách sử dụng hợp lí muối ăn? - Gv theo dõi nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: 28’ Giới thiệu bài ghi bảng * HĐ1:Vì sao cần ăn nhiều rau quả chín. - GV giới thiệu tranh SGK/ 22 -Kể tên các loại rau,quả em ăn hằng ngày? - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả? - Gv theo dõi và kết luận * HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn . - Gv chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu thảo luận : Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? -Gv theo dõi nhận xét , kết luận * GDHS vận động GĐ trồng rau sạch để ăn và bán * HĐ3: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận : Kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - GV nhận xét kết luận 4. Củng cố: 2’ -Nội dung của bài học hôm nay là gì? * Giáo dục hs thực hiện an toàn thực phẩm. 5. Dặn dò:1’ - Học bài và xem bài tuần 6 - Gv nhận xét tiết học. - 2 Hs trả lời câu hỏi -Aên phối hợp chất giữa chất béo động vật.. -Cơ thể chỉ cần một lượng ít muối ... - Hs nhận xét - Lắng nghe và nhắc lại đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi - cải, rau muống, bí, lê, bom, nhãn,. - có đủ loại vi-ta-min, chất xơ, - Hs nhận xét . - Hs thảo luận và trình bày. +nuôi trồng trong môi trường thích hợp.. +khâu thu hoạch, chuyên chở, . - Hs nhóm khác nhận xét - Hs nghe - Hs thảo luận nhóm và trình bày có kèm đồ nhựa minh hoạ: + Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị + Dùng muối để rửa .. - Hs nhận xét – bổ sung -HS nêu *************************************** Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Toán ( Tiết 25 ) : BIỂU ĐỒ (Tiếp theo). I. Mục đích , yêu cầu : - Bước đầu biết về biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Rèn kĩ năng sử lí số liệu trên biểu đồ cột và hoàm thành biểu đồ đơn giản. - Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích môn Toán . II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ , phấn màu . - HS :Học bài cũ và xem bài mới . III. Hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ - Gọi 2 hs lên bảng và chấm vở 3 hs - GV theo dõi nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 28’ Giới thiệu bài ghi đề * Làm quen với biểu đồ cột. - GV đưa bảng phụ có biểu đồ và tổ chức học nhóm 4 - GV nhận xét , kết luận * Thực hành Bài 1 :Bài 1 yêu cầu em làm gì ? - GV tổ chức học nhóm đôi - GV theo dõi nhận xét ghi điểm Bài 2 : Bài 2 yêu cầu em làm gì ? - GV tổ chức học cá nhân - GV nhận xét , ghi điểm . 4. Củng cố : 2’ -Nội dung tiết học hôm nay ? Giáo dục hs tính cẩn thận, say mê học toán. 5. Dặn dò : 1’ - Vận dụng bài học vào cuộc sống. - Xem bài Luyện tập. - GV nhận xét tiết học . Hát - 2hs làm bài 1,2 - Hs nhận xét - Nghe và nhắc đề - HS quan sát và thảo luận nhóm4 vànêu: +Tên 4 thôn: Đoài, Đông, Trung, Thượng + Mỗi cột trong biểu đồ nêu số chuột +. - Hs nhóm khác nhận xét -1 hs nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày +Các lớp tham gia trồng cây: 4A,4B,5A +Lớp 4A trồng 35 cây.Lớp 5B trồng 40.. +. - HS nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Hs tự làm- một hs làm bảng phụ a. 4 ; 2002 – 2003 ; 6 ; 20004 – 2005 ; 4 - Hs nhận xét bài bạn -Biết xem và hoàn thành biểu đồ cột. - Nghe và ghi nhớ. ******************************** Tập làm văn ( Tiết 10 ): ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục đích , yêu cầu : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Giáo dục học sinh say mê học tập làm văn . II. Chuẩn bị : - GV :bảng phụ. - HS : Học bài cũ và xem bài mới . III. Các hoạt động dạy và học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : không vì tiết trước kiểm tra 3. Bài mới : 30’ - GV nêu yêu cầu và ghi đề . * Tìm hiểu bài : Bài 1,2: - GV gợi ý và tổ chức học nhóm 4 - Gv theo dõi nhận xét, kết luận Bài 3: * Luyện tập : - GV giúp hs xác định đề và hướng dẫn - Gv tổ chức học cá nhân. - GV theo dõi, sửa sai, ghi điểm - GV nhận xét ghi điểm . 4. Củng cố : 3’ - Qua tiết học em cần ghi nhớ điều gì ? Giáo dục hs say mê học Tập làm văn. 5. Dặn dò : 1’ - Vận dụng bài học . - Xem trước bài tuần 6 - GV nhận xét tiết học . - Hát - Nghe và nhắc đề - 2 hs đọc yêu cầu - Hs học nhóm 4 thảo luận bài 1,2 và nêu: 1. Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống : + Sự việc 1: Vua muốn tìm người nối ngôi + Sự việc: Chú bé Chôm chăm sóc + Sự việc: Chôm dám tâu vua sự thật + Sự việc: Nhà vua khen ngợi Chôm . - Sự việc 1 ở đoạn 1,.. 2. Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn : - Hs nhóm khác nhận xét - 2 hs rút ra và nêu ghi nhớ - 2 hs nêu yêu cầu - hs theo dõi. - Hs viết bài và trình bày vào VBTTV – 1hs làm ở bảng phụ. - HS nhận xét bài làm ở bảng phụ. - Một số hs đọc bài của mình – Hs nhận xét - Hs nêu - Nghe và ghi nhớ. ************************************** BUỔI CHIỀU: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để dựng một đoạn văn kể chuyện. - Viết được hoàn chỉnh một đoạn văn kể chuyện II. Chuẩn bị: Bài tập III. Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) -YC HS nêu ghi nhớ. 3. Tiến hành: (26’) Đề bài: Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện “ Một nhà thơ chân chính “. Cho biết mỗi sự việcđược kể trong đoạn văn nào. - TC cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, hoàn chỉnh - TC cho HS làm bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Luyện viết đoạn văn ở nhà. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS nêu - Đọc đề - HĐ nhóm 4, trả lời: + Sự việc 1: Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Sự việc 2: Vua ra lệnh bắt hết tất cả nhũng nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Sự việc 3: Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. + Sự việc 4: Vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ- nhất định không chịu nói sai sự thật. - Mỗi sự việc được kể trong một đoạn của bài - Viết bài vào vở - Ghi nhớ ***************************** SINH HOẠT VUI CHƠI ÔN LẠI TRUYỀN THỐNG NH À TRƯỜNG I/Mục tiêu :-Tổ chức cho HS oân laïi truyeàn thoáng nhaø trööôøng :-Tổ chức cho Hs tham gia sinh hoạt ,vui chơi bổ ích ,rèn luyện tinh thần tập thể -GDHS yeâu tröôøng yeâu lôùp. II/Chuẩn bị :N ội dung tiết sinh hoạt III/Hoạt động vui chơi : HĐGV HĐHS 1. Tổ chức cho HS ôn l ại truyền thống nhà trường trường: -Ñoïc yù nghóa teân tröôøngVaø neâu nhöõng hoaït ñoäng cuûa tröôøng trong naêm qua. 2.Tập múa hát tập thể .20’ -Taäp cho HS baøi :Aùnh traêng hoaø bình -Mục tiêu :Học thuộc bài hát trước khi chơi . Nắm được các động tác phụ hoạ theo lời ca -làm các động tác nhịp nhàng theo điệu nhạc . Cách chơi :-Cả lớp cùng hát “Thỏ đi tắm nắng” Trời nắng trời nắng thỏ đi tắm nắng . Vươn vai thỏ vươn dôi tai .Nhảy tới nhảy tới đùa trong nắng mới .Bên nhau bên nhau ra đây ta cùng chơi.Mưa to rồi .Mưa to rồi ,mau mau chạy thôi . b.Chơi trò chơi mà em ưa thích :12’ -Nêu cầu cho HS tự tổ chức trò chơi theo nhóm . -Gv theo dõi các nhóm chơi 2.Củng cố dặn dò :3’ -Hê. thống lại nội dung tiết sinh hoạt -Nhận xét tiết sinh hoạt -Dặn về nhà tập chơi trò chơi mà mình ưa thích . -Sưu tầm một số trò chơi Giờ sau cùng chơi -HS laéng nghe -Hs hát một lần -Từng HS bước ra và làm các động tác phụ hoạ như :vươn vai,vẫy hai tai ,nhảy tới :theo lời ca -Khi hát tới chỗ :Mưa to rồi tất cả như vội vàng tránh mưa sau đó trở lại vị ttrí -Hs thực hiện chơi (2 lần ) -Hs tự tổ chức trò chơi mà mình ưa thích theo nhóm -Hs lắng nghe *************************************** SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I/Mục đích YC : -HS nắm được những ưu khuyết trong tuần để phát huy và sửa chữa. -Rèn tính tự giác . -GD tinh thần thần tự phấn đấu vươn lên II/Hoạt động trên lớp : HĐGV HĐHS Đánh giá công tác tuần 4:10’ - GV tổng hợp nhận xét chung như sau a. Nề nếp: -HS ngoan hiền lễ phép,thực hiện tốt nội qui trường lớp . b.Học tập : -Có tinh thần,tự giác ,tích cực trong học tập , có ý thức giúp đỡ bạn - Phát biểu xây dựng bài tốt nhưng còn tồn tại như : c.Lao độngVS: -Thưc hiện tốt ,sáng thứ 2 vệ sinh chưa sạch TD SH đội sao tương đối tốt 2/Công tác tuần 5:5’ *GV tổng hợp và bổ sung thêm -Nâng cao chất lượng học tập , đăng ký tiết học tốt -Kiểm tra vệ sinh cá nhân, tác pghong đội viên -Dò cửu chương, dò bài, kiểm tra vở HS yếu theo đôi bạn học tập -Triển khai công tác đội 3/ Văn nghệ:5’ -Tập bài hát ca ngợi mẹ và cô giáo . Nhắc nhở HS thực hiện ATGT,mặc đồng phục theo qui định . Nhận xét tiết sinh hoạt Tổ trưởng báo cáo ,cán sư báo cáo -Vở chép bài còn thiếu như Hoàng.thành, Khánh -Thiếu đồ dùng HT như: Đạt ,Bình ,Võ thảo -Tuyên d ương tổ 3 -Lớp xây dựng -Lớp tập theo
Tài liệu đính kèm: