Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 8 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 8 năm học 2013

TÓAN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

 - KT: Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 - KN: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.

 - TĐ: GD HS thêm yêu môn học, rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: SGK, bảng phụ

HS: SGK

 

docx 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 8 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 8
(Thời gian: Từ 7/10 đến 11/11/2013)
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ 2
30/09
1
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
2
Toán
Luyện tập
3
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bi bệnh? KNS
4
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
5
Thể dục
ĐHĐN – Trò chơi Ném trúng đích
Thứ 3
1/10
1
Đạo đức 
 Tiết kiệm tiền của (Tiết 2 ) KNS, TT HCM
2
Chính tả
Nghe – viết : Trung thu độc lập GD MTBĐ
3
Toán 
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
4
LT&C
Cách viết tên người ,tên địa línước ngoài 
5
Kĩ thuật
Khâu đột thưa(tiết 1)
Thứ 4
2/10
1
Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh 
2
Toán
Luyện tập 
3
Địa lí
HĐSX của người dân ở Tây Nguyên GDMT
4
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện KNS
Xem g.tải
5
Thứ 5
3/10
1
Thể dục
ĐHĐN – Trò chơi Nhanh lên bạn ơi.
2
LT&C 
Dấu ngoặc kép TT.HCM
3
Lịch sử 
Ôn tập 
4
Toán
Luyện tập chung 
5
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do: nặn con vật quen thuộc. BĐKH
Thứ 6
4/10
1
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện 
2
Khoa học
An uống khi bị bệnh KNS
3
Toán
Góc nhọn, góc tù ,góc bẹt 
4
Hát nhạc
5
SHL
 Tuần 8 – ATGT bài 4
TÓAN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 - KT: Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - KN: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 - TĐ: GD HS thêm yêu môn học, rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Kết quả mong đợi của HS
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 5 trang 48
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Luyên tập:
 Bài 1a: 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
Bài 2(dòng 1) 
- Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực hiện như thế nào?
GV yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 - Hướng dẫn 
 98+ 3 + 97 +2
= (98+ 2)+ (97+ 3)
= 100 + 100 =200
Bài 4: GV yêu cầu.
- Phân tích bài toán...
HTTC: thi đua theo nhóm( bảng phụ)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố -Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò:Về nhà làm lại bài tập vào vở , chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài 
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, đối chiếu
- Chữa bài, lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét, đối chiếu, sửa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- HS thi giải nhanh.(tóm tắt + bài giải)
- HS nhận xét, đối chiếu
- Chữa bài
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
- KT: Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ) - KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên
- TĐ: Yêu thích môn học.
 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết những câu luyện đọc.
HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 – Ổn định lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương lai
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 3- Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài 
- Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta hãy đọc để xem đó là những ước mơ gì ?
b – Bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn 
- Giải nghĩa từ khó, hướng dẫn ngắt nhịp.
- Đọc diễn cảm cả bài.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
- Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau:
+ Ước “ Không còn mùa đông”
+ Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “
- Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ?
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? 
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
c. Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị : Đôi giày ba ta màu xanh.
- HS đọc và trả lời
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
HS lắng ghe
- Nếu chúng mình có phép lạ.
- Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
+ Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả.
+ Khổ thơ 2 : Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
+ Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
+ Khổ thơ 4 : các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹovới bi tròn.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người.
- Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ rất cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
+ Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả , thích cái gì cũng ăn được ngay.
+ Ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương , bầu trời vì em thích khám phá thế giới 
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
KT và KN: Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất .
TĐ: yêu thích môn học, rèn tính cẩn 
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA HS
1.Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động: Thực hành
Bài tập 1(b)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2(dòng 1,2)
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
+GV hướng dẫn HS cách thực hiện bài toán.
GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? (có thể hỏi trước khi HS làm bài đầu tiên, các bài sau tự làm và nêu khi trình bày)
Gv yêu cầu HS nhận xét, sửa bài
Giải toán có lời văn
Bài tập 4(a)
-HDLC: Thực hành tính
- HTTC: Cá nhân
+Minh họa:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề bài
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gv chấm một số vở
- Gv cùng cả lớp sửa bài
4. Củng cố -Dặn dò:
GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. 
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
Hs: tính bằng cách thuận tiện nhất
-HS lắng nghe
Hs nêu
HS làm bài( 2 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở)
HS nhận xét, sửa bài.
1 HS đọc đề bài.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
HS sửa bài
- HS nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS lắng nghe và thực hiện
Đạo đức
TIẾT KỆM TIỀN CỦA
( TIẾT 2)
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
- KT: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- KN: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- TĐ: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. 
- GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
- KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định.
- TT HCM: GD HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : - SGK
 - Đồ dùng để đóng vai. 
HS : - SGK 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - Ổn định lớp:
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) 
* KNS : Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; 
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do .
=> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của .
- Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK )
* KNS : Lập kế hoạch sử dụng 
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .
-> GV cùng cả lớp thảo luận thảo luận :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
* Giáo dục BVMT
-Tiết kiệm tiền của mang lại lợi ích gì ?
GD TT.HCM
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của SGK.
- GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
- Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc phần ghi nhớ và xem trước bài tiếp theo.
Hs trả lời
Hs lắng nghe
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
- Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước.trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường, 
HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Kĩ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA
Tiết 1
MỤC TIÊU:
KT: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
KN: Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm.
TĐ: Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh quy trình  ...  trên đất ba dan..
4. Củng cố - Dặn dò :
Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? 
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất 
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
HS trả lời
HS nhận xét
HS lắng nghe.
HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý
Quan sát lược đồ hình 1
Quan sát bảng số liệu
Đọc mục 1, SGK
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK.
HS nhận xét
HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
HS xem tranh ảnh
HS trả lời
HS quan sát tranh ảnh
Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
HS trả lời
HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi
Vài HS trả lời
Cây công nghiệp hay cây lương thực hoặc rau màu lâu năm
- HS nêu
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lịch sử
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - KT: Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
 - KN: Kể lại một sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
 TĐ:Yêu thích môn học, long tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Băng và hình vẽ trục thời gian.
 Một số tranh ảnh, bản đồ.
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
 - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền.
 - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Kết quả trận đánh ra sao?
 - GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu : Ghi tựa .
 b. Phát triển bài :
* Hoạt động nhóm :
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .
 - GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cả lớp :
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938.
 - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động cá nhân :
 - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :
 Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
- Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội )
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
- Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
 - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét và kết luận.
 4. Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
HS lắng nghe
- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng.
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe, theo dõi
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu.
* Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
* Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe
HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Toán
GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: 
 - KT & KN: Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt(băng trực giác hoặc sử dụng êke).
 - TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV)
 - HS: SGK, thước Ê- ke 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của GV
Kết quả mong đợi của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 39.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
 * Giới thiệu góc nhọn 
 - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
 - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
 - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
 - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
 - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông).
 * Giới thiệu góc tù 
 - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 - GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
 - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.
 - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông.
 - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông)
 * Giới thiệu góc bẹt 
 - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
 - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
 - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.
 + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ?
 - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
 - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
- GV yêu cầu HS vẽ góc bẹt.
 c. Luyện tập - thực hành :
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
 - GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
 Bài 2:
 - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
 - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ?
4. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài “Hai đường thẳng vuông góc” 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- HS nêu: Góc nhọn AOB.
- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- HS nhắc lại.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.
- HS nêu: Góc tù MON.
- 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.
HS nhắc lại.
1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
C
C O D
- Thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS trả lời trước lớp:
+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.
HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
KT & KN: Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
 Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
TĐ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
GV: Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
- Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
- Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
- Nhận xét cho điểm HS.
 Bài 3;
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Về trình tự sắp xếp.
+ Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài “ Luyện tập phát triển câu chuyện” trang 91
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp.
- HS kể
HS lắng nghe
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an lop 4 tuan 8.docx