I.MỤC TIÊU:
1.Kĩ năng: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
2.Kiến thức: Biết cách vẽ và vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
3.Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Thước kẻ thẳng, ê ke. Bảng phụ.- BT.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra: 5’
- Gọi 1 HS làm bài 3 (SGK Tr- 55).
- Gọi 1 HS làm bài 1 (SGK Tr- 54).
tính chu vi, hình chữ nhật đó (5+3) x 2= 16 cm)
Tuần 10 Ngày soạn: / /2013 Môn: TOÁN (tiết 46) Ngày giảng: / /2013 Bài: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kĩ năng: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 2.Kiến thức: Biết cách vẽ và vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. 3.Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Thước kẻ thẳng, ê ke. Bảng phụ.- BT.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Kiểm tra: 5’ - Gọi 1 HS làm bài 3 (SGK Tr- 55). - Gọi 1 HS làm bài 1 (SGK Tr- 54). tính chu vi, hình chữ nhật đó (5+3) x 2= 16 cm) B. Dạy bài mới: 33' Hoạt động của trò Tl Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2.Luyện tập Bài 1 – GV treo hình vẽ sẵn 1 9’ Học sinh đọc và nêu yêu cầu Giáo viên vẽ 2 hình SGK lên bảng Học sinh lớp làm nháp A M B C A B D C a/Góc đỉnh A cạnh AB,AC là góc vuông Góc đỉnh B cạnh BA,BM là góc nhọn Góc đỉnh B cạnh BM,BC là góc nhọn Góc đỉnh B cạnh BA,BC là góc nhọn Góc đỉnh C cạnh CM,CB là góc nhọn Góc đỉnh M cạnh MA,MB là góc nhọn Góc đỉnh M cạnh MB,MC là góc tù Góc đỉnh M cạnh MA,MC là góc bẹt - GV củng cố: so sánh độ lớn của góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông. *Bài 2: -GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. A B H C ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? *Gv KL: Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. *Bài 3: Yêu cầu HS tự thực hành. - GV theo dõi, giúp HS. -Nhận xét, cho điểm. +Chốt: Các bước vẽ hình vuông có cạnh cho trước? *Bài 4: (phần a) - GV theo dõi, hướng dẫn. a. Vẽ hình chữ nhật... b. Gọi HS lên bảng vừa chỉ, vừa nêu tên các hình chữ nhật trong hình vẽ. (Hình chữ nhật: ABCD; ABNM; MNCD) + Cạnh AB song song với những cạnh nào? ( AB// MN ; AB// DC ) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. +Chốt: Các bước vẽ hình chữ nhật? 8’ 10' 5’ b/Góc đỉnh A cạnh AB,AD là góc vuông Góc đỉnh B cạnh BD,BC là góc vuông Góc đỉnh D cạnhĐA,DC là góc vuông Góc đỉnh B cạnh BA,BD là góc nhọn Góc đỉnh C cạnh CB,CD là góc nhọn Góc đỉnh D cạnh DA,DB là góc nhọn Góc đỉnh D cạnh DB,DC là góc nhọn Góc đỉnh B cạnh BA,BC là góc tù +Góc nhọn bé hơn góc vuông. +Góc tù lớn hơn góc vuông. +Góc bẹt bằng 2 góc vuông. HS nêu yêu cầu, quan sát hình vẽ, ghi Đ, S vào ô trống. -HS điền trên bảng lớp và giải thích được: AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh BC. Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác. -HS nêu yêu cầu; lớp tự vẽ vào vở. - 1 HS nêu các bước vẽ -1 HS vẽ trên bảng lớp. -HS khác nhận xét. -Vài HS nhắc lại cách vẽ hình vuông. HS nêu yêu cầu. -Lớp tự làm vào vở. -1 HS vẽ trên bảng lớp, lớp làm VBT. D C N M A B -HS nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật đã học. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - HS nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật. - GV chốt lại nội dung toàn bài ôn tập. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :Đọc rành mạch,trôi chảybài tập đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn,cả bài,nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 2. Kĩ năng: Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. -Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bảng bài 2 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: 5, - 2 HS đọc bài Điều ước của vua Mi- đát –TL câu hỏi sgk - 1 HS nêu ý nghĩa bài đọc. B.Bài ôn tập: (32') HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.GV nêu mục đích, y/c của tiết học. 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV cho HS lên bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài ( theo yêu cầu ) - GV nêu một câu hỏi về đoạn vừa đọc hoặc ý nghĩa bài đọc - GV chấm điểm theo quy định. *Bài tập 2: -Những bài đọc như thế nào là truyện kể? -Hãy kể tên một số bài đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân? - GV treo bảng phụ ghi nội dung Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật - Gọi HS báo cáo, GV nhận xét, chốt ý đúng, ghi vào bảng phụ. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả : - GV nhận xét, chốt bài. +GV cho HS thi đọc diễn cảm, thể hiện đúng giọng đọc. +GV chú ý đến HS đọc còn chậm, giúp các em tìm đúng giọng đọc. +GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. Động viên HS đọc có tiến bộ. 12’ 10’ 10’ - HS lần lượt đọc cá nhân ( 1/ 3 số HS cả lớp đọc ). - HS suy nghĩ trả lời.(đọc bài bốc được) - HS nào đọc chưa đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. -HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -...những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. +Người ăn xin. -HS thảo luận nhóm đôi nêu từng nội dung +Tác giả : Tô Hoài , Tuốc- ghê- nhép. +Nội dung : Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bệnh vực Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé và ông lão ăn xin +Nhận vật : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện Tôi ( chú bé) và ông lão ăn xin - HS thảo luận theo nhóm, tìm ra giọng đọc phù hợp cho từng bài. a/Giọng thiết tha, trìu mến: Đoạn cuối bài Người ăn xin. b/ Giọng đọc thảm thiết: Chị Nhà Trò kể về nỗi khổ của mình c/Giọng mạnh mẽ, răn đe: Dế Mèn doạ bọn nhện... -HS luyện đọc diễn cảm theo từng bài(với HS khá giỏi); từng đoạn (với HS trung bình). -Một số HS thi đọc diễn cảm. C.Củng cố, dặn dò:3’ - GV hệ thống ND bài ôn tập. -Dặn HS về đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM MĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG KĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Ngày soạn: / /2013 Môn: TOÁN( 47) Ngày giảng: / /2013 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức :Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. 2.Kĩ năng : Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Giải toá tim 2 số khi biết tổng và hiệu... II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Thước kẻ thẳng, ê ke. HS: SGK, Thước kẻ thẳng, ê ke. A. Kiểm tra bài cũ :5’ -Hs lên bảng vẽ HCN,HV theo y/c của gv -Nêu tính chát giao hoán, kết hợp của phép cộng. B. Dạy bài mới : 31' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Tl HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 (phần a) + Gọi HS đọc yêu cầu. * Bài 2 (phần a) + Bài tập Y/C chúng ta làm gì ? +Vận dụng những tính chất nào đề làm bài ? Nhận xét, chữa bài * Bài 3 :(phần b) + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? + Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - Y/C HS vẽ hình vuông IBHC. + cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? + Tính chu vi của hình chữ nhật AIHD. - GV nhận xét. 1' 7' 6' 8' HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở 386 259 + 260 837 647 096 726 485 - 452 936 273 549 - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp của phép cộng. a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743)+989 = 7000 + 989 = 7989 - HS đọc thầm đề bài, q/s hình trong SGK. - Có chung cạnh BC. - Độ dài là 3cm. - HS vẽ hình nêu các bước vẽ. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. a/Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là : 3 x 2 = 6(cm) b/Chu vi của hình chữ nhật AIHD là : (6 + 3) x 2 = 18(cm) *Bài 4 : Hỏi: bài toán cho biết gì? hỏi gì? 10' Hs cho nêu nội dung yêu cầu của bài. - Muốn tính diện tích HCN ta cần biết gì? Số đo của Chiều dài và chiều rộng Cho biết nửa chu vi là biết gì: Tổng của chiều dài và chiều rộng. Dựa vào cách giải bài toán nào để tính chiều dài, chiều rộng? Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Tóm tắt: ?cm Chiều dài: 4cm 16cm Chiều rộng ?cm Tính diện tích hình chữ nhật? - GV nhận xét ghi điểm cho hs. 1 học sinh làm bảng Học sinh dưới lớp nhận xét Bài giải: Hai lần chiều rộng HCN là: 16 - 4 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 + 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - học sinh chữa bài C.Củng cố, dặn dò: 4' - GV tổng kết kiến thức ôn tập. - Cho HS nêu dạng toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. -Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TIẾT 2 I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Lời hứa. 2. Kĩ năng :Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. (Việt Nam,tên nước ngoài) Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép. 3.Thái độ :GD học sinh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kẻ sẵn bảng bài tập 3 -HS: Vở BTTV 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Dạy bài mới: 34' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Giới thiệu bài : Mục tiêu tiết học 1.Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV cho HS đọc bài Lời hứa. * Tìm từ khó - HS luyện viết. *GV cho HS nêu cách trình bày đoạn văn *Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài - GV chấm,nhận xét 2-4 bài. 3.HD làm bài tập: *Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - GVnêu từng câu hỏi - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết câu trả lời đúng: + Câu 1 :SGK + Câu 2: + Câu 3: + Câu 4: HS khá giỏi *Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - GV kẻ bảng( mẫu SGK) - Cho HS nhận xét và chữa bài GV lưu ý những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt viết như viết tên riêng Việt Nam( Bạch Cư Dị, Luân Đôn) 1’ 18’ 7’ 8’ - 2 HS đọc ,lớp theo dõi SGK - 1 hs đọc chú giải -ngẩnh đầu, lính gác, trung sĩ, gác kho, bụi cây. - HS lên bảng viết. - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lại bài. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK 1.. giao nhiệm vụ gác kho đạn. 2..vì em đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 3...để báo trước bộ phận sau nó là lưòi nói cảu bạn em và của em. 4Không được vì cuộc đối thoại của em bé và bạn của mình là do em thuật lại . - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT, nêu quy tắc viết hoa tên riêng - Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành: Nguyễn Thị Hà.... - Nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu củamỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối : Lu- i Pa- xtơ; Xanh Pê- téc- bua C.Củng cố- dặn dò:4’ - 1 HS đọc lại bài viết một lầ ... át hiện màu, mùi vị của nước - GV đổ sữa và nước lọc vào 2 cốc và bỏ thìa vào. + Cốc nào đưng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào để biết được điều đó? + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? - GV ghi lên bảng: 2. Nước không có hình dạng nhất định,chảy tan ra mọi phía - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sách giáo khoa. + Nước có hình gì? + Nước chảy như thế nào? + Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định không? 3. Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất + Khi vô ý làm đổ nước ra bàn các em thường làm gì? + Tại sao người ta dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải? + Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không hoà tan trong nước? *Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. + Sau khi làm thí nghiệm em thấy có những gì sảy ra? *Bài học- hs đọc 8’ 12’ 10’ - HS quan sát trực tiếp.Thảo luận trả lời. - Gv chỉ trực tiếp + Vì nước trong suốt, nhìn rõ thìa, còn cốc sữa trắng đục không nhìn rõ thìa trong cốc. + Khi nếm: Cốc không có vị là cốc nước, cốc có vị ngọ là cốc sữa. + Khi ngửi: Cốc có mùi thơm là cốc sữa, cốc không có mùi là cốc nước. + Nước không có màu , không có mùi và không có vị. - Các nhóm trình bày - bổ sung. - HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời. + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp vật chứa nước. + Nước chảy từ trên cao xuống và chảy tràn ra mọi phía. + Nước không có hình dạng nhất định, có thể chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy từ trên cao xuống. - Làm việc cả lớp + Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm và lau khô nước ở trên bàn. + Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. + Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không ? *HS làm thí nghiệm. + Vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước. + Đường, muối tan được trong nước. Cát không tan trong nước. D. Củng cố – Dặn dò:3’ -Nước có những tính chất gì? - Liên hệ với thực tế cuộc sống hằng ngày khi sử dụng nước. -Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: / /2013 Môn: THỂ DỤC Ngày giảng: / /2013 Bài: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC (T.20) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ôn 5 động tác : Vươn tửơ, tay, chân, lưng,bụng và phối hợp của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. -2.Kĩ năng:Tham gia trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhiệt tình . -3.Thái độ:Giáo dục HS ý thức tập luyện tốt. II.ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : - Sân tập ,còi. Phấn kẻ sân cho trò chơi. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung KLVĐ Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu - GVphổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Hướng dẫn HS khởi động - Chơi trò chơi : Làm theo hiệu lệnh 2, Phần cơ bản * Bài thể dục phát triển chung : + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - GV hô cho HS tập 5 động tác - GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS . -GV cho HS tập theo tổ và thi đua các tổ GV nhận xét, tuyên dương tổ tập đều, chính xác. * Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi , luật chơi - GV tuyên dương đội thắng cuộc 3 - Phần kết thúc - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. 7 phút 20 phút 1 lần 2 x 8nhịp 2 lần 8 phút - HS tập hợp lớp , chấn chỉnh đội ngũ , báo cáo sĩ số ... - HS xoay các khớp tay, giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát 1 bài. - HS vui chơi theo chỉ huy của GV - HS tập cả lớp theo đội hình hàng ngang. - Cán sự hô- lớp tập luyện 5 động tác - Các tổ tập luyện theo chỉ huy của tổ trưởng - Các tổ thi đua trình diễn - 1 tổ chơi thử - Cả lớp chơi thử - HS vui chơi thi đua giữa các tổ - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường - HS hát và vỗ tay theo nhịp . - Vệ sinh vào lớp RÚT KINH NGHIỆM TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. (T.50) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kĩ năng:Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 3. Thái độ: có ý thức hợp tác với bạn trong học tập II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :- Kẻ săn bảng phần b- SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 102426 x 5 412 536 x 3 (KQ : 512130) (KQ : 1237608) - GV nhận xét ghi điểm cho hs. B.Bài mới: 31' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài : 2) So sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi lên bảng - GV kết luận : Vậy hai phép tính nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 3) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số.HD h/s đọc a,b là bao nhiêu ? - Y/ cầu HS tính giá trị của a x b và b x a để điền vào bảng. - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? => Ta có thể viết : a x b = b x a + Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào. ? + Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào ? *GV kết luận sgk 4) Luyện tập, thực hành * Bài 1 : - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Giải thích vì sao lại điền được các số đó. + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào ? * Bài 2 (phần a, b) + Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Nhận xét chữa bài 1’ 5’ 10' 7’ 8’ - HS đứng tại chỗ tính và so sánh các cặp phép tính + 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 . + 2 x 6 = 12 ; 6 x 2 = 12 Vậy : 2 x 6 = 6 x 2 + 7 x 5 = 35 ; 5 x 7 = 35 Vậy : 7 x 5 = 5 x 7 - 3 học sinh lên bảng A b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Từng HS nêu so sánh các giá trị của biểu thức mình vừa làm. - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - Học sinh đọc : a x b = b x a. - Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a . - Giá trị của biểu thức a x b không thay đổi. -không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - 2 học sinh nhắc lại. - 2 học sinh lên bảng. a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138 a/ 1 357 x 5 = 6 785 b/ 40 263 x 7 = 281 841 7 x 853 = 5 971 5 x 1 326 = 6 630 C. Củng cố - dặn dò :3’ - Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? -Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của HS. 2. Kĩ năng :Giúp HS biết dựa vào nội dung bài đọc để trả lời câu hỏi. 3.Thái độ :GD cho HS tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu kiểm tra in câu hỏi SGK Tr- 101 (hoặc vở bài tập ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.GV nêu mục tiêu, yêu cầu của giờ kiểm tra. B. Đọc thầm và làm bài tập - GV cho HS đọc thầm bài Quê hương - GV phát phiếu kiểm tra cho HS, (hoặc vở bài tập ) - HS suy nghĩ, làm bài. - Nội dung phiếu: Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng: 1)Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì? a.Ba Thê b.Hòn Đất c.Không có tên. 2)Quê hương chị Sứ là: a.thành phố b.Vùng núi c.Vùng biển. 3)Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2: a.Các mái nhà chen chúc. b.Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam. c.Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. 4)Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? a.Xanh lam b.Vòi vọi c.Hiện trắng những cánh cò. 5)Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào? a.Chỉ có vần b. Chỉ có vầnvà thanh c. Chỉ có âm đầu và vần 6)Bài văn trên có 8 từ láy . Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó? a.Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. b.Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng,sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. c..Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn. 7)Nghĩa của từ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ? a.Tiên tiến b.Trước tiên c.Thần tiên. 8)Bài văn trên có mấy danh từ riêng? Là từu nào? a.Một từ (.....) b.Hai từ (....;....) c.Ba từ ( ...;....;.....). *Thu bài, nhận xét. Đáp án: câu 1(b) câu 2(c) 3(c) 4(b) 5(b) 6(a) 7 (c) 8 (c) C.Tổng kết đánh giá: -Nhận xét giờ kiểm tra. -Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :Kiểm tra ( chính tả- tập làm văn ) bài viết Chiều trên quê hương và viết bức thư ngắn cho bạn ( người thân) nói về ước mơ của em. 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết đúng, sạch đẹp và kĩ năng viết thư cho HS. 3.Thái độ:GD cho HS ý thức tự giác khi làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. B.GV nêu yêu cầu của giờ kiểm tra. a.Chính tả( Nghe- Viết): Chiều trên quê hương - GV đọc toàn bộ bài viết một lần( SGK ). HS theo dõi, nắm nội dung. -Nhắc nhở HS trình bày bài cho khoa học. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lại bài. b.Tập làm văn: *Đề bài: Viết một bức thư ngắn( khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. (Thời gian làm bài: 35 phút). 3.Thu bài- Nhận xét giờ kiểm tra. -Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần - Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần. - GD HS có ý thức trong giờ sinh hoạt. II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động : 2. Lớp trưởng đánh giá nhận xét các h/đ của lớp , triển khai kế hoạch tuần tới 3 . Gv nhận xét chung: a) Về nền nếp, chuyên cần. .............. .............. .............. .............. b) Học tập: .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. .............. c) Đạo đức tác phong: .............. .............. .............. .............. d) Công tác khác : .............. .............. .............. .............. * Tuyên dương: ................... * Nhắc nhở: ..................... 4. Phương hướng hoạt động của tuần tới. .............. .............. .............. .............. -Hát - Cả lớp bổ sung. - Hs lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: