Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 1

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 1

Tập đọc

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục tiêu:

 * Mục tiờu bài học:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

 -Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * Mục tiờu KNS:

 - Thể hiện sự cảm thụng.

 - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức về bản thõn.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa SGK.

 - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 1
Từ ngày 19/ 08 / 2013 đến ngày 23 /08 /2013
Thứ
 Ngày 
TIẾT
BUỔI
MễN DẠY
TấN BÀI DẠY
Thứ hai
19/8
 3
 4
Sỏng 
Tập đọc
Chớnh tả
Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu
N-V: Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu
 4
 5
Chiều
Toỏn
SHĐT
ễn tập cỏc số đến 100 000
Thứ ba
20/8
1
2
3
Sỏng 
Lịch sử
Tập đọc
Toỏn
Mụn Lịch sử và Địa lớ
Mẹ ốm
ễn tập cỏc số đến 100 000 (tt)
1
3
4
Chiều
Kể chuyện
LT Tiếng Việt
Địa lớ
Sự tớch hồ Ba Bể
Luyện viết
Làm quen với bản đồ
Thứ tư
21/8
 2
3
Chiều
Toỏn
Luyện từ và cõu
ễn tập cỏc số đến 100 000(tt )
Cấu tạo của tiếng
Thứ năm
22/8
1
2
3
Sỏng 
Tập làm văn
LT Tiếng Việt
Toỏn
Thế nào là kể chuyện?
Luyện tập: Cấu tạo của tiếng
Biểu thức cú chứa một chữ
1
4
Chiều
Luyện từ và cõu
LT Toỏn
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
ễn tập cỏc số đến 100 000
Thứ sỏu
23/8
3
Sỏng
Toỏn
Luyện tập
1
3
Chiều
Tập làm văn
LT Toỏn
Nhõn vật trong truyện
ễn tập cỏc số đến 100 000 (TT)
Cụng tỏc chuyờn mụn trọng tõm trong tuần:
Soạn giảng đỳng phõn phối chương trỡnh, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và cụng văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tớch hợp kĩ năng sống, GD mụi trường biển đảo vaứ sửỷ duùng naờng lửụùng TK/ HQ.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
Sinh hoạt chuyờn mụn.
Làm đồ dựng dạy học.
 Dự giờ: Mụn: Tập đọc Tiết: 1 Lớp: 4A Ngày dạy: 20/08/2013
 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIấN
 Nguyễn Biờn Thựy
Thứ hai, ngày 19 thỏng 8 năm 2013
 *Buổi sỏng: Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
 * Mục tiờu bài học:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 -Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
 -Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Mục tiờu KNS:
 - Thể hiện sự cảm thụng.
 - Xỏc định giỏ trị.
 - Tự nhận thức về bản thõn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa SGK.
	- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Bài cũ:
	- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
C. Bài mới:
	- Mở đầu:
	GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
	- Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu:
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HS chuẩn bị
HS nghe.
Luyện đọc:
GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
+ Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
+ Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
+ Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
+ Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?
- Nhà Trò ngồi gục đầu  bự phấn.
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.
Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng  của bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.
- HS đọc bài theo vai ( Dế Mốn, chị Nhà Trũ)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV uốn nắn, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- HS trả lời.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau.
- HS nghe
_____________________________________
Chính tả (Nghe - viết)
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2 b, BT3.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b.
	- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài cũ:
 Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
- HS: Nghe.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng.
- Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai.
- Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế.
- HS nghe
- Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
HS: Nghe - viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Đối chiếu SGK soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2b:
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng.
HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm.
b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
+ Bài 3:
- GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài tập .
- Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con.
- Giơ bảng đọc lời giải.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn.
...................................................... Toỏn
ễn tập cỏc số đến 100 000
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
 - Bieỏt phaõn tớch caỏu taùo soỏ
 - Ôn tập về chu vi của 1 hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
	- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1:
- HS chuẩn bị
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a) Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- tròn chục nghìn.
 - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị?
- hơn kém nhau 10.000 đơn vị.
b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
- tròn nghìn.
 - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị?
- hơn kém nhau 1.000 đơn vị.
- GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị.	
+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, sau khi làm bài xong đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào?
- HS: Đọc yêu cầu.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích?
Nêu cách tính chu vi của hình GHIK?
- Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
- HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra.
- Thu 1 số vở chấm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
...........................................................................
 Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
 * Buổi sỏng: Lịch sử
Môn Lịch sử và Địa lý
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết:
	- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
	- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc
	- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tổ chức:
 Bài cũ:
 Bài mới: 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
HS: Cả lớp nghe và quan sát.
+ HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng.
HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận:
Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam.
HS nghe.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. 
- Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó?
HS: Phát biểu ý kiến.
VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
 + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- GV kết luận.
 HS nghe.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
 Mẹ ốm
I. Mục tiêu:
 * Mục tiờu bài học:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND bài: tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người ...  học:
	- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
	- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tổ chức:
 Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV cho điểm các nhóm.
HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
-Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
+ Bài 2: 
Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ?
HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
HS: ngoài - hoài (vần giống nhau là oai)
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
choắt - thoắt
xinh - nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt - thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh
+ Bài 4:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài 5:
Giải câu đố: Chữ là bút
HS: 2 - 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau.
 LT Toán 
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của 1 hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập sau.
+ Bài 1:
a. Viết số thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 
45743 = 40 000 + 5 000 + 700 + 40 + 3
65348 = 
84056 = .
90310 = .
b. Viết tổng thành số (theo mẫu)
Mẫu:
50 000 + 3 000 + 200 + 40 + 7 = 53247
40 000 + 6 000 + 700 + 10 + 3 = ..
70 000 + 500 + 30 + 9 = 
80 000 + 8 000 + 8 = 
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
+ Bài2:
Cho số 3752.
a. Viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đã cho được số mới là số mới hơn số đã cho là 
b. Viết thêm chữ số 4 vào bên phải số đã cho được số mới là số mới hơn số đã cho là 
c. Viết thêm chữ số 4 vào giữa chữ số 7 và chữ số 5 được số mới là số mới hơn số đã cho là 
- GV nhận xét, chữa bài.
- 3 hs lên bảng, hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
+Bài 3: Một hình vuông có chu vi là 36cm. Tính diện tích hình vuông đó.
- 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cạnh hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
ĐS: 81 cm2
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét chung giờ học
	- Nhắc nhở hs đọc trước bài.
...................................................................
 Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
 *Buổi sỏng: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -Tớnh ủửụùc giaự trũ cuỷa bieồu thửực chửựa moọt chửừ khi thay chửừ baống soỏ.
- Laứm quen vụựi coõng thửực tớnh chu vi hỡnh vuoõng coự ủoọ daứi caùnh a.
II- Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tổ chức:
 Bài cũ:
GV nhận xét và cho điểm.
HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 
6 x a với a = 5
 Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a ?
 Với a = 7 ta làm thế nào?
	a = 10 ta làm thế nào?
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính:
6 x a = 6 x 5 = 30
6 x a = 6 x 7 = 42
6 x a = 6 x 10 = 60
Các phần còn lại HS tự làm.
+ Bài 2: 
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài 3:
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
+ Bài 4: 
GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng
 Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
 Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu?
GV giới thiệu: 
Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có:
P = a x 4
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
HS: Chu vi là a x 4
HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông.
HS: 3 em lên bảng làm bài tập.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
 ................................................................
* Buổi chiều: Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu:
-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1.
	- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tổ chức:
 Bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét.
HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Nội dung:
a. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
 Kể tên những truyện các em mới học?
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Sự tích hồ Ba Bể.
GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài.
HS: Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt lại lời giải đúng:
- Nhân vật là người:
- Nhân vật là vật: 
+ Hai mẹ con bà nông dân
+ Bà cụ ăn xin, con giao long
+ Những người dự lễ hội
+ Dế Mèn
+ Nhà Trò
+ Bọn nhện
+ Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến.
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
b. Phần ghi nhớ:
GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ.
HS: 3 - 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
 Luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 Nhân vật trong truyện là ai?
 Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu?
- Ba anh em Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại.
+ Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa láu lỉnh
+ Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
 Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
 Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
- Có.
- Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
+ Bài 2:
GV: Nhận xét cách kể của từng em.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín.
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc.
HS: Suy nghĩ thi kể.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Về nhà thuộc phần ghi nhớ.
 . 
LT Toán 
Ôn tập các số đến 100 000 ( T T)
I. Mục tiêu.
	- Giúp HS ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100.000.
	- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hướng dẫn hs làm các bài tập sau.
+ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 5 trăm, 4 chục, 5 đơn vị là:
b) Số gồm 9 chục nghìn, 9 nghìn, 6 đơn vị là:
c) Số gồm 5 chục nghìn, 3 trăm, 7 chục, 6 đơn vị là:
d) Số gồm 8 chục nghìn, 8 đơn vị là:
- 4 hs lên bảng.
a. 78 545
b. 99 006
c. 50 376
d. 80 008
+ Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số 74 285 ; 72485 ; 72 845 ; 87 425 là:
A. 74 285 	B. 72485
C. 72 845 	D. 87 425
b) Số bé nhất trong các số 24 327 ; 47328 ; 19 999 ; 58 634 là:
A. 24 327	B. 47328
C. 19 999	D. 58 634
- 2 hs lên bảng.
a) Đáp án D.
b) Đáp án C.
+ Bài 3: Tìm x:
 X x 7 = 7534 + 4863
X : 9 = 1034 
- GV hướng dẫn.
- Lớp làm vào vở.
- 2 hs lên bảng.
+ Bài 4: Một hình vuông có diện tích là 49 cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
- GV thu vở, chấm chữa bài cho hs.
- HS làm bài vào vở.
Giải
Ta thấy 7 x 7 = 49
Nên cạnh của hình vuông là 7 cm
Chu vi hình vuông là:
7 x 4 = 28 (cm)
ĐS: 28 cm
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét chung giờ học.
	- Nhắc nhở hs học trước bài.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
1.Nhận xột đỏnh giỏ tuần qua.
a.Ưu điểm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Nhược điểm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Kế hoạch tuần tới.
KÍ DUYỆT
 BGH
 KHỐI TRƯỞNG
 Sụng Đốc, ngày thỏng 8 năm 2013
 Sụng Đốc, ngàythỏng 8 năm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP4TUAN1.doc