Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 13 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 13 năm 2013

T1:Tập Đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ

 

doc 42 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 13 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN:13
 Thứ2ngày19tháng 11năm2012 
T1:Tập Đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- GV có thể giới thiệu thêm hoặc goi HS Giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: 
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
+ Để tìm hiểu bí mât đó. Xi-ô-cốp-xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ô-cốp-xki thành công là gì?
+ Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2, 3 
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 
+ Ý chính đoạn 4 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài 
- Nhận xét cách đọc
3. Cũng cố dặn dò 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Giới thiệu và lắng nghe
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Được bay lên bầu trời
+ Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cách chim
+ QUả bong khồn có cánh mà vẫn bay được 
+ Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi 
+ Ông đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hang trăm lần 
+ Vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó 
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki
- 1 HS nhắc lại 
+ Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao
- 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- HS luyện dọc theo cặp
- 3- 5 HS thi đọc diễn cảm 
- 3 HS thi đọc toàn bài 
T2:Toán	 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM 
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số cho số 11 
Áp dụng nhân nhân nhẩm soó có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 60
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Phép nhân 27 x 11 
- Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 
- Y/c HS đặt tính và thực hiện tính
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ?
Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27
- Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 
2.3 phép nhân 48 x 11
- Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 
- Y/c HS đặt tính và thực hiện tính 
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 48 x 11 
- GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528
- Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11
- Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào VBT, 
Bài 2:
- GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, không được đặt tính 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài và làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 
- HS lắng nghe 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
- Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 
- HS nhẩm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS nêu
- HS nghe giảng 
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp 
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp 
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nghe GV hướng dẫn và làm bài 
T3:Khoa học:	
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch 
Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiểm 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 52, 53 SGK 
Dặn HS chuẩn bị theo nhóm 
+	Một chai nước sông hay hồ, ao ; một chai nước giếng hoặc nước máy 
+	Hai chai không
+	hai phiểu lọc nước ; bông lọc nước 
+	Một kích lúp 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
* Mục tiêu: 
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch
* Các tiến hành: 
- GV tiến hành cho HS làm thí nghiệm theo định hướng 
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình 
- Y/c 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi 2 nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét 
Tiếp tục
- Y/c 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, qua kính hiển vi
- Y/c từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó 
- GV kết luận:
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiểm và nước sạch
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm
* Các tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng:
+ Phát phiếu tiêu chuẩn cho từng nhóm
+ Y/c HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra 
+ GV đỡ giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Y/c 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình 
+ Y/c các nhóm bổ sung vào phiếu 
+ Y/c 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi cô nêu
+ Tiến hành hoạt động trong nhóm 
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác chuẩn bị đồ dùng 
+ 1 HS đọc 
- HS trình bày bổ sung 
- 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì mình nhìn thấy trước lớp 
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Nhận phiếu học tập và thảo luận hoàn thành phiếu 
+ Cử đại diện trình bày và bổ sung 
+ Sửa chữa trong phiếu 
 ( bài thứ 3Tự bù ) 
 Thứ4ngày21tháng11năm2012 
T1:Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết Đề tài 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bbài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực
- Nhận xét 
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trrì vược khó
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
+ Em kể về ai? Câu chuyện đó ntn?
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết 
- Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng 
a) Kể trong nhóm 
- HS kể chuyện theo cặp
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện 
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện 
- Nhận xét HS kể 
- Cho điểm HS kể tốt 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS kể trước lớp 
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý 
+ Người có tinh thần vược khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn 
+ Tiếp nói nhau trả lời 
- 2 HS giới thiệu
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện, trao đổi 
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện 
- Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu
T2:TậpĐọc
VĂN HAY CHỮ TÔT 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát 
 Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt 
II/ Đồ dung dạy họ ... i tổng, nhân một tổng với một số
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : 
 Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong)
- Nhận xét 
HĐ2 : 
 Bài 1: 
159 x 54 + 159 x 46 
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 
Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính 
25 x 110
48 x 1100
25 x 1110
- Nhận xét 
Bài 3: Giải bài toán bằng 2 cách 
 Một cửa hàng có 125 thùng bánh, mỗi thùng hàng có 20 hộp bánh. Cửa hàng nhận về thêm 25 thùng bánh nữa. Hỏi cửa hang có tất cả bao nhiêu hộp bánh?
- Nhận xét 
HĐ3: Dặn dò
- HS làm vở BT
- Nhận xét - chữa bài 
- Bảng con
- HS thực hiện từng bài 
- 3 em lên bảng làm 
- HS làm bài vào ở bài tập
= 2750
= 52800
= 27750
- Nhận xét - chữa bài 
- 1 HS đọc đề 
- HS làm bài vào VBT
ĐS: 3000 hộp
- Nhận xét sửa bài
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Nhân nhẩm 11. Tính chu vi - diện tích
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS nhân nhẩm 11 - Nhuần nhuyễn cách tính chu vi và diện tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1/ Nhân nhẩm 11 (đố bạn)
52 x 11
43 x 11
64 x 11
58 x 11
49 x 11
2) Cửa hang bán 11 sọt cam, mỗi sọt 50 quả và bán 11 sọt quýt mỗi sọt 30 quả. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu cam và quýt ?
3) Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính diện tích và chu vi của khu đất đó
4) Một mảnh vườn HCN có chu vi là 48m, chiều dài hơn chiều rộng 14m. Tính diện tích của khu đất đó?
Cung cố: 
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm 11
- Tìm chu vi hình vuông, hình chữ nhật
- Tìm diện tích hình vuông và hình chữ nhật
572
473
704
638
539
 50 x 11 = 550 quả
 30 x 11 = 330 quả 
550 + 330 = 880 quả 
16 x 4 = 64 m
16 x 16 = 256 m²
48 x 4 = 64 m
(24 – 14) : 2 = 5 m
5 + 14 = 19 m
19 x 5 = 95 m²
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Nhân với số có 3 chữ số
Đổi đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
Củng cố HS cách nhân với số có 3 chữ số 
Rèn luyện đổi đơn vị đo diện tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1/ Nhân với số có 3 chữ số 
125 x 214 
4092 x 157 
3689 x 148
2/ Tìm X, biết:
 X : 205 = 311
 X : 146 = 2098
3/ Đổi đơn vị đo diện tích 
5m² 6cm²
9km² 7hm²
52465mm²
5600m²
2400dm²
246500m²
58467mm²
4/ Một thửa ruộng HCN có nửa chu vi là 260m, chiều rộng kém chiều dài 40m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, biết 10m thì được 25 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng thì được bao nhiêu kg rau ?
Củng cố:
- HS nhắc lại cách đổi đown vị diện tích 
- Nhân với số có 3 chữ số 
- Làm bảng con
- Làm bảng con
50006cm²
907hm²
524cm² 65mm²
56dam²
24m²
24hm² 65dam²
5dm² 84cm² 67mm²
- HS tự bài vào vở 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài 
- GV chấm một số bài nhận xét
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Tổ chức các trò chơi tập thể
HS sinh hoạt tập thể
Múa hát tập thể 
Ôn các bài hát đã tập cho HS 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 12, phương hướng sinh hoạt tuần 13
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác tuần 12:
HS đi học đúng giờ 
Truy bài đầu giờ tốt
Chăm sóc cây xanh tốt 
Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt
Có tham gia phong trào kế hoạch nhỏ
Tuyên dương các tổ học tập tốt
Tuyên dương các cá nhân học tốt 
2/ Phương hướng tuần đến 
Chăm sóc cây xanh
Tiếp tục tham gia phong trào “Kế hoạch nhỏ”
Đội viên phải thực hiện nội dung “Con ngoan trò giỏi”
HS đi học chuyên cần 
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
Chuẩn bị bài mới tốt trước hki đến lớp 
Tập trung vừa học vừa chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả cao
HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
- Nhằm HS ôn luyện các bài đã học và rèn viết chính tả để rèn thêm chữ viết và quy tắc chính tả 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Y/c HS đọc nối tiếp bài 
GV có thể giải nghĩa thêm một số từ SGK chưa giải thích 
- Y/c HS nêu lại ý của từng đoạn 
- Y/c đọc lại đoạn 1, 2
+ Nêu những nghề Bạch Thái Bưởi đã trải qua?
- Y/c HS đọc đoạn 3
+ Theo em, ông Bạch Thái Bưởi làm thế nào để khách hang đồng tình ủng hộ ông ?
- Gọi 1 em đọc lại bài. Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV đọc lại đoạn 3
- Y/c HS tìm từ các em viết dễ sai chính tả 
GV đọc để HS viết bài 
* GV tuyên dương những em học tốt - viết bài sạch - đúng chính tả 
- 1 em đọc lại bài 
- HS lần lượt đọc nối tiếp bài 
- HS chú ý nghe 
- HS lần lượt nêu lại ý của từng đoạn 
- Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ 
- Ông cho người đến bến tàu diễn thuyết  Ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
- HS lần lượt tìm 
- HS nêu viết chữ dễ viết sai chính tả 
- HS viết bài 
- HS đổi chéo vở chấm 
Thứ ngày tháng năm
Ôn luyện từ và câu
I/ Mục tiêu: 
 Nhằm giúp HS tự ôn luyện mở rộng vốn từ về ý chí - nghị lực. Và luyện tập thêm cách đặt câu với động từ - tính từ các em đã học 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Thảo luận nhóm 2
- Y/c HS đặt câu với các từ tìm được nói về ý chí, nghị lực của con người 
- Y/c HS thi đua nhau đặt câu với các động từ, tính từ đã học 
- Cùng nhau nêu tên một số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người 
- HS đặt câu 
- HS đặc câu với động từ, tính từ đã học. Hoặc tìm trong các bài tập đọc, kể chuyện những câu có động từ, tính từ
- Trao đổi vở kiểm tra
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện: Tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS ôn luyện, luyện tập thêm tập làm văn
HS có thể chọn 1 trong 2 đề tập làm văn còn lại để làm 
II/ Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Y/c HS học yếu chưa hoàn thành bài tập làm văn (kiểm tra viết) làm tiếp cho hoàn chỉnh 
+ Lưu ý với các em nên sử dụng phần kết bài có mở rộng hoặc không mở rộng 
- Với các em HS khác, có thể lựa chọn 1 trong 2 đề còn lại làm tiếp 
- HS yếu tiếp tục làm cho hoàn chỉnh 
- HS chọn 1 trong 2 đề còn lại làm tiếp 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng viêt (TC)
Ôn luyện tập đọc + luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
- Nhằm giúp HS ôn lại luyện phần tính từ đã học. Biết đặc câu hoặc nhận biết tính từ trong đoạn văn. Giúp HS đặt câu đúng ngữ pháp
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Thảo luận nhóm 2
+ Thế nào là tính từ ?
+ Những tính từ cào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất
- Y/c HS lấy ví dụ trong câu biết sử dụng tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất 
- Thi đua nhau tìm đọc đoạn văn trong đó có sử dụng tính từ 
- Cùng nhau kiểm tra lại kiến thức đã học về tính từ 
+ Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái của người, vật
+ HS lần lượt nêu
- HS lần lượt nêu ví dụ 
- HS tìm đoạn văn trong đó có tính từ 
* GV tuyên dương – HS tích cực hoạt động
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Ôn luyện tập đọc + Tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Nhằm Giúp HS ôn luyện cách đọc bài “Vẽ trứng”
Giúp những HS đọc yếu được đọc thêm. Tìm hiểu thêm và rèn thêm cách kết bài trong bài văn kể chuyện 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c 1 HS đọc bài 
- Đọc nối tiếp lại bài 
- Gọi 1 HS đọc lại bài văn 
- Nêu nội dung chính của bài 
* Theo em thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện 
- Y/c HS có thể viết đoạn bài 1 bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng 
* GV tuyên dương những em có kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay
- 1 HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp lại bài 
 Với HS yếu có thể chia đoạn 1 thành 3 phần nhỏ để các em dễ luyện đọc 
- Chú ý rèn các em đọc trôi chảy các tên riêng 
- HS nêu nội dung chính: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông trrở thành danh hoạ nổi tiếng 
- HS lần lượt nêu lại 
- VD:  Qua câu chuyện “Vẽ trứng” giúp em hiểu rằng khổ công rèn luyện mới thành tài
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm 
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương 
Nêu tác hai của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 54, 55 SGK
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 
* Mục tiêu: 
- Phân tích những nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm 
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương 
* Cách tiến hành:
- GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm 
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK và trả lời câu hỏi 
+ Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ?
+ Theo em việc đó sẽ gây ra điều gì?
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến
- Kết luận: Có nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do vậy chúng ta caanf hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước 
+ Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 55
HĐ2: Thảo luận tác hại của sự ô nhiễm nước 
* Mục tiêu: 
- Nêu tác hai của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
* Cách tiến hành 
- GV cho HS thảo luận 
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
+ HS sư tầm trên báo để trả lời câu hỏi này 
- GV kết luận: GV có thể sử dụng mục bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này 
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào?
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm lên trrình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một hình vẽ 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Lắng nghe
+ HS đọc mục bạn cần biết 
- Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày trước lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc