Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Từ ngày 07/10 đến ngày 11/10/2013) Thứ/ngày Buổi Môn Tên bài dạy Thứ 2 07/10/2013 Sáng Chào cờ Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ Toán Luyện tập Chiều Chính tả Nghe viết: Trung thu độc lập Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? Thứ 3 08/10/2013 Sáng Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. LT và Câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài Thứ 4 09/10/2013 Sáng Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán Luyện tập Chiều Tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh Khoa học Ăn uống khi bị bệnh Lịch sử Ôn tập Thứ 5 10/10/2013 Sáng TLV Luyện tập phát triển câu chuyện Toán Luyện tập chung LT và Câu Dấu ngoặc kép Thứ 6 11/10/2013 Sáng SHĐ - SHL TLV Luyện tập phát triển câu chuyện Toán Góc nhon, góc tù, góc bẹt. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Ở Vương quốc Tương Lai - Giáo viên kiểm tra hai nhóm học sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi - Giáo nhận xét – ghi điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ 2.2/ Luyện đọc: - Gọi một hs khá đọc bài - HD cách đọc mỗi khổ - Yêu cầu hs đọc nt các khổ thơ - Tìm từ khó đọc? - Câu khó: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp mắt/Tha hồ/.Hoá trái bom/ - Yêu cầu hs đọc nt lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh từng đoạn trong bài theo nhóm đôi - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui 2.3/ Tìm hiểu bài: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi (Cả lớp, nhóm, cá nhân) + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? + Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? + Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ? - Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài. 2.4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi - 1 hs đọc toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài. + Phép lạ, chén ngọt lành, lặn, trái ngon, bi tròn, - HS đọc nt tiếp các khổ thơ và đọc phần chú giải ở cuối bài - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng đọc. - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Câu : Nếu chúng mình có phép lạ. + Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết Khổ 1: Cây mau lớn để cho quả. Khổ 2: Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình. + Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu - Học sinh theo dõi - Học thuộc 1, 2 khổ thơ - Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp - Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Cả lớp theo dõi .............................................................. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2/ Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3: (làm tại lớp câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào? - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo viên nhận xét tiết học -2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc: Tìm x - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - Trình bày bài giải trước lớp - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật. P= ( a+b) x2 - Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật. a) a= 16cm, b= 12cm thì P = (16+12)x2 P = 56 (cm) b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15)x2 P = 120 (m) - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi ..................................................................... Chính tả TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ có vần ươn/ương - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Trung thu độc lập 2.2/ Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả + Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2. - Giáo viên chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Giáo viên nhận xét chung 2.3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: (lựa chọn câu a) - Giáo viên mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), 2 học sinh làm bài vào phiếu - Mời học sinh dán bài làm lên bảng - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở Bài tập 3: (lựa chọn câu b) - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b - Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi: + Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. + 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm. 3/ Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con đường, sương sớm, tưởng tượng, sườn núi, vươn lên. - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi trong SGK - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm +Những thác ... ết được góc vuông, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Ê – ke (cho GV & HS)- Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. - Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Yêu cầu học sinh làm bằng cách thuận tiện nhất: 94 + 85 + 6 + 5 - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt 2.2/ Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a) Góc nhọn: GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình. GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB và chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. + Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc? + Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc AOB nhận xét? GV khẳng định: góc nhọn bé hơn góc vuông. b) Góc tù: GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây không phải là góc nhọn? Giáo viên nêu: Đây là góc tù. + Góc tù so với góc vuông thì thế nào? - Giáo viên kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông. c) Góc bẹt: Tương tự giới thiệu góc bẹt. GV vẽ góc bẹt COD yêu cầu học sinh quan sát nêu tên đỉnh cạnh. Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và nêu nhận xét: - Giáo viên khẳng định: Góc bẹt bằng hai góc vuông. Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. Trong các góc đã học góc nào lớn nhất? 2.3/ Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt lại Bài tập 2: (chọn 1 trong 3 ý) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm của các góc vừa học? - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông như thế nào? - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh làm bài và nêu cách làm - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn và nêu nhận xét. + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. + Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - Vài học sinh nêu lại - HS dùng ê ke đo góc và nhận xét: đây không phải là góc nhọn . - Góc này lớn hơn một góc vuông. + Góc tù lớn hơn góc vuông. - Vài học sinh nêu lại - Học sinh theo dõi HS nêu : Góc COB có đỉnh O cạnh OD,OC. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - Vài học sinh nêu lại - Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tù lớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông. - Hoc sinh: Góc bẹt - HS đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát SGK và làm bài - Học sinh nêu kết quả trước lớp. + MAN, UDV: góc nhọn. + ICK: góc vuông. + PBQ, GOH : góc tù. + XEY : góc bẹt. - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp +Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC. +Hình tam giác có 1 góc vuông:DEG. + Hình tam giác có 1 góc tù: MNP - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - HS nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. Góc tù lớn hơn góc vuông. Góc bẹt bằng hai góc vuông. - Cả lớp theo dõi ................................................................................................... Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. - Trồng cây công nghiệp lau năm( cao su, cà phê, chè , hồ tiêu) trên đất ba- dan. - Chăn nuôi châu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào bảng số liệu biết được cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trong nhiều nhát ở Tây Nguyên. - Quan sát hình nhận xét về dùng cà phê ở Buôn Ma Thuột. *HS khá ,giỏi : +Biết được những thuận lợi ,khó khăn của điều kiện đất đai,khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu ,bò ở TN. + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người :đất ba dan-đồng cỏ xanh-chăn nuôi trâu,bò * GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. II/- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt? Nhà rông được dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm quan sát lược đồ hình 1,quan sát bảng số liệu và đọc mục 1, SGK - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi N1: Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào? N2: Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? N3 : Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung , chốt lại GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột) + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1, đọc thầm bảng số liệu và đọc mục 2 SGK để trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên? + Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. - Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên là gì? - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2) - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh trả lời trước lớp - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh hình tành nhóm và nhận yêu cầu thảo luận - HS các nhóm quan sát lược đồ đọc thông tin và thảo luận theo câu hỏi + Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu nămnhư: cà phê,cao su, tiêu, chè, + Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đâylà cà phê. + Vì ở đây được phủ đất đỏ ba dan tơi xốp,màu mỡ rất tốt cho cây trồng - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - Học sinh theo dõi + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Để khắc phục tình trạng khó khăn này người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây. HS quan sát lược đồ hình 1, đọc thầm bảng số liệu ,đọc mục 2 SGKvà trả lời câu hỏi + Tên các vật nuôi ở Tây Nguyên: trâu, bò, voi. + Con vật được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên là con bò. + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để kéo gỗ, phục vụ du lịch. - Học sinh đọc ghi nhớ - Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc như trâu, bò, voi. - Cả lớp theo dõi Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2) I. MỤCTIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II. CHUẨN BỊ: - Sách giáo khoa. Các tấm bìa màu xanh, đỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của(tiết 1) - Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Tiết kiệm tiền của (tiết 2) Hoạt động1: HS làm việc cá nhân (BT4) - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng que đúng, sai để chọn và giải thích Giáo viên kết luận: Ý đúng: a, b, h, k. Ý sai: c, d, đ, e, i. - Giáo viên yêu cầu HS tự liên hệ bản thân - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của & nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5) - Giáo viên chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm - Mời đại diện cho các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Thảo luận lớp: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống - Giáo viên mời một vàihọc sinh đọc to trong phần Ghi nhớ trong SGK 3) Củng cố - dặn dò: - Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? - Em dự định sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập trong năm học này như thế nào? - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc nội dung bài tập 4 - Học sinh nêu đúng, sai và giải thích. - Học sinh tự liên hệ bản thân - Cả lớp theo dõi - Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu chuẩn bị đóng vai - Các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. N1: Tuấn khuyên Bằng không nên xé vở lấy giấy gấp đồ chơi để giữ gìn sách vở. N2 :Em khuyên bạn Tâm không nên đòi mẹ mua thêm đồ chơi, để tiết kiệm tiền cho mẹ. N3: Cường khuyên Hà nên dùng hết giấy ở vở cũ để tiết kiệm tiền của. Vì tiết kiệm là việc làm ích nước lợi nhà. - HS nêu thêm cách ứng xử khác - Học sinh cả lớp trao đổi - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi
Tài liệu đính kèm: