Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 26 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 26 năm 2010

TẬP ĐỌC

 THẮNG BIỂN

I .Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

- Học thuộc lòng bài thơ .

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ SGK phóng to.

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26
 	 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 
 Tập đọc 
 thắng biển
I .Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng, cảm hứng, ngợi ca.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- Học thuộc lòng bài thơ .
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK phóng to.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’) 
- Đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” .
 B.Bài mới:
 *GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: HD luyện đọc.(12’).
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. 
 + Đ 1: Cơn bão biển đe doạ.
 + Đ 2: Cơn bão biển tấn công.
 + Đ 3: Con người thắng biển.
- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : HD tìm hiểu bài thơ. (10’)
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão được mô tả theo trình tự nào?
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão được miêu tả như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biễn cả ? Các biện pháp đó có tác dụng gì ?
* ND: Nêu ý nghĩa của bài.
 HĐ3: Hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm. (12’)
- Y/c HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. 
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng nhịp các câu thơ.
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : mập, cây vẹt, chão, xung kích.
 - HS luyện đọc nối tiếp bài thơ.
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
- Đọc lướt toàn bài và nêu được: 
 Biển đe doạ
 Biển tấn công.
 Người thắng biển.
 + Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ dội, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng.
 + Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không có gì cản nổi, như một đàn cá voi lớn
 + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, Tạo nên những hình ảnh rõ nét sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 + 2 HS nêu miệng.
 - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn:
 Đ1: Giọng chậm rãi, 
 Đ2: Giọng gấp gáp, 
 Đ3: Giọng hối hả, gấp gáp.
 - HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc. 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : ÔN bài 
 Chuẩn bị bài sau .
toán
 luyện tập 
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A.Bài cũ: ( 4') Chữa bài 3
- Củng cố về kĩ năng thực hiện chia phân số .
B. Bài mới: (36’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1').
HĐ1: Thực hành . (34’)
Bài1: Y/C HS thực hiện phép chia phân số , rồi rút gọn kết quả .
 (Đưa về tối giản)
Bài2: GV lưu ý HS : Các quy tắc “tìm x” tương tự như đối với số tự nhiên .
- Tìm thừa số X.
- Tìm số chia X.
Bài3: Giúp HS nhận ra khi nhân hai phân số đảo ngược nhau thì cho kết quả là 1.
Bài4: Y/C HS nhắc lại cách tính độ dài đáy của hình bình hành .
+ Y/c HS chữa bài, nhận xét .
HĐ2. Củng cố dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng phép tính và kết quả.
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 2HS thực hiện bảng lớp :
 = 
+ HS khác so sánh kết quả .
- HS nêu được cách tìm các thành phần chưa biết của x .
VD : X = 
+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
 X = 
+ Lấy số bị chia chia cho thương .
- HS tính và rút gọn sau đó rút ra kết luận: 
+ HS khác so sánh kết quả , nhận xét . 
- HS làm bài :
 Độ dài đáy của hìn bình hành : 
 Đáp số : 1m .
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.
khoa học
 nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp)
I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt .
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nóng, lạnh của chất lỏng .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Phích nước sôi, hai chậu, 1 cốc, 1 lọ có cắm ống thuỷ tinh .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Nêu một số VD về các vật có nhiệt độ nóng, lạnh.
B.Bài mới: (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt .
 + Nêu VD về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp .
 - Y/C HS làm thí nghiệm (T102-SGK)
 + Vật nào nhận nhiệt ? Vật nào thu nhiệt ?
 + KL: Mục bạn cần biết SGK: ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên .
HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên .
 - Nêu một số VD về các vật nóng lên hoặc lạnh đi . 
 + Đặt lọ nước vào nước nóng .
 + Đặt lọ nước vào nước lạnh .
 - Y/C HS giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau ?
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? 
C/Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS nối tiếp trình bày :
 VD : Cốc nước nóng để trong chậu nước lạnh . 
 + HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm .
 + HS làm thí nghiệm để kiểm tra kết quả dự đoán : Cốc nước và chậu nước có thay đổi .
 + Cốc nước - truyền nhiệt .
 Chậu nước - thu nhiệt .
 - HS nối tiếp nêu vài VD .
 + HS thực hành : Tìm hiểu nước trong lọ nở ra khi nóng lên hay co lại khi lạnh đi .
 + HS thực hành và theo dõi .
 + Nêu được : Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên hay co lại khi lạnh đi .
+ HS tự liên hệ .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
kĩ thuật
các chi tiết và dụng cụ của bộ lắpghép mô hình kĩthuật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 - Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết .
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau .
II.Chuẩn bị:
 GV + HS : Bộ lắp ghép .
III. Các hoạt động trên lớp :
1. KTBC : (3’)
- Nêu tên một số chi tiết lắp ghép đã học .
2/Dạy bài mới: (35’)
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: HS thực hành .
- Y/C các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở H4a, b, c, d, e .
- Y/C mỗi HS thực hiện từ 2 – 4 mối ghép .
* Lưu ý HS : 
+ An toàn khi sử dụng tua vít .
+ Dùng nắp hộp đựng các chi tiết tránh rơi vãi .
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái mô hình .
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập .
- Y/C HS trưng bày sản phẩm thực hành + GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá .
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh .
3/Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS nêu miệng .
+ HS khác nhận xét .
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- Đại diện các nhóm trình bày, nêu tên các chi tiết lắp ghép : Thanh thẳng 4 lỗ, thanh thẳng 8 lỗ, thanh chữ U, 
- HS thực hiện lắp ghép các mối ghép .
+ HS sử dụng cờ lê, tua vít để tháo lắp các mối ghép ..
+ HS theo dõi để tuân thủ theo .
- HS trưng bày sản phẩm của mình .
+ HS dựa vào đó để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
- 3HS đọc ghi nhớ – SGK .
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 9 tháng 3năm 2010
 chính tả
 Nghe - viết : thắng biển
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả “Thắng biển”. 
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ viết sai chính tả : in/inh . 
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ(4’). 
- Y/C HS viết : rõ ràng, gió, dãi dầu .
B.Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: HD HS nghe, viết (25’)
- GV đọc bài chính tả: Thắng biển .
 + Nội dung của bài viết này là gì ? 
 + Chú ý những từ dễ viết sai : Lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,  
+ Y/C HS gấp SGK, GV đọc từng câu để HS viết bài vào vở .
+ GV đọc lại bài một lần .
- GV chấm và nhận xét. 
HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả (8’) 
Bài2b: Y/C HS nêu đề bài: Tìm tiếng có vần in và inh sao cho tạo ra từ có nghĩa .
+ Y/C HS thi tiếp sức .
+ GV nhận xét KQ bài thi của HS . 
C/Củng cố - dặn dò:(2’)
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS đọc bài .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK theo dõi.
 - HS đọc thầm bài chính tả và phần chú giải .
+ HS nêu: Cuộc chiến đấu quyết liệt giữa con người với cơn bão biển .
 + HS luyện viết các từ bên vào nháp .
 - HS gấp sách ,viết bài cẩn thận.
 +Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
 + Cùng bạn soát lỗi chéo cho nhau .
 - 1/3 số HS được chấm bài.
 * Làm bài tập 2a tại lớp. 
 - HS đọc đề bài .
+ Chia làm ba đội chơi :Nối tiếp nhau điền từ : 
VD : lung linh, giữ gìn, lặng thinh, gia đình, 
 + HS khác đọc KQ, nhận xét .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
toán
luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
 - Y/C chưa bài 2b:Tìm số chia chưa biết. 
B.Bài mới : (34’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Bài tập luyện tập.
Bài1: Y/C HS tính rồi rút gọn phân số .
 + Lưu ý HS có thể trình bày theo một trong hai cách . 
Bài2: Y/C HS tính phép chia phân số theo cách viết gọn .
 + HS tính để hiểu cách chia số tự nhiên cho phân số .
 + HS viết gọn để trình bày bài làm .
Bài3: Củng cố cho HS tính chất: Một tổng nhân với một số .
Bài4: GV HD HS làm theo mẫu 
 + Vậy gấp 4 lần .
+ Y/C HS giải bảng lớp và nhận xét .
HĐ2:Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS làm bài lên bảng .
 + Lớp làm vào nháp và nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS nắm y/c của bài tập, làm vào vở rồi chữa bài .
 .
 + HS so sánh , nhận xét .
 - Làm bài2 vào vở, 2HS chữa bài .
 3 : 
 - HS nhắc lại tính chất và vận dụng thực hiện biểu thức .
 + HS khác nhận xét .
 - HS theo dõi và làm các bài tập tương tự :
 + Vậy gấp 3 lần .
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét . 
 - HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
 luyện tập về câu kể ai là gì ?
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? tìm được câu kể : Ai là gì ? trong đoạn văn , nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn đó.
 - Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ?
II.Chuẩn bị: 
 GV : 1 tờ phiếu viết sẳn lời giải BT1
 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể Ai là gì ?
III.Các hoạt động dạy-học trên lớp :
A. Bài cũ ( 4’) Tìm 3 – 4 từ cùng nghĩa với từ : Dũng cảm.
B.Bài mới: (36’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiêt học:(1’)
HĐ1: HD HS làm bài tập 
Bài 1 : Tìm các câ ... a nam .
- Y/c HS quan sát lược đồ H1 và đọc tên : Dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, Đà Nẵng. 
+ Y/C HS dựa vào ảnh H4 - Mô tả đèo Hải Vân .
* Giới thiệu: Bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã 
+ Hãy nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực bắc và nam của duyên hải .
C/Củng cố - dặn dò: (2’)
- Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung lại nhỏ, hẹp ?
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS trả lời câu hỏi.
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS theo dõi và nắm được :
 + Vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung - ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam .
 - HS xác định trên bản đồ :
 + Phía bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ , phía nam giáp đồng bằng Nam Bộ, phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía đông là Biển Đông . 
 + HS dựa vào thông tin SGK và tự nêu . 
 + Nêu được: gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp, xong tổng diện tích khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ 
 - HS thảo luận theo nhóm để nêu.
 + Vài HS lên chỉ trên lược đồ các địa danh bên . 
 + HS mô tả đèo Hải Vân: Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu .
 - HS nghe và hiểu được: Đặc điểm gió mùa hạ khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.
 + Vì núi lan ra sát biển 
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
đạo đức
 tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. Mục tiờu: Giỳp HS : - Có khả năng hiểu:
 + Thế nào là hoạt động nhân đạo .
 + Vì sao cần tham gia tích cực vào các hoạt động nhân đạo . 
- Biết thông cảm với người gặp khó khăn , hoạn nạn .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , owr địa phương phù hợp với khả năng .
II. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. KTBC: (3’)
- Em đã làm được những việc gì để giữ gìn các công trình công cộng ?
2. Dạy bài mới: (35’)
- GTB: Nờu mục tiờu bài dạy. (1’)
HĐ1: Khái niệm về hoạt động nhân đạo 
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn , thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra ?
 + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?
- KL: Đó là những hoạt động nhân đạo.
HĐ2: Những việc làm thể hiện lòng nhân đạo (BT1- SGK).
- Y/c HS xác định những việc làm thể hiện lòng nhân đạo ? Vì sao ?
- Y/c HS trình bày kết quả TL .
 - GV chốt ý.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK)
- GV đưa ra các ý kiến về hoạt động nhân đạo.
+ Y/c HS dùng thẻ để đưa ra ý kiến của mình.
- GV kết luận.
* Y/c HS đọc mục ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò: (2’) 
- Chốt lại nội dung và nhận xột giờ học.
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhận xột.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày KQ :
+ Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi . 
+ Chúng ta cần cảm thông, chia xẻ với họ, quyên góp tiền để giúp đỡ họ..
- Hoạt động nhóm: thảo luận những việc làm trong các trường hợp a, b, c .
KQ: Việc làm đúng: a, c .
 Việc làm sai : b – Vì không xuất phát từ tấm lòng cảm thông , 
+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS dùng thẻ để đưa ra ý kiến của mình về các việc làm ở bài tập 3 :
KQ : a. ý kiến đúng: a.d
 ý kiến sai : b,c . 
+ Vài HS giải thích sự lựa chọn của mình .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học . 
* VN: ễn bài,
 Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Rèn kĩ năng về :
 + Thực hiện các phép tính với phân số .
 + Giải bài toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 4: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện. (34’)
Bài1: Củng cố về bốn phép tính của phân 
số : Cộng, trừ, nhân, chia.
Bài2: Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép nhân, chia .
 + Nhận xét cho điểm.
Bài3: Y/c HS nêu cách thực hiện từng biểu thức .
 + Khuyến khích HS chọn MSC bé nhất .
Bài4: Bài toán cho biết gì ?
 + Y/C tìm gì ?
Bài5: Y/c HS nêu các bước giải bài toán .
 + Y/c HS làm bài vào vở rồi đọc kết quả .
 + GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2:Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS chỉ ra các phép tính làm đúng .
 + KQ : Phần c : đúng.
 Phần khác : sai .
 +So sánh kết quả, nhận xét
 - HS nên làm theo cách thuận tiện.
 - HS làm vào vở, vài HS chữa bài trên bảng lớp .
 + HS khác so sánh , nhận xét .
 - HS tự nêu: Tìm phân số chỉ số phần bể đã có nước :
 (bể) 
 - HS nêu được:
 + Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
 + Tìm số cà phê lấy cả hai lần .
 + Tìm số cà phê còn lại trong kho .
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
mở rộng vốn từ : dũng cảm
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu : Ai là gì ? các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
 - Xác định được vị ngữ của câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, đoạn thơ; đặt được câu kể : ai là gì ? từ những vị ngữ đã cho.
II.Chuẩn bị: 
 GV : 3 mảnh bìa gắn nam châm.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 1, 4.
III.Các hoạt động dạy-học trên lớp :
A. KTBC: (4’)
- Y/C 2HS đóng vai - giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm .
B. Bài mới:
* GTB : Nêu mục tiêu tiêt học:(1’)
HĐ1: HD HS làm bài tập .
Bài1: Như thế nào gọi là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ?
- Y/c HS dựa vào từ mẫu để tìm từ .
+ GV chốt từ đúng 
Bài2: Đặt ít nhất 1 câu với mỗi từ vừa tìm được .
- Lưu ý : Muốn đặt câu, phải nắm được nghĩa của từ .
Bài3: Cho các từ : Dũng cảm, danh mãnh, anh dũng, ...điền vào chỗ chấm để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp .
Bài4 : Y/C HS giải nghĩa các thành ngữ thuộc chủ đề .
+ GV chốt ý bằng việc giới thiệu các câu thành ngữ .
Bài5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm được ở BT4.
+ GV nhận xét bài HS .
HĐ2: Củng cố – dặn dò : (1’)
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 2HS thực hành đóng vai .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS nêu được:
+ TCN: Lầ những từ có nghĩa gần giống nhau .
+ TTN: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau .
+ HS dùng từ điển để tra từ và viết KQ vào phiếu .
+ Dán bảng KQ :
VD : TCN: can đảm, gan dạ, 
 TTN: hèn nhát, nhu nhược, 
- HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
VD : Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng .
+ HS nghe, nhận xét .
- HS thử điền để tìm được từ thích hợp điền vào chỗ chấm .
+ Dũng cảm bênh vực 
+ Hi sinh anh dũng.
+ .
- HS đọc các câu thành ngữ .
+ Trao đổi cùng bạn về nghĩa của từng câu .
VD : Vào sinh ra tử , Gan vàng dạ sắt - nói về lòng dũng cảm .
+ HS nghe và tự đánh giá lại KQ bài làm của mình .
- HS đặt các thành ngữ vào từng hoàn cảnh cụ thể để đặt câu .
+ Nối tiếp nhau đọc nhanh các câu vừa đặt . 
+ HS nhận xét nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
Tập làm văn
luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước sau: Lập dàn ý, viết từng đoạn.
2. Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng) .
II. Chuẩn bị:
 Gv : Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý(gợi ý1) .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC: (4’)
 - Y/C HS đọc đoạn kết bài mở rộng (BT4- tiết trước) .
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .(1’)
HĐ1. HD HS làm bài tập . 
a) HD HS hiểu y/c bài tập .
- GV gạch chân dưới các từ : Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, yêu thích. 
 + Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp . 
 + Y/C HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài .
b) Học sinh viết bài .
 - HS viết bài vào vở .
 + Viết xong, y/c HS trao đổi cùng bạn .
 + Y/C HS viết ra nháp toàn bộ bản tin.
 - GV nhận xét , ghi điểm.
HĐ2: Củng cố dặn - dò: (1’)
 - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS đọc bài.
 + HS khác nghe, nhạn xét .
 - HS mở SGK và theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài .
 + HS chọn tả chỉ một trong ba loại cây trên .
 + 3HS phát biểu về cây mình định tả
 + 4HS nối tiếp đọc gợi ý . 
 - HS làm bài .
 + Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài .
 + Cùng bạn trao đổi, góp ý cho nhau về kết quả bài làm .
 - HS nối tiếp nhau đọc bài viết . 
 + HS khác nhận xét . 
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết được những vật dẫn nhiệt tốt: Kim loại đồng, nhôm, và những vật dẫn nhiệt kém: gỗ, len, 
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý những trường hợp đơn giản . 
II.Chuẩn bị:
 GV : Phích nước nóng, giỏ ấm, cái lót tay.
 2chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’)
+ Vì sao nước lại co, giản khi nóng lên hoặc lạnh đi ?
B.Bài mới: (35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1’)
HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Y/C HS làm thí nghiệm : Cho vào cốc nước một thìa bằng kim loại và một thìa bằng nhựa . 
+ KL :Vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn
- Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh ? Còn chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh ?
HĐ2: Tính cách nhiệt của không khí 
- Y/C HS đọc lời đối thoại của hai HS ở H3.
+ Y/C HS tiếp tục tiến hành các thí nghiệm khác .
 a.Đổ vào 2 cố lượng nước nóng như nhau :
+ Sau một thời gian đo xem t0 cốc nào nóng hơn ?
HĐ3: Công dụng của các vật cách nhiệt.
- Giúp HS giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. 
+ GV nhận xét chung . 
C/Củng cố - dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - HS trả lời.
 + Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS thực hành .
 + Chờ một lúc sẽ thấy thìa kim loại nóng hơn thìa nhựa ...
 - HS giải thích hiện tượng:
 + Khi rét, ghế sắt dẫn nhiệt tốt hơn nên lạnh hơn .
 + HS khác theo dõi, nhận xét .
 - HS thực hành: Đặt ấm tích vào giỏ ấm 
 + Lấy một tờ báo quấn quanh chặt vào cốc nước thứ nhất .
 +Lấy tờ báo còn lại, làm nhăn và quấn lỏng vào cốc thứ hai .
 - HS đo và nêu nhiệt độ ở 2 cốc nước .
 - Chia lớp thành 4 nhóm :
 + Các nhóm lần lượt kể tên, đồng thời nêu chất liệu và vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt .
 + Nêu công dụng và việc giữ gìn đồ vật. 
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 26(1).doc