Giáo án các môn học Tuần 7 - Khối 4

Giáo án các môn học Tuần 7 - Khối 4

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

 ( Thép mới)

I, Mục đích yêu cầu:

1. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.Hs yếu đọc chơn được 2 câu đầu

2. Kiến thức: Hiểu nội dung:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong sách Gk.

3. Thái độ: Biết ơn các chú bộ đọi,cảm nhận vẻ đẹp của quê hương trong đêm trung thu.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài.

- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của đất nước ta những năm gần đây.

- Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 7 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Phương hướng tuần 7
-duy trì công tác số lượng ,nâng cao tỉ lệ chuyên cần
-Tăng cường công tác BD học sinh yếu và phù đạo HS khá -giỏi
- Tiếp tục nộp tre để rào trường và các khoản đong góp đã quy định.
- Phát động phong trào học tập” điểm 10 tặng cô” 
- Phong trào vở sạch chữ đẹp.
-Duy trì các nề nếp thể dục vệ sinh 
III. Thi tìm hiểu kiến thức theo chủ điểm
Cho học sinh trả lời các câu hỏi sau.
+ Ngày 20 / 10 hàng năm là ngày gì ?
+ Để chào mừng ngày đó em cần làm gì?
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập
 ( Thép mới)
I, Mục đích yêu cầu:
1. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.Hs yếu đọc chơn được 2 câu đầu 
2. Kiến thức: Hiểu nội dung :Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong sách Gk.
3. Thái độ: Biết ơn các chú bộ đọi,cảm nhận vẻ đẹp của quê hương trong đêm trung thu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài.
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của đất nước ta những năm gần đây.
- Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm 
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chị em tôi. Nêu nội dung chính của bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- G.v giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
-Một hs khá đọc bài 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- G.v: Trung thu là Tết của thiếu nhi Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Cuộc sống hiện nay,theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- G.v hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s thi đọc đọc diềm cảm.
- Nhận xét, tuyên dương hS
3, Củng cố, dặn dò:
- Nội dung chính của bài?
- Chuẩn bị bài sau.
 2hs đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Chia đoạn
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1-2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng trung thu đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: trăng ngàn gió núi bao la , trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập 
- H.s đọc thầm đoạn 2.
- Anh tưởng tượng: dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa dã trở thành hiện thực: có nhà máy, có thuỷ điện, có những con tàu lớn,
- H.s nói lên mơ ước của mình về một tương lai.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s tham gia thi đọc diễn cảm.
.
Tiết 3: Mĩ thuật
 Vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hương
 (Giáo viên chuyên: Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 4:Toán
Tiết 31: Luyện tập
I, Mục tiêu:
KT :Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ
KN :- Có kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ.áp dụng làm bài 1, 2,3 SGK học sinh yếu làm bài 1,2 ( 2phép tính đầu ) baì 3(a)
TĐ :yêu thích môn học, tích cực luyện tập.
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu thực hiện một số phép tính trừ.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Thử lại phép cộng sau.
a - G.v đưa ra phép cộng.
Y/c hs đặt tính
 2416 7580
 +5164 Thử lại -2416
 7580 5164
b- 35462+27519 , 69108+2074
- G.v hướng dẫn cách thử lại: lấy tổng trừ đi một trong hai số hạng, kết quả là số hạng kia.
- Yêu cầu h.s làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xet
Bài 2: Thử lại phép trừ.
a G.v đưa ra phép trừ và HD mẫu
 4025 - 312
 4025 2713 
 - 312 + 312
 2713 Thử lại 4025
b 5901 - 638 7521 -98
Bài 3: Tìm x.
- Yêu cầu xác định thành phần chưa biết của phép tính.
-GV viết phép tính lên bảng
 a , x + 262 = 4848 
 x= 4848-262
 x= 45682
3-Củng cố dặn dò
 -GV nhận xét tiết học
 -HD bài tập ở nhà 
 17283 -9437 = ?
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện phép cộng.
- H.s chú ý cách thử lại phép cộng.
HS làm bài.
 - 2HS lên bảng làm bài.
 - H.s thực hiện phép trừ.
 - H.s chú ý cách thử lại phép trừ.
-Hai HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. 
-lớp NX-bổ xung Kq
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS xác định thành phần chưa biết.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
- lớp NX bổ xung
.............................................................................................................................................................................................................................
Tiết5 : Lịch sử
 Tiết 7:Chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo
(Năm 938)
I, Mục tiêu: 
-KT: Nắm sơ lược về ông Ngô Quyền và trận chiến do ông lãnh đạo.
-KN: Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 về nguyên nhân, diễn biến và kết quả.
-TĐ:Biết ơn và tự hào về những chiến công oanh liệt của ông cha ta.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk phóng to.
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Phiếu học tập của h.s.
- Dự kiến: Hoạt động cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày diễn biến và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2Một số nét về tiểu sử Ngô Quyền 
- Yêu cầu: Đánh dấu x vào thông tin đúng về tiểu sử Ngô Quyền.
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập.
2.3, Diễn biến trận Bạch Đằng.
- Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
- Quân Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều để làm gì?
- Trận đánh diễn ra như thế nào?
- Kết quả trận đánh ra sao?
2.4 ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
3, Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại nội dung bài và liên hệ.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chọn thông tin đúng dựa vào sgk.
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm.là con rể Dương Đình Nghệ.
+ Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.
- Cửa sông Bạch Đằng – Quảng Ninh.
- Dựa vào thuỷ triều để cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng.
- Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoàng Tháo tử trận, quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
- Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Ngày soạn: 2 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ
I, Mục tiêu:
-KT: Nhận biết biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
-KN: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. áp dụng làm bài 1. bài 2(a,b) bài 3( 2cột đầu). Hs yếu làm bài1, bài 2 (a) bài 3 ( cột 1)
-TĐ:Yêu thích môn toán, tích cực tập luyện 
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ví dụ sgk.
- Dự kiến: Hoạt động cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
- G.v đưa ra ví dụ như sgk ở bảng phụ.
- G.v giải thích đề bài.
- Hãy viết số, chữ phù hợp vào chỗ chấm.
- G.v làm mẫu:
Anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, cả hai anh em câu được 2 + 3 = 5 con cá.
- G.v hướng dẫn h.s hoàn thành bảng.
- Biểu thức a + b có chứa hai chữ.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức a + b.
2.3, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Bài 1: Tính giá trị của c + d nếu:
a, c = 10; d = 25.
b, c = 15; d = 45.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. tính giá trị của a – b nếu: 
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Hoàn thành bảng theo mẫu:
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát ví dụ.
- H.s chú ý mẫu.
- H.s hoàn thành bảng:
Số cá của anh
Số cá của
 em
Số cá của hai anh em
3
4
0
a
2
0
1
b
3 + 2
4 + 0
0 + 1
..
a+ b
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
a,Với c = 10; d = 25 thì c + d =10 + 25 = 35
b,Với c = 15; d = 45 thì c + d =15 + 45 = 60
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
a, Nếu a=32; b=20 thì a - b = 32 - 20 = 12.
b, Nếu a = 45; b= 36 thì a - b = 45 - 36 = 9.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s hoàn thành bảng theo mẫu.
-Hai HS lên bảng lam bài
a
12
28
60
b
3
4
6
ax b
36
112
360
a: b
4
7
10
-Lớp NX -bổ xung
.
Tiết 2: Chính tả ( Nhớ viết)
 Tiết 	7: (Bài viết): Gà trống và cáo
I, Mục đích yêu cầu 
-KT: Nhớ - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng dòng thơ lục bát.
-KN: làm đúng BT (2) a \ b hoặc (3) a \ b, hoặc BT do GV soạn.
-TĐ: HS cẩn thận trong viết bài trình bày khoa học.
II, Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bài tập 2a,2b.
- Dự kiến: Bài 3 - trò chơi.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết hai từ láy có tiếng chứa âm s, hai từ có âm x.
2, Dạy học bài mới.
2.1, Giới thiệu bài:
-GV nêu MĐ -YC của tiết học
2.2, Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu h.s đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Nêu nội dung của đoạn?
- Nêu cách trình bày?
- Yêu cầu h.s nhớ - viết lại đoạn trong bài Gà trống và cáo.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2: Điền những tiếng đúng vào chỗ chấm:
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân
Bài 3: Chơi trò chơi: Tìm từ nhanh.
- Yêu cầu mỗi h.s đã chuẩn bị 2 băng giấy, mỗi băng ghi 1 từ ứng với 1 nghĩa đã cho.
- Tổ chức cho h.s dán băng giấy mang nghĩa của từ cho thích hợp với từ đã cho.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 -Hai HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con
-GV nhận xét
- H.s đọc thuộc đoạn viết.
- H.s nêu.
- H.s nhớ - viết bài.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
- H.s chú ý nghe hướng dẫn.
- H.s chơi trò chơi.
..
Tiết 3: Thể dục
 Bài 13: TậP HợP hàng ngang dóng hàng điểm số. Trò chơ ... Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm: 3 nhóm.
- Thảo luận xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Muốn phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá chúng ta phải làm gì
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Mệt mỏi, khó chịu, lo lắng, đau,
- Bệnh tả, bệnh lị,
- H.s chú ý nghe.
.
- H.s quan sát hình.
- H.s nêu.
- Việc làm của các bạn ở hình 1, 2.
- H.s nêu.
-Uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- H.s thảo luận nhóm xác định nội dung tranh, vẽ tranh.
- Trưng bày tranh vẽ của nhóm, thuyết minh tranh.
- 2 hs trả lời.
........................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thể dục
 Bài 8: đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại
 Trò chơi “ ném bóng trúng đích”
 ( Gv Vũ Ngọc Thoan soạn giảng )
Tiết 5: Sinh hoạt
Nhận xét chung
I. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Hầu hết các em đều có ý thức học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như bạn: Mo, Bâu, Giống.
- Thực hiện tốt các hoạt động tập thể.
- đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Tồn tại:
- Tóc các bạn nam còn rậm.
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Chưa chú ý nghe giảng như bạn: Páo, Xô, Tráng, Váng
- Một số Hs học toán còn chậm.
3. Phương hướng tuần 8
- Duy trì số lượng và nâng cao tỉ lệ chuyên cần
- Học các bài hát và múa tập thể.
- Tham gia xây dựng kế hoạch nhỏ của nhà trường.
- Thực hiện Phong trào điểm mười tặng cô, phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Tiếp tục nộp tre rào trường và các khoả đong góp theo quy định.
II. Thi tìm hiểu kiến thức theo chủ điểm.
- Ngày 20 / 10 hàng năm là ngày gì ?
- Em hãy hát những bài hát nói về người mẹ, người phụ nữ Việt Nam.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
$13: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, 
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
đổi chân khi đi đều sai nhịp.Trò chơi: Kết bạn
I, Mục tiêu: 
-KN :Thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
-KT : Biết cách đi đều vòng vòng trái cơ bản đúng và đứng lại.
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
-TĐ: HS yêu thích môn học và tích cực tập luyện.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay một bài.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: kết bạn.
- Tập hợp đội hình chơi.
- G.v giải thích cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi trò chơi.
- Nhận xét tuyên dương h.s
3, Phần kết thúc:
- Hát và vỗ tay một bài.
- thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 ph
8-10 phút
4-6 phút
1-2 phút
- H.s tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * 
 *
 * * * * * * * 
- H.s ôn dưới sự điều khiển của g.v.
- H.s tập luyện theo tổ.
- G.v điều khiển cả lớp tập luyện để củng cố.
- H.s tập hợp đội hình vòng tròn.
- H.s chơi trò chơi.
 * * * * * 
 *
 * * * * * 
Tiết 
 Buổi chiều
 Tiết 1 Kỹ thuật
 Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
 I. Mục tiêu:
- KT: Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- KN: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường,các mũi khâu có thể chưa đều nhau đường khâu có thể bị dúm.
- HS khá: Khâu ghép được hai mép bằng mũi khâu thường các mũi khâu tương đối đều nhau đường khâu ít bị dúm.
- TĐ: Tích cực học tập để tự phục vụ bản thân, phục vụ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đò dùng cắt khâu thêu của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học
 - Hoạt động nối tiếp:
+ Hoạt động 3: HS khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
Hoạt động của thầy
- Gv gọi 2-3 học sinh nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Vải, thước kẻ, kéo, kim chỉ khâu..
- Cho học sinh thực hành khâu, gv quan sát giúp đỡ học sinh.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Gv nêu y/c trưng bày sản phẩm và đưa ra tiêu chí.
- Gv chấm một số bài của học sinh
- Đánh giá nhận xét về những sai sót.
IV. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét chuẩn bị của học sinh
- Hướng dẫn về nhà xem bài tiết sau.
Hoạt động của trò
- Học sinh nêu:
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu lược.
Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Hs để dụng cụ lên bàn
- Hs tiến hành các bước theo qui trình.
- Hs tự đánh giá sản phẩm của nhau. 
 Ngày soạn:7/10/2009
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 8/10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
 S 14: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, 
đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi: ném bóng trúng đích
I, Mục tiêu:
 -KT: Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng hàng thẳng ,điểm số và quay sau cơ bản đúng.
 -KN: Biết cách đi đều vòng phải vòng trái đúng hướng và đứng lại.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 -TĐ: Yêu thích môn học tích cực tập luyện..
II, Địa điểm, phương pháp.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, 1quả bóng, vật làm đích, kẻ sân chơi.
- Dự kiến: Ôn theo tổ.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
3, Phần kết thúc.
- Thực hiện một số động tác thả lỏng
- Hát và vỗ tay một bài.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số.
 * * * * *
 * * * * * * 
- G.v điều khiển lớp tập luyện.
- Chia tổ tập luyện. G.v quan sát nhận xét, sửa sai cho h.s.
- H.s tập luyện theo tổ.
- H.s luyện tập cả lớp.
 - H.s tập hợp đội hình chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
- H.s chơi trò chơi.
- G.v quan sát, tuyên dương.
- Tập hợp hàng.
 * * * * * 
 *
 * * * * * 
$7: Ôn bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe
I, Mục tiêu:
- H.s hát tốt hai bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu cà thể hiện sắc thái,tình cảm từng bài.
- Nắm vững cao độ các nốt đô, rê, mi, son, la, thể hiện được các hình tiết tấu, phân biệt tương quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn. Biết đọc bài tập đọc nhạc số 1 Son la son.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn hai bài hát, các hình tiết tấu, bài tập đọc nhạc số 1.
- Một số nhạc cụ gõ.
- Dự kiến: Ôn theo dãy bàn.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- G.v tóm tắt nội dung các bài đã học từ bài 1 đến bài 6.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1:
* Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình.
- G.v hướng dẫn học sinh hát ôn.
* Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- Gvhướng dẫn h.s hát đúng sắcthái tình cảm.
2.2, Nội dung 2:
* Ôn tập cao độ nốt: đô rê, mi, son, la.
- G.v đọc mẫu.
- Hướng dẫn h.s ôn.
* Ôn bài tập tiết tấu:
- G.v chép sẵn bài tập tiết tấu hướng dẫn h.s ôn.
* Ôn bài tập TĐN số 1: Son la son.
- Tổ chức cho h.s ôn.
3, Phần kết thúc:
- Tổ chức cho h.s hát kết hợp vận động phụ hoạ hai bài hát.
- H.s chú ý nghe.
- H.s ôn bài hát: ôn theo bàn, tổ, cả lớp.
- H.s hát ôn, chú ý thể hiện đúng sắc thái tình cảm.
- H.s ôn tập cao độ.
- H.s ôn bài tập tiết tấu.
- Ôn bài tập TĐN .
- H.s hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Tiết 5: Kỹ Thuật
Đạo đức:
Tiết 7: Tiết kiệm tiền của. ( tiết 1).
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, h.s có khả năng:
- Nhận thức được cần phải tiét kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- H.s biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II, Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Bộ thẻ ba màu.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần phải biết bày tỏ ý kiến?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Thông tin - sgk.
- Đọc thông tin.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Nhận xét bổ sung.
- G.v kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh xã hội văn minh.
2.3, Bài 1: bày tỏ ý kiến.
- Tổ chức cho h.s bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ: xanh – không tán thành; đỏ – tán thành; trắng – lưỡng lự.
- G.v nhận xét, chốt lại các ý đúng: c,d; ý kiến sai: a,b.
2.4, Bài tập 2:
- Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên làm gì?
- G.v nhận xét, kết luận những việc nên và việc không nên.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- H.s đọc thông tin sgk.
- H.s thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi phần thông tin.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s bày tỏ ý kiến của mình sau mỗi việc làm mà g.v đưa ra.
- H.s giải thích lí do lựa chọ của mình.
- H.s nêu yêu cầu bài tập.
- H.s đưa ra các việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Nên làm
Không nên làm
1,
2,
3,.
1,
2,
3,
Thứ ba ngày tháng năm 2006.
Tiết 1: Thể dục
$13: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, 
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
đổi chân khi đi đều sai nhịp.Trò chơi: Kết bạn.
I, Mục tiêu: 
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng ngang nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng động tác, đi đều vòng bên trái, vòng bên phải đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: kết bạn. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17(5).doc