Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2012

T1:Tập Đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật

2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 

doc 43 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN14
 Thứ2ngày26tháng11năm2012 
T1:Tập Đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Hỏi: + Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- GV giảng: những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía với nàng công chúa xing đẹp với một bên là chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt để đồ chơ của mình ơt đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm thấy thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thanh Đất Nung ?
+ Theo em 2 ý kiến thế nào đúng? Vì sao?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Ý chính đoạn cuối là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chus bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm)
- Y/c HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 
- Nhận xét cách đọc
3. Củng cố dặn dò 
+ Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung (tt) 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi theo dõi và trả lời câu hỏi
+ HS tự tìm
- Lắng nghe
+ Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- 1 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi 
+ Vào nắp cái tráp hỏng 
+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột
- 1 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê
+ Đi ra cánh đồng gặp trời mưa
+ Ông chê chú nhát 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn xông pha, làm nhiều chuyện có ích 
+ Gian khổ thử thách mà con người vược qua để trở thành cứng rắn và hữu ích 
+ Kể lại việc chú bé Đất quyết định tở thành Đất Nung
+ Ca ,ngời chú bé Đất can đảm, muốn trở thanh người khoẻ mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
- 2 HS nhắc lại ý chính cảu bài 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- 4 HS đọc
- 3 HS thi đọc toàn bài 
T2:Toán	 	MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để giải các bài toán cố liên quan
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 65
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 So sánh giá trị biểu thức 
- GV viết lên bảng biểu thức:
(35 + 21) : 7 va 35 : 7 + 21 : 7 
- GV y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
- GV nêu: Vậy ta có thể viết
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
2.3 Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên
-GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số 
2.4 Luyện tập:
Bài 1a:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tính biểu thức: (15 + 35) : 5
- GV nhận xét 
Bài 1b: 
- Y/c HS tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4
- Y/c HS tự làm tiếp
- Nhận xét
Bài 2:
- GV yc HS tính trá trị biểu thức 
 (35 – 21) : 7 ; Theo 2 cách
- GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự tóm tắc bài và trình bày bày giải 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS lắng nghe 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
- HS đọc biểu thức 
- HS nghe GV nêu tính chất, skau đó nêu lại
- Tính giá trị của biếu thức bằng 2 cách 
- HS tính 2 cách 
- HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo mẫu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS đồi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
T3:Khoa học:	
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết sử lí thông tin để:
Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách 
Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước 
Hiểu đựoc sự cần thiết để dun sôi nước trước khi uống 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 56, 57 SGK 
Phiếu học tập 
Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 26 
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
* Mục tiêu: 
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách
* Các tiến hành: 
- Hoạt động cả lớp 
+ Y/c HS kể ra một số cáh làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng 
- GV giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước :
+ Lọc nước 
+ Khử trùng
+ Đun sôi
HĐ2: Thực hành lọc nước 
* Mục tiêu: biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản 
* Các tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
- Y/c nhóm cử đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận
- Kết luận: 
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước 
+ Các sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan 
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch 
* Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch 
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm
+ GV y/c các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập 
+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm 
- Gọi 1 số HS lên trình bày 
- GV chữa bài 
Kết luận 
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
* Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước uống 
* Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
Kết luận
* Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 
+ Dùng bình lọc nước
+ Dùng bông lót ở phểu để lọc
+ Dùng nước vôi trong 
+ Đun sôi nước 
- HS lthực hành theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm đã được lọc và kết quả thảo luận
- HS làm việc theo nhóm do GV chia
- HS lên hoàn thành phiếu 
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh của nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đinhg mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch
- 1 HS đọc 
 Thứ3 ngày27tháng 11năm2012
T1:Toán	
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
Áp dụng phép chia số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 
- Viết lên bảng phép chia 128472 : 6 và y/c HS đọc phép chia 
- Y/c HS đặt tính để thực hiện phép chia 
- GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5 và y/c HS đặt ltính để thực hiện phép chia này 
* GV hỏi: 2 phép chia trên phép nào là phép chia có dư và phép chia không dư?
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét cho điềm HS 
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c của bài 
- GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm bài 
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài 
- GV hỏi: Có tất cả bào nhiêu chiếc áo ?
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp 
- HS đặt tính và thực hiện phép chia. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
+ Phép chia 128472 : 6 là phép chia không dư
+ Phép chia 230859 : 5 là phép chia có dư
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
T2:LuyệnToán (TC)	ÔN LUYỆN
Nhân nhẩm 11. Tính chu vi - diện tích
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS nhân nhẩm 11 - Nhuần nhuyễn cách tính chu vi và diện tích hình vuông,hình chữ nhật
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Nhân nhẩm 11 (đố bạn)
52 x 11
43 x 11
64 x 11
58 x 11
49 x 11
2) Cửa hang bán 11 sọt cam, mỗi sọt 50 quả và bán 11 sọt quýt mỗi sọt 30 quả. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu cam và quýt ?
3) Một khu đất hình vuông có cạnh d ...  thuận tiện nhất 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS tóm tắc trước lớp 
- HS giải BT vào vở 
T3:Luyệntiếng việt 
Ôn luyện: Tập làm văn
Ôn luyện văn kể chuyện
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS tự củng cố lại kiến thức đã học về những đặc điểm của văn kể chuyện 
Giúp HS có thể kể thêm 1 câu chuyện trong 3 đề tài còn lại
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Thảo luận nhóm 2
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu còn lúng túng 
- Cùng bạn ôn luyện lại kiến thức đã học về đặc điểm của văn kể chuyện (nhân vật trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, mở đầu câu chuyện, kết thúc câu chuyện )
 Mỗi HS kể 1 chuyện về 1 trong 3 đề tài còn lại chưa kể trong giờ chính khoá
- Các em kể chuyện trong nhóm 4 cùng nhau góp ý nhận xét cách kể của bạn
T4:SINH HOẠT 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác tuần:
Vệ sinh lớp tốt 
Sinh hoạt đầu giờ tốt
Vệ sinh môi trường tốt 
Chăm sóc cây xanh tốt 
Tác phong đội viên nghiêm túc 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn, nhanh
Cả lớp tập trung học tập, ôn tập kiểm tra học kì I
2/ Phương hướng tuần tới 
Tổ chức thi ktìm hiểu truyền thống cách mạng, truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
Kỉ niệm 61 năm thành lập QĐNDVN 22/12 
Triển khai chương trình dự bị đội viên nội dung “Kính yêu Bác Hồ”
Tiếp tục tham gia “Kế hoạch nhỏ”
Tác phong đội viên nghiêm túc 
Chăm sóc cây xanh
Vệ sinh trường lớp 
Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Toán (TC)	
Nhân với số có hai, ba chữ số
I/ Mục tiêu:
Củng cố lại phép nhân với số có 2, 3 chữ số. 
Áp dụng phép nhân 2, 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1/ Đặt tính và thực hiện tính 
145 x 236
2470 x 842
1879 x 478
2) Tìm X
X : 145 = 318 
X : 245 = 1420
3) Một mảnh vườn HCN có chu vi 456m. Chiều mdài hơn chiều rộng 24m. Tìm diện tích mảnh vườn ?
Củng cố:
- Hãy tính chiều dài và chiều rộng?
- Áp dụng dạng toán nào ?
- Nhận xét 
- HS làm bảng con 
X = 46110
X = 34790 
- 1 HS đọc đề
- Vẽ hình tóm tắc đề 
- Nêu công thức tính diện tích 
- ĐS: 12582 m²
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Một tổng (hiệu) chia cho một số 
I/ Mục tiêu:
Chia cho số có một chữ số 
Một tổng chia cho một số 
Một hiệu chia cho một số 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1/ Đặt tính rồi tính 
45872 : 8 
457969 : 9 
12483 : 6
2/ Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách 
 (14578 + 45788) : 2
871542 : 9 – 263097 : 9 
3/ Một khu dất hình chữ nhật có chu vi là 458m, biết chiều dài hơn chiều rộng là 46m. Tính diện tích của khu đất ?
- HS làm bảng con 
30183 
67603
Nửa chu vi
456 : 2 = 228 (m)
Chiều rộng khu đất
(228 – 46) : 2 = 91 (m)
Chiều dài của khu đất 
91 + 46 = 137 (m)
Diện tích khu đất 
137 x 91 = 12467 m²
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng
- Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang)
- Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Ôn lại tính chất 1 số nhân một tổng, 1 số nhân một hiệu. Áp dụng tính thuận tiện. Dặn HS ôn lại bảng nhân
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
Nhắc HS tham gia kế hoạch nhỏ 
Tập HS những bài hát về các chú bộ đội
HS sinh hoạt tập thể
Múa hát tập thể 
Ôn các bài hát đã tập cho HS 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác tuần:
Vệ sinh lớp tốt 
Sinh hoạt đầu giờ tốt
Chuẩn bị bài mới tốt 
Vệ sinh môi trường tốt 
Chăm sóc cây xanh tốt 
Tác phong đội viên nghiêm túc 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn, nhanh
Cả lớp tập trung học tập, ôn tập kiểm tra học kì I
2/ Phương hướng tuần đến 
Tổ chức thi ktìm hiểu truyền thống cách mạng, truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
Kỉ niệm 61 năm thành lập QĐNDVN 22/12 
Triển khai chương trình dự bị đội viên nội dung “Kính yêu Bác Hồ”
Tiếp tục tham gia “Kế hoạch nhỏ”
Tác phong đội viên nghiêm túc 
Chăm sóc cây xanh
Vệ sinh trường lớp 
Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
Nhằm HS ôn luyện đọc và viết bài: “Người tìm đường lên các vì sao”
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Gọi 1 HS đọc lại bài
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp lại bài 
- Đọc nối tiếp lần 2 
- Gọi HS đọc lại bài 
- Y/c HS đọc diễn cảm đoạn văn các em thích 
* Qua bài đọc em học tập được điều gì ở Xi-ôn-cốp-xki
- Y/c đọc đoạn 3, 4
- Y/c HS nêu lại ý đoạn 3, 4 
- Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả để rèn viết 
- GV đọc bài 
* GV tuyên dương những em rèn đọc tốt - viết bài sạch - đúng chính tả 
- 1 em đọc lại bài 
- HS lần lượt đọc nối tiếp lại bài 
- HS thi đua đọc diễn cảm đoạn văn các em thích 
- HS tự nêu ý kiến của mình 
- HS chú ý nghe 
- HS nêu viết chữ dễ viết sai chính tả 
- HS rèn viết từ khó 
- HS viết chính tả 
- HS trao đổi bài để chấm chữa bài lẫn nhau
Thứ ngày tháng năm
Ôn luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: : Ý chí - nghị lực
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS tự ôn luyện mở rộng vốn từ về ý chí - nghị lực. 
HS có thể đặt câu với các từ ngữ tìm được
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Y/c HS lần lượt nêu những từ ngữ thuộc phần mở rộng vốn từ: Ý chí - nghị lực theo nhóm 2
- GV quan sát giúp đỡ 1 số em học yếu
- GV thu một số vở chấm - nhận xét 
- HS HS lần lượt tìm và nêu trong nhóm 
- Thi đua nhau đặt câu với những từ ngữ tìm được. Hoặc HS có thể viết 1 đoạn văn sử dụng một số từ các em nêu lên được
- Các nhóm lần lượt nêu các câu tục ngữ đã học và nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện: Tập làm văn
Ôn luyện văn kể chuyện 
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS tự củng cố lại kiến thức đã học về những đặc điểm của văn kể chuyện 
Giúp HS có thể kể thêm 1 câu chuyện trong 3 đề tài còn lại 
II/ Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Thảo luận nhóm 2
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu còn lúng túng 
- Cùng bạn ôn luyện lại kiến thức đã học về đặc điểm của văn kể chuyện (nhân vật trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, mở đầu câu chuyện, kết thúc câu chuyện )
 Mỗi HS kể 1 chuyện về 1 trong 3 đề tài còn lại chưa kể trong giờ chính khoá 
- Các em kể chuyện trong nhóm 4 cùng nhau góp ý nhận xét cách kể của bạn 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng viêt (TC)
Ôn luyện tập đọc + luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện thêm để nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi 
HS có thể xác định được câu hỏi hoặc đặt đựoc câu hỏi
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
-Y/c HS thảo luận Nhóm 2
+Câu hỏi dung để làm gì?
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+ Hãy nêu dấu hiệu để nhận ra đó là câu hỏi?
- Y/c từng nhóm thi đua nhau đặt câu hỏi
- Y/c HS chọn 2 hoặc 3 câu văn trong 1 bài đọc đã học. Đặt câu hỏi để trao đổi với nhau vêf các nội dung liên quan đến từng câu trong đoạn văn
- Trao đôi với nhau
+ Hỏi những điều chưa biết 
+ Để hỏi những người khacs, cũng có câu hỏi để tự hỏi mình
+ HS lần lượt nêu
+ HS thi đua nhau đặt câu hỏi
- HS lần lượt đặt câu hỏi
* GV tuyên dương HS tích cực hoạt động - Đặt câu chính xác, đúng kiểu câu hỏi để học 
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Ôn luyện: Tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Nhằm Giúp HS ôn luyện thêm về kĩ năng viết bài văn kể chuyện 
Giúp những HS đọc yếu có thời gian kể trọn vẹn một bài văn kể chuyện mà các em thích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Y/c HS kể lại câu chuyện mà em yêu thích trong các câu chuyện mà em yêu thích trong các câu chuyện đã học, đã đọc trong các chủ đề đã học từ đầu năm đến nay 
* Lưu ý: Nên sử dụng cách mở bài, kết bài đã học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- GV quan sát có thể giúp đỡ những HS yếu còn lúng túng 
- Y/c 1 số em đọc lại bài văn các em đã làm 
- Y/c 1 số em yếu có thể đọc lại mở bài hoặc kết bài dã làm 
- 2 – 3 em đọc lại bài đã làm 
- 2, 3 em đọc lại
* GV thu vở chấm của một số em. Tuyên dương những em làm bài thể hiện sự sáng tạo khi kể 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước 
Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước 
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền nguồn nước 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 58, 59 SGK
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
* Mục tiêu: HS nêu những việc nên hay không nên lầm để bảo vệ nguồn nước
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo cặp
- Y/c HS quan sát hình trang 58 SGK và trả lời câu hỏi 
+ Y/c 2 HS thảo luận với nhau chỉ vào hình vẽ, nêu những việc nên hay không nên làm để bào vệ nguồn nước 
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- GV y/c HS liên hệ bản thân. Gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước 
GV kết luận 
* Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 59
HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước 
* Mục tiêu: bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước
* Cách tiến hành 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV hướng dẫn 
- GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia 
- Y/c các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện
- Nhận xét 
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- HS thảo luận theo cặp và trả lời 
+ Những việc không nên: Đục ống nước, đổ rác xuống ao
+ Những việc nên: vứt rác, xây dựng hệ thống thoát nước thải
- 2 HS đọc to trước lớp
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc