LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số
- Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi nội dung BT1
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ On định lớp:
2/ kiểm tra bài cũ:
Tuần: 27 Ns: 12/3/2010 Nd: 15/3/2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính với phân số. Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT1 Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu ta điều gì? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi – trình bày ý kiến. GV cùng HS sửa bài- nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. GV cùng HS sửa bài- nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS nêu cách thực hiện Yêu cầu HS làm bài vào vở Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm một số vở - nhận xét 4/ Củng cố: Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số? Giáo dục: làm tính cẩn thận, chính xác Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập chung” Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. HS đọc lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních & Ga-li-lê. Kính trọng & cảm phục những nhà khoa học chân chính. II.CHUẨN BỊ: Tranh chân dung Cô-péc-ních & Ga-li-lê. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc và HS đọc tiếp nối 2 lượt GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc HS đọc theo nhóm 2 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng & các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. GV nhận xét & chốt ý Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới) Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. GV nhận xét & chốt ý Ga-li-lê bị xét xử. Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních & Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. GV nhận xét & chốt ý Ga-li-lê bảo vệ chân lí. Truỵên ca ngợi điều gì? Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chưa đầy một thế kỉ sau trái đất vẫn quay) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4/Củng cố Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài? GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Con sẻ IV/ Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Nhớ – viết) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do & trình bày các khổ thơ. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s / x , dấu hỏi / dấu ngã. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT3b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động1: HD HS nhớ - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung. GV nhắc HS lưu ý: Bài tập yêu cầu tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s). GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài – gạch bỏ những tiếng viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn. GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4? IV/ Rút kinh nghiệm: LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Miêu tả nhữ nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị: Thăng Long, Phố hiến , Hội An ở thế kỉ XVII-XVII để thế rằng thương nghiệp thời kỳ này rất pháu triển Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về trính bày thành thị. Có ý thức giữ gìn & bảo vệ các khu phố cổ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Việt Nam Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp phát triển (ngày nay là cả công nghiệp) GV treo bản đồ Việt Nam Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí 3 thành thị lớn. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (cá nhân) GV yêu cầu HS làm phiếu học tập GV nhận xét chốt ý đúng, yêu cầu HS đọc lại Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Nhận xét chung về số dân, quy mô & hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ở nước ta thời đó như thế nào? GV kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh điều gì? 4/Củng cố Gọi 2HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Các thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII là gì? Hội An ngày nay có vinh dự gì lớn? GV nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long IV/ Rút kinh nghiệm: Ns: 15/3/2010 Nd: 16/3/2010 HÌNH THOI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hình thành biểu tượng về hình thoi. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học. BT cần làm: 1,2 Thông qua hoạt động vẽ , gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. HS yêu thích tìm hiểu về hình. II.CHUẨN BỊ: GV: + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK) + Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. HS: + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo. + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về hình thoi GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV yêu cầu HS dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông lên giấy. GV chỉ vị trí các cạnh hình vuông nói trên để được một hình mới & dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi GV nêu câu hỏi: + Hình thoi có đặc điểm gì? + So sánh các cạnh của hình thoi? (bằng cách đo độ dài các cạnh của hình thoi) Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình thoi. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS nhận dạng hình rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV chữa bài và kết luận Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi 1 HS nêu kết qủa Hai đường chéo của hình thoi như thế nào? GV phát biểu nhận xét. Bài tập 3: HS khá giỏi Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nhằm giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình . - GV yêu cầu HS xem hình trong SGK, hiểu và thực hành trên giấy ... Củng cố Nêu cách đặt câu khiến? Câu khiến có tác dụng gì? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5/Dặn dò: Về nhà viết vào vở 5 câu khiến Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm. IV/ Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Sau bài này học sinh biết: -Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. -Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng Mục tiêu: HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình trang 106, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng GV yêu cầu HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm GV bổ sung VD: khí bi-ô-ga (khí sinh học) là một loại khí đốt được tạo thành bởi cành cây, rơm, rạ, phân được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Mục tiêu: HS biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nêu lên những rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách phòng tránh GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt Mục tiêu: HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày Cách tiến hành: Yêu cầu HS cả lớp thảo luận nêu những việc cần làm để tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? GV lưu ý HS nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi GV nhận xét, mở rộng 4/Củng cố : Các nguồn nhiệt dùng để làm gì? Khi sử dụng nguồn nhiệt cần lưu ý điều gì? Cần làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5/Dặn dò: Thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài: Nhiệt cần cho sự sống IV/ Rút kinh nghiệm: Ns: 17/3/2010 Nd: 19/3/2010 TOÁN KIỂM TRA IMỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: -Khái niệm ban đầu về phân số;so sánh phân số;các phép tính về phân số. -Giải toán có liên quan đến tìm phân số của một sốù. II- ĐỀ BÀI: *Phần 1:(4 điểm) - Hãy khoanh tròn vào chữõ cái đặt trước kết quả đúng. Bài 1: Hình nào có số ô vuông đã tô màu đậm? A B C D Bài 2: Phân số bằng phân số nào dưới đây? A. B. C. D. Bài 3: Phân số nào lớn hơn 1? B. C. D. Bài 4: Phân số bé nhất trong các phân số là: B. C. D. Bài 5: Các phân số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. . B. . C. D. *Phần 2: Bài 1:Tính: = b) = c) d) = Bài 2:Giải bài toán sau: Một cửa hàng có 60 kg đường.Buổi sáng đã bán 20 kg đường, buổi chiều bán số đường còn lại.Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô-gam đường? TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của mình và của bạn mình. HS khá giỏi biết nhận xét và sửa chữa lỗi các câu văn tả cây cối sinh động. Biết tham gia sữa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. Nhận thấy được cái hay trong các bài được thầy cô khen II.CHUẨN BỊ: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động1: Nhận xét chung về kết quả làm bài GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. Nêu nhận xét: Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Biết miêu tả. + Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt. Những thiếu sót hạn chế: + Mở bài ngắn + Tả sơ sài hoặc thiên về liệt kê + Cảm xúc chưa hay + Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng Thông báo điểm số cụ thể. GV trả bài cho từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài Hướng dẫn HS sửa lỗi GV phát phiếu cho từng HS làm việc. Nhiệm vụ: Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại & sửa lỗi. Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 4/Củng cố GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao & những HS biết chữa bài trong giờ học. 5/Dặn dò: Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt để được điểm tốt hơn. Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa kỳ II IV/ Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài vi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 108, 109 SGK Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: HS nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi GV lần lượt đưa ra các câu hỏi Cách tính điểm hay trừ điểm do GV tự quyết định và phổ biến cho HS trước khi chơi Lưu ý: câu nào cũng yêu cầu đại diện của 4 đội trả lời. Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời 1 câu. GV có quyền chỉ định người trả lời không để tình trạng chỉ một vài người trong nhóm trả lời. Vì vậy trong cách tính điểm, GV lưu ý đến cả điểm đồng đội GV hội ý với HS được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi Lưu ý: khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội GV nêu đáp án hoặc giảng mở rộng thêm nếu cần Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết Dưới đây là câu hỏi và đáp án cho trò chơi Câu hỏi Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? Sa mạc Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? Sa mạc Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Vùng có nhiều loại động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu như thế nào? Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? Trên 00C 00C Dưới 00C Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? Âm 200C (200C dưới 00C) Âm 300C (300C dưới 00C) Âm 400C (400C dưới 00C) Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? Nêu biện pháp chống rét và chống nóng cho con người GV cùng BGK nhận xét – tuyên dương Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất Mục tiêu: HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 5 trang 109 trả lời: Bức ảnh chụp cảnh gì? Trái Đất được sưởi ấm nhờ đâu? Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên Sự tạo thành gió? Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Sự hình thành mưa, tuyết, băng Sự chuyển thể của nước Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết 4/Củng cố Nhiệt có vai trò gì đối với động vật, thực vật, con người? Nếu không có nhiệt Trái Đất sẽ như thế nào? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: