Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2013

Toán

 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu

 - Học sinh củng cố về hàng và lớp

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- SGK - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
 (Từ ngày 02/09 đến ngày 06/09/2013)
Thứ
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
Sáng 
Chào cờ
Toán 
Triệu và lớp triệu (tt)
Đạo đức
Vượt khó trong học tập (t1)
Chiều
Tập đọc
Thư thăm bạn
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
Thứ 3
Sáng 
Chính tả 
Chính tả Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà.
Toán
Luyện tập
LT và Câu
Từ đơn và từ phức
Thứ 4
Sáng 
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Chiều
Tập đọc
Người ăn xin
Khoa học
Vai trò của vi-ta min, chất khoáng và chất xơ.
Lịch sử
Nước Văn Lang
Thứ 5
Sáng 
TLV
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Toán
Dãy số tự nhiên
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Chiều
LT và Câu
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
Thứ 6
Sáng 
SHĐ - SHL
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
TLV
Viết thư
Thứ 2	ngày 02 tháng 09 năm 2013
Toán 
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
	- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
	- Học sinh củng cố về hàng và lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- SGK - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
Lớp triệu gồm những hàng nào?
Giáo viên nhận xét
2) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
- Số vừa viết có mấy chữ số?
GV cho học sinh tự do đọc số này
Giáo viên hướng dẫn thêm cho những học sinh yếu.
Hướng dẫn cách đọc.
 + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, 
 + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nội dung và kẻ thêm cột viết số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, đọc nhiều lần các số ghi ở cột “số”
- Mời học sinh đọc các cặp số
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên ghi các số trong bài lên bảng = yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc số.
- GV chỉ số đọc bất kì học sinh nào.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu ca lớp viết số vào vở + 1 học sinh lên bảng viết.
- Nhận xét, bổp sung, 
3) Củng cố - dặn dò:
Nêu qui tắc đọc số?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.	
- Nhận xét tiế học.
- Học sinh sửa bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS cả lớp viết số vào bảng con + 1HS lên bảng viết số.
- Có 9 chữ số.
HS đọc số :Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba
- Học sinh theo dõi
- Học sinh thực hành trên bảng con theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nêu cách đọc số
- HS đọc: Viết và đọc các số theo mẫu 
- 1HS lên bảng làm bài + cả lớp viết 
vào vở nháp.
- Học sinh làm bài vào vở
 32 000 000 32 516 000
 32 516 497 834 291 712 
 308 250 705 500 209 037.
- Viết xong HS bắt cặp đọc số vừa viết đọc lại các số vừa viết.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc: Đọc các số sau 
- HS tiếp nối đọc số – các học sinh khác theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc số 
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Học sinh đọc yêu Viết các số sau.
 a. 10 250 214 b. 253 564 888
 c.400 036 105 d. 700 000 231.
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
.
Đạo đức 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:	
Học xong bài này, HS có khả năng:
	- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
	- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
	- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
	- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
* KBS: - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học.
 - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
 - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
 - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ:
Trung thực trong học tập 	
- Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập?
Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: 
Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.”
GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
Giáo viên kể chuyện
GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6)
 - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
 + Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì?
 + Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào?
GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6)
Giáo viện ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1)
Giáo viên yêu cầu HS đọc bài tập
GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn
GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy.
Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì?
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
3) Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
 + Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập?
Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu trước lớp
- Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh cả lớp lắng nghe, theo dõi
- Học sinh tóm tắt câu chuyện
HS chú ý theo dõi.
HS kể lại câu chuyên
- HS trả lời câu hỏi 1, 2:
+ Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,..
+ Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Cả lớp thneo dõi
Học sinh đọc câu hỏi- thảo luận theo nhóm đôi
Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết
- Học sinh đọc nội dung bài tập
HS lập thành nhóm:( ý đúng là: a, b, đ. Ý sai:c; d; e.)
Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do mình chọn
HS cả lớp trao đổi ý kiến: Trong cuộc sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn.
- Vài học sinh nhắc lại ghi nhớ bài.
 + Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Tập đọc 
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu đọc diễn cảm của một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cua bạn. 
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua, quyên góp, khoẻ, cứu người, ủng hộ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thức bức thư.
* GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài – Giúp HS hiểu lũ lụt gây ra thiệt hại lớn cho con người.Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường của thiên nhiên.
* KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thơng - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình
 + Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình?
 + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? 
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm
2) Dạy bài mới: 
2.1) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ 
đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
 - GV đưa tranh minh hoạ 
2.2) Hướng dẫn luyện đọc:
 - Một hs khá đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nt đoạn lần 1. Nêu các từ khó đọc.
- Câu khó: Mấy ngày nay, ở phường mình và khắp thị xã/ đang có phong trào/ quyên góp ủng hộ đồng bào khắc phục thiên tai.
 + GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
- Yêu cầu học sinh đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ .
- Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn nhóm đôi,
- Đọc mẫu toàn bài văn: giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này)
2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời 
câu hỏi cuối bài. 
 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc phần còn lại và Thảo luận nhóm đôi.
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV nhận xét & chốt ý 
* Liên hệ GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, ... hóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ) 
Bài tập 3:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT)
- Mời học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen & nghĩa bóng. Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. 
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa cũa các câu thành ngữ và tục ngữ
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
 c) Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ nhau, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
 d) Lá lành đùm lá rách : Người may mắn giúp người bất hạnh,người giàu có giúp người nghèo khổ, người khoẻ mạnh giúp người ốm yếu.
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ
- Nêu lại nội dung tiết học
- Dặn học sinh HTL các thành ngữ, tục ngữ. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. 
- Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. 
- GV NX tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Học sinh trả lời trước lớp
 HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc: Tìm các từ chứa tiếng hiền, chứa tiếng ác
- Học sinh theo dõi hướng dẫn
- HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác. Học sinh làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 a) hiền lành, hiền đức, hiền hậu, hiền đức,
 b) ác độc,ác bá, ác nghiệt, ác quỷ, ác tâm, ác tính, ác thú,ác cảm,
- HS đọc: Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
- Cả lớp theo dõi
- Các nhóm nhận phiếu làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp và trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
 +
 -
Nhân hậu 
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ. 
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết 
cưu mang, che chở, đùm bọc. 
Đè nén, áp bức, chia rẽ.
- HS đọc YC.
- HS đọc: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây? 
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trao đổi nhóm đôi
- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại:
 a) Hiền như bụt (hoặc đất) 
 b) Lành như đất (hoặc bụt)
 c) Dữ như cọp (hoặc hổ cái)
 d) Thương nhau như chị em gái.
- HS đọc: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào?
- Cả lớp theo dõi
Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp
- Học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại
 a) Môi hở răng lạnh: Ý nói những người ruột thịt, gần gũi,hàng xóm láng giềng phải biết che chở, đùm bọc nhau.
 b) Máu chảy ruột mềm: Những người thân gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình đều cảm thấy đau đớn.
- Học sinh thực hiện 
- Cả lớp theo dõi
..
Thứ 6	 ngày 06 tháng 09 năm 2013
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: 
- Trong dãy số tự nhiên số nhỏ nhất là số nào? Có số lớn nhất hay không? 
- Trong dãy số tự nhiên, hia số liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu? GV nhận xét.
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 ..... trăm = .. 1 nghìn
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
- Giáo viên nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
- Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
- Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
- Giáo viên nêu: chỉ với 10 chữ số 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9. ta có thể viết được mọi số tự nhiên
- Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
- Giáo viên đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
- GV đọc số yêu cầu học sinh viết bảng con.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm tám mươi ba.
- Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
- GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở hay làm vào SGK.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Nhận xét, góp ý, sửa bài	
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Lưu ý học sinh trường hợp số có chứa chữ số 0 
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa bài
Bài tập 3: (chỉ viết giá trị của 2 số)
 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào đâu?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở hoặc SGK 
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa bài
3) Củng cố - dặn dò: 
- Thế nào là hệ thập phân?
- Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
- Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ?
- Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh thực hiện:
 10 đơn vị = 1 Chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Học sinh theo dõi và yêu cầu vài em nhắc lại
- Học sinh: 10 chữ số
- Học sinh viết và đọc: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu ví dụ: 12346 ; 76328977 ;
- Học sinh nêu: Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
- Học sinh viết bảng con
 2005
 685 402 783.	
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm vào vở (SGK) 
- Từng cặp học sinh đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau.
- Nhận xét, góp ý, sửa bài	
- HS đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
 387 = 300 + 80 + 7 
 873 = 800 + 70 + 3.
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7.
- HS đọc: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi ở bảng sau (theo mẫu) 
- HS nêu: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
Số
45
57
561
5824
5842769
Giá trị chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
- Học sinh trả lời trước lớp 
- Cả lớp theo dõi.
.......................................................................................
Tập làm văn 
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:	
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (III). 
* KNS: GDKN giao tiếp; Tìm kiếm và ứng xử thông tin; Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng viết đề văn. - 1 phong bì, tem.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1) Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Người ăn xin và tìm lời nói và ý nghĩ của nhân vật
- Nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: Viết thư
- Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em thực hành viết thư cho người thân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh học phần nhận xét 
- Mời học sinh đọc đề bài.
- Mời học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa:
 + Người ta viết thư để làm gì? 
 + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
 + Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Gợi ý cho học sinh nhớ lại nhưng nội dung về văn viết thư đã học ở lớp 3 và ở bài tập đọc Thư gửi bạn. Từ đó rút ra phần ghi nhớ như ở SGK.
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học sinh học phần Ghi nhớ
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giải thích thêm cho học sinh cách ghi ngoài phong bì thư.
- Yêu cầu học sinh viết một bức thư theo yêu cầu bài tập. Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh
- Khi viết xong mời học sinh đọc bức thư của mình trước lớp
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm 
* KNS: GDKN giao tiếp; Tìm kiếm và ứng xử thông tin; Tư duy sáng tạo.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung thường có trong một bức thư
- Giáo viên giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
- Giáo viên góp các bức thư đã được để vào phong bì
- Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện 
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc: Dựa vào bài tập đọc Thư gửi bạn, trả lời các câu hỏi sau:
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ. Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết vào giấy trắng
- Học sinh đọc bức trước lớp
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 3(2).doc