Giáo án các môn học khối 4 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 34

Giáo án các môn học khối 4 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 34

Tiết 1 : Tập đọc Ăng-co-Vát

I- Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi,biểu lộ tình cảm kính phục .

 - Hiểu nội dung bài. Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.

- Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà, vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II- Đồ dùng dạy - học - Ảnh khu đền - GTB .

 

doc 14 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31 Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc Ăng-co-Vát
I- Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi,biểu lộ tình cảm kính phục .
 - Hiểu nội dung bài. Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
- Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà, vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II- Đồ dùng dạy - học - ảnh khu đền - GTB .
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới
HĐ1 ( 1p). Giới thiệu bài- ảnh khu đền
HĐ2(15p). Hướng dẫn luyện đọc
GV chia đoạn
+ Đ1: Ăng-co-vát ... đầu thế kỉ XII
+ Đ 2: Khu đền chính ... xây gạch vỡ
+ Đ3: Toàn bộ khu đền ... từ các ngách
- GV đọc mẫu
HĐ3(15p) Tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1 SGK
+ Câu hỏi 2 SGK
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng-co-vát? Tại sao lại như vậy ?
+ Câu hỏi 3 SGK ?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
HĐ4 (6p) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nội dung:
HĐ5 ( 1p). Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc só và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc bài.
- 3HS đọc bài theo trình tự, kết hợp đọc từ khó.
- 3HS đọc bài theo trình tự, kết hợp nêu nghĩa từ mới.
- Luyện đọc nhóm đôi.
+ Xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII
+ Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500mét. Có 398 gian phòng . Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhua kín khít như xây vữa
+ Du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại
+ Tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn.
+ Vào lúc hoàng hôn, Ăng-co-vát thật huy hoàng.
- 3 HS đọc trước lớp
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS thi đọc.
+ Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
Tiết 2 : Toán Thực hành (tt)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ theo hình vẽ . BT 1.
II- Đồ dùng dạy - học .- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm.
III- Các hoạt động dạy-học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn thực hành
HĐ1(17p). Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- Nêu ví dụ trong SGK.
+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết ta cần xác định được gì ?
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ
HĐ2(18p) Thực hành
Bài 1.
- Nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết trước.
- Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1:50
Bài 2. ( Dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để vẽ được HCN biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu HS làm bài.
HĐ3(2p). Củng cố, dặn dò.Tổng kết tiết học Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe.
+ Xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Dựa vào độ dài thật của AB và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính. Kết quả 5cm
- 1 HS nêu:
- 3m
- HS tính chiều dài thu nhỏ và vẽ
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Phải tính chiều dài và chiều rộng của HCN thu nhỏ.
- HS làm bài.
Tiết 3 :Chính tả Nghe lời chim nói
I- Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài chính tả , biết trình bày các dòng thơ , khổ thơ theo thể thơ 5 chữ 
- Làm đúng bài tập 2a, BT 3a.
- Giáo dục ý thức yêu quý bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người .
II- Đồ dùng dạy - học .- BT 2a hoặc 2b viết sẵn vào bảng phụ
III- Các hoạt động dạy-học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
2. Bài mới
HĐ1(1P). Giới thiệu bài.
HĐ2 (15p). Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài thơ
+ Loài chim nói về điều gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó.
- Viết chính tả
- Thu, chấm bài.
HĐ3(10p). Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.
a.- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS ghi kết quả vào bảng phụ. Yêu cầu HS tìm từ. Gọi 1 nhóm trìmh bày. các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận từ đúng từng trường hợp.
Bài 3.
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
b) GV tổ chức cho HS KG làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
HĐ4(2p). Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết từ 5 đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30
- Lắng nghe.
+ Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện.
- HS viết các từ: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết ...
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động nhóm.
- HS đối chiếu kết quả làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm bài.
* HS biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ môi trường 
Tiết 4: Đạo đức Bảo vệ môi trường ( t2)
I- Mục tiêu
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường, và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và ở nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường, biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT. 
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài.
HĐ1( 10p). Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các ý kiến sau và giải thích vì sao ?
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư?
2. Trồng cây gây rừng.
3. Phân loại rác trước khi xử lý.
4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5. Vứt xác súc vật ra đường
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang
- GV kết luận.
HĐ 2.( 10p)Xử lý tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, xử lý các tình huống sau:
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng nhạc quá lớn.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
HĐ 3. Liên hệ thực tế
- Em biết gì về môi trường ở địa phương em ?
- Nhận xét.
HĐ 4. Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường "
- Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh có nội dung bảo vệ môi trường
- GV nhận xét, khen ngợi
- GV tổng kết tiết học.
- 2 HS nhắc lại theo yêu cầu.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
1. Sai. Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiẽm, làm ảnh hưởng người dân sống gần đó.
2. Đúng. Vì cây xanh cần cho sức khỏe con người.
3. Đúng. Vì có thể vừa tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường.
4. Sai. Vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước, gây nhiều bệnh tật cho con người.
5. Sai. Gây ô nhiễm môi trường.
6. Đúng. Vì vừa giữ đựoc mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp.
7. Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước tận dụng tối đa nguồn nước.
1. Mất mĩ quan, vừa ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người.
2. Sẽ yêu cầu mở nhỏ lại. Vì tiếng nhạc quá to sẽ ảnh hưởng đến mọi người.
3. Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp khả năng.
- HS căn cứ thực tế hàng ngày mà trả lời
- HS tiến hành vẽ
- HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức tranh
 Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Luyện đọc Ăng-co-Vát
I- Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi,biểu lộ tình cảm kính phục .
 - Hiểu nội dung bài. Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
- Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà, vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Hướng dẫn luyện đọc
GV chia đoạn
+ Đ1: Ăng-co-vát ... đầu thế kỉ XII
+ Đ 2: Khu đền chính ... xây gạch vỡ
+ Đ3: Toàn bộ khu đền ... từ các ngách
- GV đọc mẫu
Củng cố nội dung.
+ Câu hỏi 1 SGK
+ Câu hỏi 2 SGK
+ Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng-co-vát? Tại sao lại như vậy ?
+ Câu hỏi 3 SGK ?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nội dung:
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc só và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc bài.
- 3HS đọc bài theo trình tự, kết hợp đọc từ khó.
- 3HS đọc bài theo trình tự, kết hợp nêu nghĩa từ mới.
- Luyện đọc nhóm đôi.
+ Xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII
+ Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500mét. Có 398 gian phòng . Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhua kín khít như xây vữa
+ Du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại
+ Tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn.
+ Vào lúc hoàng hôn, Ăng-co-vát thật huy hoàng.
- 3 HS đọc trước lớp
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS thi đọc.
+ Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
Tiết 2: Toán Ôn tập về số tự nhiên
I- Mục tiêu Giúp HS ôn tập về:
- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II- Đồ dùng dạy - học . Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III- Các hoạt động dạy-học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 (1p). Giới thiệu bài mới
HĐ2(35p). Hướng dẫn ôn tập
Bài 1. 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV chữa bài.
 Bài 3.a- Hỏi:
+ Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào.
(HS khá giỏi làm thêm b)
Bài 4
- GV lần lượt hỏi trước lớp:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém ) nhau mấy đơn v ... .
2. Bài mới
HĐ1(1p). Giới thiệu bài.
HĐ2(35p). Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2. 
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích
Bài 3. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Số x phải tìm phải thỏa mãn các đk ?
- x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?
- Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 4. (dành HS khá giỏi) 
- GV cho HS đọc bài làm – GV chữa bài
Bài 5. HD làm ở nhà
HĐ3(1p). Củng cố, dặn dò. Tổng kết tiết học
- 2 HS lên bảng làm BT3.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm các phần a,b,c. HS 2 làm các phần d,e; HS cả lớp làm vào vở BT.
a) Số chia hết cho 2 là 7362, 2640, 4136,
 Số chia hết cho 5 là 605, 2640
b) Số chia hết cho 3 là : 7362, 2640, 20601.
 Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207.
- 4 HS làm bài, cả lớp làm vào nháp.
a) ...2..52 ; ...5..52 ; ...8...52
b) 1..0..8 ; 1..9..8
c) 92..0..
d) 25..5..
- 4 HS lần lượt nêu giải thích trước lớp. 
- 1 HS đọc trước lớp
x thỏa mãn :
* Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31
* Là số lẻ
* Là số chia hết cho 5
- Các số đó : 250, 520
Tiết 2 : Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I- Mục tiêu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
- Nhận biết được được trạng ngữ chỉ nơi chốn, bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưacó trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.- Giấy khổ to và bút dạ.
III- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
HĐ1(1p). Giới thiệu bài.
HĐ2(15p). Tìm hiểu ví dụ
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, GV chữa bài trên lớp.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 2.
+ Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên ?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì ?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào
HĐ3(5p). Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. 
HĐ4(20p). Luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ?
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
HĐ5(1p). Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nếu ý nghĩa của trạng ngữ
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a, Trước nhà,
b, Trên các lề phố, 
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp:
a. ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ?
b. ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS tự làm bài.
- Đọc câu văn hoàn chỉnh
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bộ phận cần điền để hoàn thành các câu là hai bộ phận chính CN và VN
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 3 : Luyện LTVC Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I- Mục tiêu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
- Nhận biết được được trạng ngữ chỉ nơi chốn, bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ?
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
HĐ5(1p). Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nếu ý nghĩa của trạng ngữ
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS tự làm bài.
- Đọc câu văn hoàn chỉnh
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bộ phận cần điền để hoàn thành các câu là hai bộ phận chính CN và VN
- Nhận xét, bổ sung.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết1 : Toán Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I- Mục tiêu Giúp HS ôn tập về :
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện . mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải được các bài toán liên quan phép cộng và phép trừ.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
HĐ1(1p). Giới thiệu bài.
HĐ2(35p). Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Dòng 1 , 2 ( HS khá giỏi làm cả)
- Chữa bài.
Bài 2. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Nhận xét, cho điểm 
Bài 4. ( HS TB và yếu dòng 1) HS khá làm cả
- Chữa bài.
Bài 5. 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3. (HS khá , giỏi làm thêm ) 
- + Vì sao em viết a + b = b + a ?
+ Em dựa vào t/c nào để viết được 
( a+b) +c = a +(b+c) ? Hãy phát biểu t/c đó.
 HĐ3(2p). Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết tiết học, dặn dò CBBS.
- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT 5
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.
Kq: 8980; 53245; 1157; 23054.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) x + 126 = 480	 b) x - 209 = 435
 x = 480 - 126 x = 435 + 209
 x = 354	 x = 644
- HS đọc y/c. Làm vào nháp.
Kq: 1868; 2280.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
Bài giải
Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở:
1475 - 184 = 1291 (quyển )
Cả hai trường quyên góp được :
1475 + 1291 = 2766 (quyển )
 ĐS: 2766 quyển
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của 1 tổng thì tổng đó không thay đổi.
- T/c kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng 1 tổng với 1 số ta có thể cộng số hạng thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Tiết 2 : Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và nêu được ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước . Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văncó câu mở đầu cho sẵn. 
II- Đồ dùng dạy - học .- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.- Giấy khổ to và bút dạ.
III- Các hoạt động dạy-học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
HĐ1(1p). Giới thiệu bài.
HĐ2(35p). Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác
theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1,2,3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3.
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, đuôi ... để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào.
HĐ3(2p). Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc y/c.
- Làm bài cá nhân.
- HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
- Lắng nghe.
Tiết 3, 4: Luyện toán Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I- Mục tiêu Giúp HS ôn tập về :
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện . mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải được các bài toán liên quan phép cộng và phép trừ.
II- Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
HĐ1(1p). Giới thiệu bài.
HĐ2(35p). Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Chữa bài.
Bài 2. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Nhận xét, cho điểm 
Bài 3. Viết chữ thích hợp 
- Chữa bài.
 - HD học sinh nêu tính chất.
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5. 
Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết tiết học, dặn dò CBBS.
- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT 5
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.
Kq: 13716; 66016; 117018; 582557.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) x + 216 = 570	 b) x - 129 = 427
 x = 570 - 216 x = 427 + 129
 x = 354	 x = 556
- HS đọc y/c. Làm vào VBT, nêu kq:
Kq: 7 + a = a + 7 a – 0 = a
(a + b) + 5 = a + (b + 5) a – a = 0 
0 + m = m + 0 = m
- HS làm vào VBT, nêu cách tính.
68 + 95 + 32 + 5 = (68 + 32) + ( 95 + 5)
 = 1 00 + 100 = 200
102 + 7 + 243 + 98 = (102 + 98) + (7 + 243)
 = 200 + 250
 = 450
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
Bài giải
Em tiết kiệm được số tiền là: 
135000 – 28000 = 107000(đồng)
Cả 2 anh em tiết kiệm được số tiền là:
135000 + 107000 = 242000 (đồng)
 ĐS: 242000 đồng
Sinh hoạt : Tuần 31
*- Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào.
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp.
* Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. 
2.Giáo viên nhận xét chung:
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Nề nếp xếp hàng ra về nghiêm túc.
3. Phổ biến công tác tuần 32.
- Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT.
- Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(8).doc